Giáo án các môn lớp 4 - Tuần học 1

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100.000.

2.Kĩ năng:

- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK

- Thẻ ghi chữ số, dấu phép tính

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc27 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 716 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần học 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết đó? - Đại diện các nhóm trả lời. * Hs khá giỏi rút ra bài học ghi nhớ Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. Trung thực trong học tập, em sẽ được mọi người quý mến. b. Nhận biết hành vi trung thực, hành vi thiếu trung thực - Hs làm việc cá nhân -1 Hs đọc đề nêu yêu cầu bài tập Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv - Hs thảo luận nhóm đôi. - Trình bày nhận định của mình bằng thẻ màu và nêu vì sao chọn - 2 Hs đọc lại ghi nhớ SGK. - Sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực học tập. Buổi chiều Tiết 1: Địa Lí Bài: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ A. MỤC TIÊU: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ - KT sự chuẩn bị của HS. II. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Giảng bài : a) Hoạt động1 : Hoạt động cả lớp - GV treo bản đồ Địa lý tự nhiên lên bảng. Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. b) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó. - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc , một lịch sử Việt Nam. c) Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hang ngàn năm dựng nước và giữ nước . Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó ? - GV kết luận (SGK) IV. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ -HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống - Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm báo cáo - HS phát biểu ý kiến Tiết 2: LUYỆN TIẾNG VIỆT : LUYỆN ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU A- Mục đích, yêu cầu: - Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, thể hiện nhữ điệu phù hợp với cảnh tượng, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Hiểu bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công. B- Đồ dùng dạy- học: GV: Tranh SGK. Bảng phụ chép đoạn luyện đọc diễn cảm. HS: SGK C- Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I-Tổ chức: II- Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài: Mẹ ốm? - Đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu? - GV nhận xét, cho điểm III- Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc: - Đọc nối tiếp đoạn( 3 đoạn ) - Đọc theo cặp - Đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài - Gọi h/s đọc theo đoạn + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? + Dế Mèn làm gì để nhện sợ? + Dế Mèn nói gì với bọn nhện? + Sau đó bọn nhện đã hành động như thế nào? - Treo bảng phụ ghi nội dung các danh hiệu SGV(55) - Nhận xét, chốt danh hiệu phù hợp nhất : Hiệp sĩ. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - Đọc mẫu đoạn 2 - Khen những em đọc hay - Hát 2 em Nhận xét. - Nghe giới thiệu- mở sách. - Nối tiếp đọc từng đoạn(3 lượt) - Luyện đọc theo cặp - 2 - 3 em đọc cả bài . - Lớp đọc thầm - Nhận xét. . - 1 em đọc đoạn 1 - 2 em trả lời . Lớp nhận xét - 1 em đọc đoạn 2 - 2 em trả lời , lớp nhận xét - 2 em đọc đoạn 3 - 1 em nêu câu trả lời - 2 em trả lời - Lớp nhận xét. - Lớp đọc thầm câu hỏi 4 và trả lời - Lớp tự tìm danh hiệu thích hợp và nêu trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc đoạn - Nhiều em thi đọc diễn cảm đoạn 2. - Lớp bình chọn bạn đọc hay Tiết 3: LUYỆN TOÁN : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I - MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập củng cố về: Cách đọc, viết các số đến 100 000. Phân tích cấu tạo số ,ôn cách viết số thành tổng, Ôn tập về giải toán có lời văn II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng GV viết số: 83 251 Yêu cầu HS đọc số này Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu? Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001 Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 10.000 là số nào, . Bài tập 2: Viết các số sau thành tổng 6713; 9296; 8009; 5076; Bài tập 3: lớp 4A xếp 4 hàng 28 bạn . Hỏi xếp 9 hàng thì cĩ bao nhiêu bạn ? Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị: Nhận xét chuẩn bị bài sau HS đọc: tám mươi ba ngàn hai trăm năm mươi mốt HS nêu Đọc từ trái sang phải Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm Bài tập 1: Viết các số cịn thiếu vào chỗ chấm a 70400..70 600...70800 845684588460.8462 Cách làm: Phân tích số thành tổng Mẫu : 4567 = 4000 + 500 + 60 + 7 HS làm bài vào phiếu Mẫu : 9000 + 200 + 30 +2 = 9232 Học sinh giải vào vở . Giáo viên thu vở chấm Giải Một hàng cĩ số bạn là 28 : 4 = 7 ( bạn ) Năm hàng cĩ số bạn là : 7 x 9 = 63 ( bạn ) Đáp số : 63 bạn Thứ ba ngày 11 tháng 09 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1: Lịch sử Bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ A.MỤC TIÊU - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. II. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Giảng bài : a) Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam) - GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * GV kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. b) Hoạt động 2 : Hoạt động cá nhân - HS quan sát hình 1 và hình 2, rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình. - Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? - Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý Việt Nam treo tường? - GV giúp HS sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời. c) Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau: - Tên của bản đồ Cho ta biết điều gì? - Hoàn thiện bảng - Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? - Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? - Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? - Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 & cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế? - Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì? - GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ & ngược lại. - GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ & kí hiệu bản đồ. III. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài: Dãy Hoàng Liên Sơn. - HS quan sát - HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng - Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam. - HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm & đền Ngọc Sơn theo từng tranh. - Đại diện HS trả lời trước lớp - HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp - Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện - HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 & một số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô Tiết 2: LTVC Bài: CẤU TẠO CỦA TIẾNG A. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cầu tạo của tiếng có vì dụ điển hình (mỗi bộ phận 1 màu). - Bộ chữ cái ghép tiếng, chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ (âm đầu: xanh, vần: đỏ, thanh: vàng). C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Kiểm tra bài cũ : - KT sự chuẩn bị của HS. II. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giảng bài: * Phần nhận xét - Đếm số tiếng trong câu tục ngữ - Đánh vần tiếng “bầu” ghi lại cách đánh vần đó. - Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? - Phân tích cấu tạo của tiếng còn lại. - HS kẻ vào vở bảng sau: Tiếng Â. Đ Vần Thanh Bầu B Au huyền - GV chốt ý: Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành. * Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? * Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? - GV chốt: Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. * Ghi nhớ - GV đính ghi nhớ lên bảng. 3.Luyện tập * Bài tập 1: - HS làm vàp VBT theo mẫu * Bài tập 2: (Dành cho HS khá, giỏi) Nhóm suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng Giải nghĩa: chữ sao III. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng. - Cả lớp đếm thầm. - Kết quả: 6 tiếng, 8 tiếng - 1, 2 HS làm mẫu - Yêu cầu cả lớp đánh vần: 1 HS đánh vần từng tiếng. - Ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con bờ – âu – bâu – huyền – bầu - Trao đổi nhóm đôi. - HS trình bày: Tiếng bầu gồm 3 phần - Âm đầu, Vần, Thanh - Thảo luận nhóm đôi, mỗi HS phân tích 2 tiếng - Đại diện nhóm sửa bài - Nhận xét - Thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn - Tiếng “ơi” chỉ có phần vần và thanh (không có âm đầu) 1/ - HS đọc thầm yêu cầu. Làm việc cá nhân - Sửa bài – Nhận xét 2 /- Đọc yêu cầu. Hoạt động nhóm - Nhận xét Tiết 3: Toán Bài:ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100.000. 