Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 27

THỰC HÀNH TOÁN

 LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :

 - Củng cố cách tính vận tốc.

 - Thực hành về tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.

- HS : Vở bài tập toán lớp 5 trang 62-63.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

HĐ1(3)Bài cũ. 2 HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc. Lớp nhận xét.

HĐ2 (1) Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.

HĐ3(33) Thực hành.

Bài tập 1: Củng cố kĩ năng tính vận tốc.

 - 1HS nêu yêu cầu của bài tập .

 - HS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng làm

 (-GV có thể gợi ý, HS thực hiện nêu kết quả và cách thực hiện.

 GV đàm thoại để củng cố kĩ năng tính vận tốc.

Bài tập 2 : Củng cố kĩ năng vận dụng công thức để tính vận tốc.

 - GV treo bảng phụ ghi bài tập, 1HS nêu yêu cầu của đề bài.

 - 1HS nêu công thức tính vận tốc.

 - HS làm bài cá nhân, 3HS lên thực hiện trên bảng phụ.

 - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.

 GV củng cố kĩ năng vận dụng công thức để tính vận tốc.

 

doc69 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bị bài ở nhà đầy đủ, học bài cũ đầy đủ. + Tuyên dương những em tích cực phát biểu xây dựng bài trên lớp . + Trong tổ tự xếp loại hạnh kiểm trong tuần của tổ mình. Báo cáo kết quả sinh hoạt của tổ trước lớp : - Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. Tổ trưởng báo cáo kết quả trước lớp . - Lớp nhận xét, bổ sung kết quả xếp loại của từng tổ. 3. GV phát biểu ý kiến : - GV nhận xét tình hình của lớp. - Bổ sung ý kiến xếp loại của các tổ. 4. Thống nhất ý kiến : - GV cùng cả lớp thống nhất ý kiến 5. Phương hướng nhiệm vụ tuần tới : - Cả lớp chuẩn bị bài đầy đủ, học bài cũ đầy đủ trước khi đến lớp. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ngay ngắn trước khi vào lớp và ra về. Thực hành luyện viết : Bài 9 I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Viết đúng, trình bày đúng, đẹp bài luyện viết theo hình thức thơ. - Trình bày đúng kiểu chữ đứng. II/ Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ để ghi bài luyện viết. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ1 (1’) Giới thiệu bài . HĐ2(5’) Tìm hiểu nội dung bài luyện viết - 1 HS đọc toàn bài luyện viết . - GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài viết. - HS viết vào bảng con các chữ viết hoa : Đ, C, G, L, T, , D, K , theo kiểu chữ đứng HĐ3(7’) Hướng dẫn HS viết chữ viết hoa đầu câu :Gió, Long, Trông, Dễ , Công theo kiểu chữ đứng 2-3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. GV nhận xét. HĐ4 (25’) Luyện viết bài vào vở - HS viết bài vào vở, GV theo dõi uốn nắn. - Chấm chữa 10 bài; nhận xét chung bài viết. Hoạt động nối tiếp (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết chưa đẹp về nhà viết lại. Thực hành Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố cách tính vận tốc. - Thực hành về tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II/ Đồ dùng dạy-học. - HS : Vở bài tập toán lớp 5 trang 62-63. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. HĐ1(3’)Bài cũ. 2 HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc. Lớp nhận xét. HĐ2 (1’) Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề. HĐ3(33’) Thực hành. Bài tập 1: Củng cố kĩ năng tính vận tốc. - 1HS nêu yêu cầu của bài tập . - HS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng làm (-GV có thể gợi ý, HS thực hiện nêu kết quả và cách thực hiện. GV đàm thoại để củng cố kĩ năng tính vận tốc. Bài tập 2 : Củng cố kĩ năng vận dụng công thức để tính vận tốc. - GV treo bảng phụ ghi bài tập, 1HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1HS nêu công thức tính vận tốc. - HS làm bài cá nhân, 3HS lên thực hiện trên bảng phụ. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. GV củng cố kĩ năng vận dụng công thức để tính vận tốc. Bài tập 3 : Rèn kĩ năng vận dụng qui tắc tính vận tốc trong giải toán. - 1HS đọc yêu cầu của đề bài. - Gọi 1,2HS chỉ ra quãng đường và thời gian vận động viên đó chạy - HS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng làm. GV quan tâm HS lúng túng. - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng: Vận tốc của vận động viên đó là : 1500:4 = 345(m/giây) Bài tập 4 : - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng làm. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. HĐ3(3’)Củng cố dặn dò: - HS nêu ND tiết học. - GV nhận xét giờ học Chính tả (nghe- viết): tranh làng hồ (Từ đầu đến hóm hỉnh và vui tươi) I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Nghe- viết đúng chính tả doạn 1 bài : “Tranh làng hồ '' - Ôn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập . II/ Đồ dùng dạy học GV: Bút dạ và bảng nhóm, bảng phụ ghi bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(1’) : Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề. HĐ2 (22’) Hướng dẫn HS nghe - viết. a/ Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi 1-2 HS (K-G) đọc bài . + Nội dung đoạn viết cho em biết điều gì ? b/ Hướng dẫn viết từ khó. - Hướng dẫn HS viết tiếng khó: tranh tố nữ, làng Hồ, Hà Nội - Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó. c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV. (HS đổi vở soát lỗi cho nhau) d/ Thu chấm : 6-7 bài. HĐ4(15’): Hướng dẫn HS làm BT chính tả . Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK. - HS làm bài tập theo nhóm 4 vào giấy khổ to. - Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày(HS khá, giỏi). - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( +Tên riêng : Xin – ga –po , Su-ma –tra, In-đô- nê- xi- a, Ma- lai -xi a,Bo-nê-o) + Quy tắc viết : Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên giữa các tiếng có dấu gạch ngang...viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt. - Gọi 1 số HS nhắc lại kết quả đúng . HĐ5: Củng cố dặn dò(2’) - Nhận xét tiết học . - Dặn học sinh ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn ôn tập về tả cây cối I/ Mục tiêu : Giúp HS : Biết được trình tự tả, tả được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. Viết được đoạn văn ngắn để tả một cây quen thuộc II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ của bài văn tả cây cối. - Tranh ảnh vẽ một số loại cây ( Giúp HS quan sát làm bài tập 2 ) III/ Các hoạt động dạy học HĐ1(1) Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(37’): Thực hành. Bài1: SGK. - 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân trả lời câu hỏi a,b,c SGK.GV quan tâm HS lúng túng. - HS lần lượt báo cáo kết quả; HS,GV nhận xét, bổ sung chốt kết quả đúng. ( a/ Tả theo từng thời kì phát triển của cây cây chuối con...cây chuối to...cây chuối mẹ Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận. b/ Theo ấn tượng của thị giác: Thấy hình dáng của cây, lá, hoa. Còn có thể quan sát bằng xúc giác, thị giác, khứu giác. c/ + Các hình ảnh so sánh: tàu lá nhỏ xanh lơ dài như lưỡi mác; Các tàu lá ngã ra như những cái quạt; Hoa đỏ như mầm lửa non. + Các hình ảnh nhân hoá: Cây chuối to đĩnh đạc; nó đã nhanh chóng thành mẹ; cổ cây mập tròn, rụt lại; cây con cứ lớn nhanh hơn hớn...) - GV kết luận treo, bảng phụ có ghi sẵn các kiến thức về văn tả cây cối, yêu cầu 2-3 HS đọc lại. Bài 2: SGK. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu yêu cầu đề,quan sát tranh ảnh chụp một số loại cây cối và nhắc nhở chung: + Cần tả bao khái quát rồi tả chi tiết, hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian + Chú ý dùng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá khi miêu tả cho bài văn sinh động - HS làm bài cá nhân.GV quan tâm HS lúng túng. - Gọi 1số HS lần lượt trình bày kết quả bài làm. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét . HĐ3 (2’)Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học thTập làm văn ôn tập về tả cây cối I/ Mục tiêu : Giúp HS : Biết được trình tự tả, tả được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. Viết được đoạn văn ngắn để tả một cây quen thuộc II/ Đồ dùng dạy học III/ Các hoạt động dạy học HĐ1(1) Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(37’): Thực hành. Bài1: VBT - 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân trả lời câu hỏi a,b,c .GV quan tâm HS lúng túng. - HS lần lượt báo cáo kết quả; HS,GV nhận xét, bổ sung chốt kết quả đúng. ( a/ Tả theo từng thời kì phát triển của cây cây chuối con...cây chuối to...cây chuối mẹ Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận. b/ Theo ấn tượng của thị giác: Thấy hình dáng của cây, lá, hoa. Còn có thể quan sát bằng xúc giác, thị giác, khứu giác. c/ + Các hình ảnh so sánh: tàu lá nhỏ xanh lơ dài như lưỡi mác; Các tàu lá ngã ra như những cái quạt; Hoa đỏ như mầm lửa non. + Các hình ảnh nhân hoá: Cây chuối to đĩnh đạc; nó đã nhanh chóng thành mẹ; cổ cây mập tròn, rụt lại; cây con cứ lớn nhanh hơn hớn...) - yêu cầu 2-3 HS đọc lại các kiến thức về văn tả cây cối. Bài 2: VBT. Viết đoặn văn tả một bộ phận của cây - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân.GV quan tâm HS lúng túng. - Gọi 1số HS lần lượt trình bày kết quả bài làm. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét . HĐ3 (2’)Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học Thực hành tV: (LTVC) : liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối I/ Mục tiêu : Giúp HS : 1/Củng cố liên kết câu bằng từ ngữ nối. 2/ Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn ; biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. II/ Đồ dùng dạy học. - HS : Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 56-57 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(1’): Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học va ghi tựa đề. HĐ2(37’) Luyện tập Bài tập 1: - Yêu cầu 1HS đọc nội dung của bài tập và đoạn văn, cả lớp theo dõi. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - 2-3 HS nối tiếp nhau trình bày kết quả - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu chuyện. - HS làm bài cá nhân. 2HS (K) lên bảng làm. GV quan tâm HS yếu. - Gọi lần lượt 1 số HS nêu từ dùng sai và từ thay thế. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.( Thay từ nhưng bằng các từ: vậy, vậy thì, thế thì, nếu vậy, nếu thế thì.) - 2,3HS (TB-Y) đọc lại mẫu chuyện khi đã thay từ dùng sai. HĐ3(2’)Củng cố dặn dò - GVcùng HS hệ thống kiến thức toàn bài. Chiều thứ 3 Thực hành Toán Quãng đường I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Thực hành tính quãng đường. II/ Đồ dùng dạy học: - HS : Vở bài tập Toán 5 tập 2 trang 63-64 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 (1’) Giới thiệu bài Gv nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề. - Gọi 1,2 HS nhắc lại qui tắc và công thức tính quãng đường. HĐ2(37’) Thực hành. Bài 1: Củng cố qui tắc tính quãng đường. - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - HS làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng làm (Khuyến khích HS yếu lên bảng) - HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng. GV đàm thoại củng cố qui tắc tính quãng đường. Bài 2 Củng cố kĩ năng tính quãng đường - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân. ( Lưu ý HS số đo thời gian và vận tốc phải cùng đơn vị đo.) - 1 HS lên bảng làm. HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( Đổi : 1giờ 45 phút = 1,75 giờ. Quảng đường đi được là : 36 x 1,75 = 63 (km ) KL: Củng cố kĩ năng tính quãng đường. Bài tập 3 :Rèn kĩ năng tính quãng đường - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân; 1 HS lên bảng làm; GV quan tâm HS (Y). - Gọi 1 số HS nêu kết quả, cách làm. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. Bài 4 : Củng cố quy tắc tính quãng đường vào giải toán 1 HS đọc đề toán. GV yêu cầu 1 HS nêu cách làm Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng giải, 1 số HS nêu kết quả. Lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng. Hoạt động nối tiếp (2’) - 1-2 HS nhắc lại quy tắc tính quãng đường Toán Thời gian I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 (2’) Bài cũ : 1 Hs nhắc lại quy tắc tính thời gian. Lớp nhận xét. HĐ2 (1’): Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học HĐ3(35’): Thực hành. Bài 1: Củng cố vận dụng công thức tính thời gian. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm (khuyến khích HS yếu). Gọi 1 số học sinh nêu kết quả. - HS , GV nhận xét kết quả . GV đàm thoại để củng cố vận dụng công thức tính thời gian. Bài 2: Củng cố tính thời gian của một chuyển động đều. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, 1 Học sinh lên bảng làm . - HS , GV nhận xét. KL: Củng cố tính thời gian của một chuyển động đều. Bài 3: Củng cố về tính thời gian của một chuyển động. - HS đọc yêu cầu bài 3. - HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS chưa hoàn thành. - HS , GV nhận xét. HĐ4(2’) - 2 HS nhắc lại qui tắc tính thời gian khi biết quãng đường và vận tốc. - Dặn HS về nhà chuần bị bài tiết sau. Thực hành tV: (LTVC) : liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối I/ Mục tiêu : Giúp HS : 1/Củng cố liên kết câu bằng từ ngữ nối. 2/ Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn ; biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. II/ Đồ dùng dạy học. - HS : Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 56-57 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(1’): Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học va ghi tựa đề. HĐ2(30’) Luyện tập Bài tập 1:VBT - Yêu cầu 1HS đọc nội dung của bài tập và đoạn văn, cả lớp theo dõi. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - 2-3 HS nối tiếp nhau trình bày kết quả - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. Bài tập 2: VBT - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu chuyện. - HS làm bài cá nhân. 2HS (K) lên bảng làm. GV quan tâm HS yếu. - Gọi lần lượt 1 số HS nêu từ dùng sai và từ thay thế. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.( Thay từ nhưng bằng các từ: vậy, vậy thì, thế thì, nếu vậy, nếu thế thì.) - 2,3HS (TB-Y) đọc lại mẫu chuyện khi đã thay từ dùng sai. Hoạt động nối tiếp (2’) - GV hệ thống kiến thức toàn bài. Mĩ thuật: Đề tài môi trường (Mức độ tích hợp GDBVMT: toàn phần) I- Mục tiêu: Giúp HS : - HS hiểu biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về môi trường. -GD HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. II- Đồ dùng: Tranh ảnh minh hoạ. III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1 (1’) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(3') Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh ảnh về môi trường và gợi ý để HS nhận ra: + Không gian sống xung quanh ta có đồi núi... + Môi trường xanh - sạch - đẹp rất cần cho cuộc sống con người. + Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của mọi người. HĐ3(4’): Cách vẽ tranh. - GV gợi ý HS tìm chọn các hình ảnh chính, phụ làm rõ nội dung đề tài để vẽ tranh. - Gợi ý HS cách vẽ thông qua hình gợi ý hoặc vẽ lên bảng. + Vẽ hình ảnh chính trước, sắp xếp cân đối với phần giấy quy định. + Vẽ hình ảnh phụ cho tranh thêm sinh động. + Vẽ màu theo ý thích. HĐ4(22’): Thực hành. - GV có thể tổ chức cho HS thực hành như sau: + Vẽ theo cá nhân: Vẽ vào giấy vẽ hoặc vở thực hành. + Vẽ theo nhóm. HĐ5(4’): Nhận xét, đánh giá. - GV gợi ý HS nhận xét. + Cách chọn nội dung. + Cách sắp xếp hình ảnh. + Cách vẽ hình + Cách vẽ màu. HĐ 5: (1’) Gv nhận xét giờ học Tuần 27 Thứ 2 ngày tháng 3 năm 2015 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính vận tốc của chuyển động đều - Thực hành về tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - GD HS biết cách thực hành tính vận tốc. II/ Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. HĐ1(3’)Bài cũ. 2 HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc. Lớp nhận xét. HĐ2 (1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề. HĐ3(33’) Thực hành. Bài tập 1: Củng cố kĩ năng tính vận tốc. - 1HS (K) nêu yêu cầu của bài tập và nêu cách tính vận tốc. - HS làm bài cá nhân, 1HS (K-G) lên bảng làm. GV quan tâm giúp đỡ HS yếu. ( Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 m/phút ) - GV hỏi : Có thể tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo m/giây không ? - GV có thể gợi ý, HS thực hiện nêu kết quả và cách thực hiện. GV đàm thoại để củng cố kĩ năng tính vận tốc. Bài tập 2 : Củng cố kĩ năng vận dụng công thức để tính vận tốc. - GV treo bảng phụ ghi bài tập, 1HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1HS nêu công thức tính vận tốc. - HS làm bài cá nhân, 3HS lên thực hiện trên bảng phụ. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. GV củng cố kĩ năng vận dụng công thức để tính vận tốc. Bài tập 3 : Rèn kĩ năng vận dụng qui tắc tính vận tốc trong giải toán. - 1HS đọc yêu cầu của đề bài. - Gọi 1,2HS (K) chỉ ra quãng đường và thời gian đi bằng ô tô. - HS làm bài cá nhân, 1HS (K-G) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y). - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng: Vận tốc của ô tô là : ( 25 - 5 ) : 0,5 = 40 km/giờ. KL: Rèn kĩ năng vận dụng qui tắc tính vận tốc trong giải toán. HĐ 4(3’) Củng cố dặn dò - GVcùng HS hệ thống kiến thức toàn bài. Tập đọc Tranh làng hồ I/ Mục tiêu : Giúp HS : 1/ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 2/ Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ dân gian đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. 3. GD HS lòng yêu thích nghệ thuật. II/ Đồ dùng dạy học III / Các hoạt động dạy – học. HĐ1 (4’)Bài cũ :1-2 HS đọc bài Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung của bài.Tổ chức lớp nhận xét. HĐ2(1’): Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề. HĐ3(12’): Luyện đọc : - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài - 3 HS nối tiếp nhau đọc thao đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - GV hướng dẫn đọc tiếng khó :Tranh, trồng trọt, lợn ráy,trang trí - HS đọc chú giải . Đọc theo cặp : Đọc toàn bài : (HS khá giỏi đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi ) GV đọc mẫu bài văn. HĐ4(11’): Tìm hiểu bài : - HS đọc,đọc thầm đoạn 1( từ đầubên gà mái mẹ) trả lời câu hỏi 1 SGK. - Giảng từ : làng Hồ : Làng nghề truyền thống, chuyên khắc, vẽ tranh - HS (K-G) rút ý,HS (TB-Y) nhắc lại sau kết quả đúng. - GV cho học sinh quan sát tranh minh hoạ phóng . ý1: Đề tài chủ yếu của tranh làng Hồ. - Học sinh đọc,đọc thầm (đoạn còn lại ) trả lời câu hỏi 2,3 SGK. ( Kĩ thuật tạo màu rất đặc biệt: Màu đen được luyện bằng bột than của rơm nếp,cói chiếu, lá tre; màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp. Những từ ngữ : Phải yêu mến cuộc đời tồng trọt,chăn nuôi lắm; rất có duyên; kĩ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế; là một sự sáng tạo ) - HS khá giỏi rút ý chính . ý2: Sự sáng tạo và kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ. - HS đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 4 SGK. - Em hãy nêu nội dung chính của bài ? ( HS : K-G rút ND chính) Nội dung :( Như ở phần 2 mục đích yêu cầu) HĐ5(10’): Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Hướng dẫn cách đọc : HS khá giỏi nêu cách đọc hay, GV treo bảng phụ ghi đoạn 1 hướng dẫn đọc nhấn giọng ở những từ gợi cảm - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm.GV nhận xét cho điểm. HĐ6 (2’)2 HS nhắc lại nội dung bài ; HS (K-G) liên hệ thực tế. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Khoa học Cây non mọc lên từ hạt I/ Mục tiêu: HS biết : - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ - Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. II/ Đồ dùng dạy học HS : Lạc, đậu...đã được ươm thành cây. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ 1(4’)Bài cũ: GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài Sự sinh sản của thực vật có hoa. 1-2 HS trả lời. Lớp nhận xét- GV ghi điểm. HĐ2 (1')Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bai học và ghi tựa đề. HĐ3(11’): Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. Mục tiêu: HS quan sát mô tả cấu tạo của hạt. Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm 4 . - Yêu cầu các nhóm tách hạt lạc, đậu...đã ươm, kết hợp quan sát các hình 2,3,4,5,6 và đọc thông tin SGK thực hiện bài tập 1,2. - GV treo tanh minh hoạ, mời đại diện các nhóm lên chỉ ra cấu tạo của hạt và ghi kết quả tương ứng với mỗi hình của bài tập 2. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.( Bài 2 : 2 - b ; 3 - a ; 4 - e ; 5 - c ; 6 - d ) KL: Hạt gồm : vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. HĐ4(10’): Thảo luận. Mục tiêu: Học sinh : + Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt. + Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. Cách tiến hành: - HS thảo luận theo nhóm 4 nhiệm vụ sau: Giới thiệu kết quả gieo hạt của mình. Trao đổi kinh nghiệm về điều kiện để hạt nảy mầm và chọn ra những hạt nảy nần tốt để giới thiệu với cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và giới thiệu sản phẩm của nhóm. - HS, GV nhận xét kết luận. KL: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp. HĐ5(12’): Quan sát. Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt. Cách tiến hành: - HS trao đổi theo cặp; quan sát hình 7 SGK và mô tả quá trình phát triển của cây mướp . - Gọi lần lượt HS (K) trình bày kết quả,. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. KL: Nhận biết về quá trình phát triển của cây. HĐ6(2’)Củng cố dặn dò - HS nhắc laị nội dung bài và liên hệ thực tế. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày tháng 3 năm 2014 Toán Quãng đường I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Thực hành tính quãng đường. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 (1’) Giới thiệu bài Gv nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề. HĐ2(10’): Hình thành cách tính quãng đường. a/ Bài toán 1 : - GV treo bảng phụ ghi bài tập; 1HS đọc yêu cầu bài toán. - Gọi 1,2 HS (K-G) nêu cách tính quãng đường đi được của ô tô. - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp, 1HS (K-G) lên bảng làm. ( Quãng đường ô tô đi được là : 42,5 x 4 = 170 km. ) - Gọi1,2 HS (K-G) nhận xét và rút ra qui tắc tính quãng đường. HS nhắc lại. - Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu đã học, viết công thức tính quãng đường.( s = v x t ). b/ Bài toán 2: - 1HS đọc yêu cầu bài toán. - GV gợi ý để HS phát hiện và đổi sang đơn vị giờ rồi thực hiện. - HS làm bài cá nhân, 1HS (K-G) lên bảng thực hiện. HS, GV nhận xét chốt kết quả. - Gọi 1,2 HS nhắc lại qui tắc và công thức tính quãng đường. HĐ3(27’) Thực hành. Bài 1: Củng cố qui tắc tính quãng đường. - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - HS làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng làm. - HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng. 3 HS (TB-Y) nhắc lại cách thực hiện. GV đàm thoại củng cố qui tắc tính quãng đường. Bài 2 Củng cố kĩ năng tính quãng đường. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân. ( Lưu ý HS số đo thời gian và vận tốc phải cùng đơn vị đo.) - 1 HS (K-G) lên bảng làm. HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( Đổi : 15 phút = 0,25 giờ. Quảng đường đi được là : 12,6 x 0,25 = 3,15 km. ) HĐ4(2’)Củng cố dặn dò; - GV cùng HS hệ thống kiến thức toàn bài. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : truyền thống I/ Mục tiêu : 1/ Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ ca dao quen thuộc theo yêu cầu BT1; điền đúng vào chỗ trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2) 2. GD HS những truyền thống tốt đẹp của dân tộc II/ Đồ dùng dạy học - Cây hoa(Sử dụng trong trò chơi hái hoa dân chủ).Bảng phụ viết sẵn ô chữ hình chữ S. - Từ điển thành ngữ, tục ngữ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(4’)Bài cũ : 1-2 HS đọc lại bài 3 tiết trước. Lớp nhận xét. GV ghi điểm. HĐ2 (1’) Bài mới: Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề. HĐ3(33’)’ Thực hành. Bài1: Hệ thống hoá về ca dao, tục ngữ thuộc chủ đề. - 1 Học sinh nêu yêu cầu bài tập . - HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi SGK,GV quan tâm giúp đỡ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( VD : Lao động cần cù: Có công mài sắt có ngày nên kim Nhân ái : Thương người như thể thương thân. Đoàn kết : Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao Yêu nước : Con ơi con ngủ cho lành. Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi) Bài 2: Hệ thống hoá mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi Hái hoa dân chủ. - HS lần lượt xung phong lên bốc thăm trả lời câu thơ, ca dao trả lời và ghi chữ còn thiếu vào ô chữ trên bảng phụ. - HS,GV nhận xét, ghi điểm, khen ngợi, chốt kết quả đúng. ( Ô chữ hình chữ S : Uống nước nhớ nguồn ). - GV : Các câu thơ, ca dao trên đều nói đến truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta đó là Uống nước nhớ nguồn. - HS (K-G) giải nghĩa câu tục ngữ Uống nước nhớ nguồn. HĐ 4(2’) - GV cùng HS hệ thống kiến thức toàn bài. - HS về nhà học thuộc các câu ca dao tục ngữ trong bài. Kể chuyện: Kể chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục tiêu : - Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với, thầy cô giáo. - Lời kể rõ ràng, tự nhiên, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2/ Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể kể chuyện nhận xét đúng lời kể của bạn. II/ Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ viết 2 đề bài. Một số tranh ảnh về tình thầy trò. III/ Các hoạt động dạy học HĐ1(1’) Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học. HĐ2(5’): Tìm hiểu đề. - 1 Học sinh đọc đề; Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề. + Đề bài yêu cầu gì ?( Kể câu chuyện nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo hoặc về 1 kỉ niệm với thầy, cô giáo qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy, cô giáo) - 2 Học sinh đọc gợi ý SGK. - Học sinh lần lượt giới thiệu chuyện định kể. HĐ3(12’): Kể trong nhóm. - Học sinh kể chuyện theo nhóm 4, cùng trao đổi thảo luận về ý nghĩa với các câu hỏi: + Việc làm làm nào của nhân vật khiến bạn khâm phục nhất ? + Theo bạn , việc làm đó có ý nghĩa nh thế nào ? - Giáo viên quan tâm giúp đỡ học sinh yếu. HĐ4(20’): Thi kể trước lớp. - Học sinh lần lượt lên kể chuyện . - Học sinh dưới lớp lắng nghe cùng nêu câu hỏi trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét , cho điểm . HĐ5(2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Đạo đức em yêu hoà bình (tiết 2) I/ Mục tiêu: HS biết: - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình mang lại cho trẻ em - Nêu được các biểu hiện hòa bình trong cuộc sống hàng ngày - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. II/ Đồ dùng dạy học: GV : Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình. Giấy khổ to, bút màu. HS : Sưu tầm câu chuyện, tấm gương của thiếu nhi tham gia hoạt động hoà bình. III/ Các ho

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGA tuan 27 dung -2012.doc
Tài liệu liên quan