2.Kĩ năng: - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK - Thẻ ghi chữ số, dấu phép tính C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Kiểm tra bài cũ : - GV yêu cầu HS viết các số sau thành tổng: 7825; 6205 - GV nhận xét II. BÀI MỚI : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giảng bài a) Hoạt động1 : Luyện tính nhẩm - GV đọc: 7000 + 2000 8000 : 2 7000 - 3000 b) Hoạt động 2 : Thực hành * Bài tập 1: - Cho HS tính nhẩm (cột1). * Bài tập 2: - GV hỏi lại cách đặt tính dọc, sau đó đặt tính rồi tính (cột a), làm cá nhân. *Bài tập 3: - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên rồi điền dấu thích hợp (dòng 1,2). * Bài tập 4: - Cho HS viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. III. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 1000000 (TT) - HS sửa bài - HS nhận xét - HS đọc kết quả : 9000; 4000; 4000 1/ HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở . 2/ a) 4637 + 8245 = 12882 7035 - 2316 = 4719 325 x 3 = 975 25968 : 3 = 8656 3/ 4327 > 3742 ; 28676 = 28676 5870 < 5890 ; 97321 < 97400 4/ 92678; 82697; 79862; 62978 Tiết 4: Tập làm văn Bài: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? A. MỤC TIÊU - Hiểu những đặt điểm cơ bản của văn kể chuyện. - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ giấy khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét) - Bảng phụ ghi sẳn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. II. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Giảng bài : a) Hoạt động 1: Phần nhận xét. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện hồ Ba Bể. - Yêu cầu HS thực hiện 3 yêu cầu của bài tập 1. + Câu chuyện có những nhân vật nào ? + Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy + Cho HS nêu ý nghĩa của câu chuyện * Bài văn “hồ Ba Bể” sau đây có phải là bài văn kể chuyện không ? Vì sao ? (TV-10). Gợi ý: - Bài văn có nhân vật không ? - Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ? * Theo em thế nào là văn kể chuyện? b) Họat động 2: Phần Ghi nhớ. - SGK. c) Hoạt động 3: Phần luyện tập. * Bài 1 : Kể lại câu chuyện, em đã giúp một người phụ nữ bế con, mang xách nhiều đồ đạc trên đường. - GV gợi ý cho HS kể. * Bài 2: (SGK) III. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Nhân vật trong truyện - 1HS đọc nội dung bài tập - 1HS khá , giỏi kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể - Các nhóm thảo luận và thực hiện các bài tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng lớp. + Bà lão ăn xin. Mẹ con bà nông dân. Những người dự lễ hội. - Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho. - Hai mẹ con bà góa cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà. - Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn. - Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu rồi ra đi. - Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền, cứu người. - Ca ngợi những người có lòng nhân ái. - Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. - Một HS đọc toàn văn yêu cầu của bài Hồ Ba Bể. - Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. * Bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu về Hồ Ba Bể. - HS tự phát biểu, GV nhận xét. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 1/ - HS đọc yêu cầu. - Thảo luận các câu hỏi gợi ý của cô. - Từng cặp HS tập kể. - Một số HS thi kể trước lớp 2/ HS nêu các nhân vật có trong câu chuyện vừa kể và ý nghĩa câu chuyện. Buổi chiều Tiết 1:Khoa học (Dạy chuyên) Tiết 2: Tiếng Anh (dạy chuyên) Tiết 3: Kĩ thuật (dạy chuyên) -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 12 tháng 09 năm 2018 Tiết 1: LTVC Bài: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG A. MỤC TIÊU : - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT 1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT 2, BT 3. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng vẽ phụ sẵn sơ đồ cầu tạo của tiếng. - Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Kiểm tra bài cũ : - KT bài tập về nhà của HS. - GV nhận xét II. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giảng bài : * Bài tập 1: - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Tiếng Â. Đ Vần Thanh Khôn kh On ngang ngoan ng Oan ngang đối đ Oi sắc đáp đ ap sắc người ng ươi huyền ngoài ng oai huyền Gà g a huyền cùng c ung huyền một m ôt nặng mẹ m e nặng chớ ch ơ sắc hoài h oai huyền đá đ a sắc nhau nh au ngang * Bài tập 2: - GV chốt lại ý đúng : ngoài – hoài (vần giống nhau : oai) * Bài tâp 3: - Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ : choắt – thoắt, xinh xinh – nghêng nghênh * Bài tập 4 : Dành cho HS khá giỏi - GV kết luận : hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau – giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. * Bài tập 5 : Dành cho HS khá giỏi III. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: MRVT: Nhân hậu – đoàn kết. - HS chữa bài trên bảng. 1/ - HS đọc yêu cầu bài, đọc cả phần VD (M:). - HS làm việc theo cặp theo yêu cầu của BT. Thi đua xem cặp nào phân tích nhanh, đúng. 2/ - HS đọc yêu cầu bài - Làm việc cá nhân, nêu ý kiến, cả lớp nhận xét. 3/ - HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, thi làm bài đúng, nhanh trên bảng. - HS viết bài vào vở. 4/ - HS đọc yêu cầu bài tập, nêu ý kiến, cả lớp nhận xét. 5/ Lời giải : út – ú – bút. Tiết 2: Khoa học (dạy chuyên) Tiết 3: Toán Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (TT) A. MỤC TIÊU : - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, VBT. - Bảng phụ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Kiểm tra bài cũ : - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà : 1 (cột 2), bài 2 (b), bài 3 (dòng 3) và bài 4. - GV nhận xét II. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Giảng bài : * Bài tập 1: - Cho HS tính nhẩm cá nhân, rồi nêu kết quả. * Bài tập 2: - Cho HS tự đặt tính, sau đó chữa bài (câu b). * Bài tập 3: - GV hỏi HS cách tính giá trị của biểu thức, rồi cho HS tính và nêu kết quả. III. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét, đánh giá tiết học. - HS làm BT : 2 (a), 3 (c,d) và BT 4. - Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ. - HS sửa bài - HS nhận xét 1/ - Tính nhẩm : a) 6.000 + 2.000 – 4.000 = 4.000 90.000 - (70.000 - 20.000) = 40.000 90.000 - 70.000 - 20.000 = 0 12.000 : 6 = 2.000 b) Tiến hành tương tự. 2/-Tính : b) 56.346 + 2.854 = 59.200 43.000 - 21.308 = 21.692 13.065 x 4 = 52.260 65.040 : 5 = 13.008 3/ - Tính giá trị biểu thức : a) 3.257 + 4.659 - 1.300 = 7.916 – 1.300 = 6.616 b) 6.000 - 1.300 x 2 = 6.000 – 2.600 = 3.400 Tiết 4: LUYỆN TOÁN ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I – MỤC TIÊU:: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên Tìm thành phần chưa biết trong phép tính Ôn tập về giải toán có lời văn II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG 2 Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS 3 BÀI MỚI: HĐ GV HĐ HS Giới thiệu: giáo viên nêu ghi bảng Hoạt động1: Ôn lại cách đặt tính Lưu ý viết các chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) thẳng hàng thẳng cột với nhau Tính từ phải sang trái Hoaït ñoäng 2: Thöïc haønh Baøi taäp 1: 65321+ 36285 ; 82100-3015 2623 x 4 ; 15850:5 Baøi taäp 2: tìm x Giáo viên viết đề cho học sinh nêu cách tìm Làm bài vào phiếu Baøi taäp 3: giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km , hai giờ sau mỗi giờ đi được 50 km . hỏi trung bình mỗi giờ đi được bao nhiêu km ? Học sinh giải vào vở Giáo viên thu một số vở chấm nhận xét 4 Củng cố dặn dò: Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ học Học sinh nêu Đặt tính rồi tính ( học sinh làm bảng con ) Baøi taäp 2: tìm x X + 527 = 1892 x- 631=361 X = 1892 -527 x = 361+ 631 X = 1365 x = 992 X x 5 = 1085 x : 5 = 187 X = 1085 : 5 x = 187 x 5 X = 217 x = 935 Giải Ba giờ đi được số km là : 3 x 45 = 135 ( km) Hai giờ sau đi được số km là : 2 x 50 = 100 ( km ) Trung bình mỗi giờ đi được số km là : (135 + 100 ) : 5 = 47 ( km ) Đáp số : 47 km Tiết 5: LUYỆN TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I – MỤC TIÊU:Giúp học sinh cũng cố về: Cấu tạo của tiếng Biết phân tích cấu tạo của tiếng để điền vào bảng mẫu. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG 2 Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS 3 BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Giới thiệu: giáo viên nêu ghi bảng Hoạt động 1: ôn lại khái niệm cấu tạo của tiếng Tiếng gồm có mấy bộ phận ? Thế nào là cặp tiếng bắt vần với nhau? Hoạt động 2: thực hành Bài tập 1: Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ sau và ghi kết quả vào bảng sau về cấu tạo của tiếng Làm việc theo nhóm 4 Nêu kết quả thảo luận – nhận xét bổ sung Giáo viên kết luận Baøi taäp 2: Đ ặt câu với các từ sau : Học , làm , chăm chỉ, ngoan ngoãn. Giáo viên thu một số vở chấm nhận xét 4 củng cố dặn dò: Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ học Học sinh nêu Tiếng gồm có 3 phần đó là âm đầu, phần vần ,dấu thanh. Là những tiếng phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. ví dụ : ngoài – hoài, xinh – nghênh Bài tập 1: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Chim ch im Ngang khôn kh ôn Ngang kêu tiếng rảnh rang người ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 13 tháng 09 năm 2018 Buổi sang Tiết 1: Tập đọc Bài: MẸ ỐM A. MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ - Cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi bài dế mèn bênh vực kẻ yếu. III. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Giảng bài : a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc : - GV kết hợp sửa lỗi phát âm , cách đọc. - GV đọc diễn cảm cả bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi : Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì “ Lá trầu khô giữa cơi trầu Ruộng vườn ................... cày sớm trưa” - HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi : Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? - HS đọc thầm toàn bài thơ, trả lời câu hỏi : Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? c) Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm cả bài và HTL bài thơ (khổ thơ 4, 5). + GV đọc diễn cảm khổ thơ để làm mẫu cho HS. + GV theo dõi, uốn nắn. IV. Củng cố – dặn dò : - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị cho tiết học sau. - HS trả lời. - HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ; đọc 2, 3 lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai em đọc cả bài. - Cho biết mẹ bạn nhỏ ốm : lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được , Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được , ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được. - Cô bác xóm giềng đến thăm – Người cho trứng , người cho cam - anh y sĩ đã mang thuốc vào . - Bạn nhỏ xót thương mẹ : + Nắng mưa từ chưa tan. + Cả đời tập đi . + Vì con nếp nhăn. - Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ : Con mong mẹ khoẻ dần dần - Bạn nhỏ không quản ngại , làm việc để mẹ vui : Mẹ vui , con có quản gì / Ngâm thơ, kể chuyện , rồi thì múa ca + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình : Mẹ là đất nước tháng ngày của con . - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. - HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp - Một vài em thi đọc diễn cảm trước lớp - HS nhẩm HTL bài thơ. - Tình cảm yêu thương sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm . Tiết 2: Kể chuyện Bài: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ A. MỤC TIÊU: - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Kiểm tra bài cũ : - KT sự chuẩn bị của HS. II. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Giảng bài : a) Hoạt động 1 : GV kể chuyện: - GV kể lần 1. - Giải nghĩa từ: - GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng. b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Theo em ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì ? - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện của tuần 02. - HS quan sát tranh và đọc thầm yêu cầu của bài - HS nghe GV kể lần 1. - HS nghe kết hợp xem tranh. + cầu phúc: cầu xin được hưởng điều tốt lành. + giao long: loài rắn lớn, còn gọi là thuồng luồng + bà goá: người phụ nữ có chồng bị chết + làm việc thiện: làm điều tốt lành cho người khác - Dựa vào tranh minh họa HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. - HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập * Kể chuyện theo nhóm : HS hoạt động nhóm 4: mỗi HS kể từng đoạn câu chuyện theo từng tranh. Sau đó 1 em kể toàn bộ câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: + thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh + thi kể toàn bộ câu chuyện * Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái ( như hai mẹ con bà nông dân) và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền bù xứng đáng. Tiết 3: Tập làm văn Bài: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN A.MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em. - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 1 Lop 4_12479708.doc
Tài liệu liên quan