Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 32

KỂ CHUYỆN

NHÀ VÔ ĐỊCH

I/ MỤC TIÊU :

Dựa vào lời kể của thầy(cô) và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.

Hiểu nội dung câu chuyện; trao đổi được với các bạn về một chi tiết trong chuyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ1 (5) Bài cũ: 1 HS kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia để vượt khó vươn lên trong học tập. Lớp nhận xét.

HĐ2 (1) Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài học

HĐ3(7): GV kể chuyện

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa.

- GV kể lần 1,yêu cầu HS nghe và ghi lại tên các nhân vật trong chuyện.

- HSđọc GV ghi nhanh lên bảng:( chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp).

- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.

- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi tranh. Khi có câu trả lời đúng ,GV kết luận và ghi dưới mỗi tranh.( mỗi HS chỉ nêu 1 tranh)

 

doc36 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hơ. II/ Đồ dùng dạy học: III / Các hoạt động dạy – học: HĐ1(4’) Bài cũ : 1-2 HS đọc lại bài út Vịnh và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung của bài. Lớp nhận xét. HĐ2(1’): Giới thiệu bài : quan sát tranh nêu nội dung tranh GV kết hợp giới thiệu bài HĐ3(13’): Luyện đọc : + Đọc đoạn : 5 HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ (2 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. + Đọc theo cặp. ( HS: Lần lượt đọc theo cặp, GV nhận xét ) + Đọc toàn bài + GV đọc mẫu . HĐ4(10’): Tìm hiểu bài : - HS làm việc theo nhóm2 đọc thầm bài, trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK. + Câu hỏi 1:( sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như vừa được gột rửa. Mặt trời nhuộm hồng tất cả bằng những tia nắng rực rỡ, cát mịn, biển xanh lơ. Hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, bóng tròn, chắc nịch). + Em hãy đọc những câu thơ thể hiện cuộc trò chuyện giữa hai cha con? + Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con bằng lời của em? (..?..). + HS đọc thầm và trả lời tiếp câu hỏi 3 SGK + Câu hỏi 4 SGK: ( Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình) Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài: (như mục I) GV ghi bảng. Cho HS nhắc lại. HĐ5(10’): Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: HS nêu cách đọc . GVHD cách đọc diễn cảm như: mục I SGV. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ. GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 2 và3. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. GV quan tâm HS đọc chưa tốt. HS thi đọc diễn cảm. GV tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài. Nhận xét cho điểm HS. HĐ6(2')Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế. Tập làm văn trả bài văn tả con vật I/ Mục tiêu: HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả,quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình.Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh,cần chữa chung cho cả lớp. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ1(1’ ) GTB :GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(7’): Nhận xét chung bài làm của HS. - 1 HS đọc lại đề tập làm văn Nhận xét chung. + Ưu điểm: HS đã hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề bài, bố cục của bài văn tương đối rõ ràng, một số em diễn đạt câu, ý và dùng từ láy, hình ảnh so sánh nhân hóa rất tốt để làm nổi bật lên hình dáng hoạt động của con vặt được tả. Hình thức trình bày văn bản: đa số HS đã viết bài đúng yêu cầu, lời văn sinh động, chân thật, có sự liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài, giữa hình dáng và hoạt động của con vật. + Nhược điểm: tuy nhiên còn một số em dùng từ đặt câu chưa chính xác, ý văn còn nghèo nàn, cách trình bày văn bản chưa khoa học, sai lỗi chính tả nhiều, GV treo bảng phụ những lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm cách sữa lỗi. - Trả bài cho HS. HĐ3(7’): Hướng dẫn làm bài tập - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của GV, tự sữa bài của mình. - GV quan tâm HS . HĐ4(8’): Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt. GV gọi một số HS có bài làm tốt đọc cho cả lớp nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi HS để tìm ra: cách dùng từ hay, lỗi diễn đạt hay, ý hay. HĐ6(15’): Hướng dẫn viết lại một đoạn văn. GV hướng dẫn và gợi ý cho HS viết lại những đoạn văn có nhiều lỗi chính tả, đoạn văn còn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý, dùng từ chưa hay hoặc mở bài, kết bài đơn giản. Một số em đọc lại. GV nhận xét. HDD7(2') Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2016 Toán ôn tập các phép tính với số đo thời gian I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán. II/ đồ dùng dạy học III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 (4’) Bài cũ : Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện các phép tính cộng trừ với số đo thời gian HĐ2(1’) Giới thiệu bài GV nêu mục bài học. HĐ3(33’): Thực hành. Bài 1: Rèn kĩ năng cộng, trừ các số đo thời gian. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và các chú ý khi thực hiện các phép tính cộng, trừ số đo thời gian. - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. KL: Rèn kĩ năng cộng, trừ các số đo thời gian. Bài 2: Rèn kĩ năng nhân,chia số đo thời gian. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia và các chú ý khi thực hiện các phép tính nhân, chia số đo thời gian. - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. KL: Rèn kĩ năng nhân,chia số đo thời gian. Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán với số đo thời gian. - HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài. GV quan tâm HS . - GV chữa bài, nhận xét bài trên bảng. KL: Rèn kĩ năng giải toán với số đo thời gian. HĐ4(2') Củng cố dặn dò GV đàm thoại củng cố nội dung bài học. Nhận xét tiết học. kỹ thuật Lắp rô - bốt ( Tiết 3 ) I - Mục tiêu HS cần phải: - Lắp các bộ phận thành rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô - bốt. II - Đồ dùng dạy học - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động 1(5’) : Quan sát mẫu rô -bốt - Cho HS quan sát mẫu rô - bốt - Nêu lại các bộ phận của rô -bốt Hoạt động 2(5’) : Ôn lại các lắp ráp các bộ phận của rô -bốt - HS đọc SGK để nắm được cách lắp các bộ phận thành rô -bốt - Cho vài HS nhắc lại cách lắp ráp Hoạt động 3 (19’): Học sinh thực hành Lắp ráp rô - bốt Lắp ráp rô- bốt (H.1-SGK) - HS lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK. - Nhắc HS chú ý khi lắp thân rô- bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác. - Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô- bốt. Hoạt động 4(5’). Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK). - Cử nhóm 2-3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS (cách đánh giá như ở các bài trên). - GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. Hoạt động 5 (1')Củng cố dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép rô- bốt . - Nhắc HS đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài “Lắp mô hình tự chọn” Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2016 Toán ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học( hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn) II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm to kẻ sẵn hình vẽ như phần bài học SGK, để trống phần công thức tính chu vi, diện tích của hình.(2 bản) IIi/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(1’): Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(6’) Ôn tập về công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. - GV chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm một từ giấy thống kê về các hình như đã nêu ở phần đồ dùng dạy học. Yêu cầu HS 2 nhóm thi tiếp nối nhau điền các công thức tính chu vi và diện tích của từng hình vào chỗ trống trong bảng. GV tổng kết, tuyên dương nhóm làm nhanh, làm đúng. Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích của từng hình. - HS, GV nhận xét. HĐ3(31’) Thực hành: Bài tập 1: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi. HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm . - HS, GV nhận xét ; chốt kết quả đúng. Gọi 1 số học sinh nêu kết quả. KL: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Bài tập3: Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông và hình tròn. - HS đọc yêu cầu bài 3. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập và nêu miệng kết quả. - HS , GV nhận xét, chốt kết quả đúng. KL: Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông và hình tròn. HĐ4(2') Củng cố dặn dò - GV cùng HS hệ thống kiến thức toàn bài.Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu : ôn tập về dấu câu ( dấu hai chấm ) I/ Mục tiêu : Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm: để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó. Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết sẵn: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau đó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ 1 (1’) Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(37’): Thực hành. Bài tập 1:Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Dấu hai chấm dùng để làm gì? + Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật? HS làm bài cá nhân . .GV quan tâm HS . - Gọi 1 số HS nêu kết quả. HS, GV nhận xét bổ sung, chốt kết quả đúng. - Gọi 1,2 nêu tác dụng của dấu hai chấm. HS nhắc lại. Bài tập2 : - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trao đổi nhóm đôi làm vào phiếu bài tập . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. Bài tập3 :Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu chuyện chỉ vì quên một dấu câu. -Tổ chức cho HS làm bài tập theo cặp. - HS phát biểu ý kiến, HS khác bổ sung. GV chốt kết quả . HĐ3(3') Củng cố dặndò (3’)- GV cùng HS củng cố về tác dụng của dấu hai chấm. Chính tả tuần 32 I/ Mục tiêu : - Nhớ- viết đúng chính tả bài thơ Bầm ơi ( 14 dòng đầu). - Tiếp tục luyện viết hoa đúng các tên cơ quan, đơn vị. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị: tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bảng nhóm ghi nội dung ở bài tập 2. Bảng lớp viết(chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(4’) Bài cũ: GV yêu cầu HS viết tên các giải thưởng, huân chương. 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp. Lớp và GV nhận xét HĐ2(1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học HĐ3(22’) Hướng dẫn HS nhớ- viết. a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết Gọi 1 HS đọc bài thơ Bầm ơi( 14 dòng đầu) SGK. Cả lớp theo dõi. Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ? + Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? b/ Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Rét, lâm thâm,lội dưới bùn.mạ non, ngàn khe - Yêu cầu HS luyện viết các từ đó. c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV. GV lưu ý HS cách trình bày: dòng 6 chữ lùi vào 1 ô, dồng 8 chữ viết sát lề, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng. (HS đổi vở soát lỗi cho nhau) d/ Thu, chấm bài : 10 bài. HĐ4(11’): Hướng dẫn HS làm BT chính tả . +Bài tập 2: SGK. Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK. - HS làm bài cá nhân trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở ; GV quan tâm HS chưa hoàn thành. - HS, GV nhận xét,bổ sung, KL lời giải đúng. - Yêu cầu HS nhận xét, kết luận về cách viết hoa các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - GV treo bảng phụ ghi qui tắc; 2,3 HS đọc lại. + Bài tập 3: SGK. - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài. GV quan tâm HS chưa hoàn thành. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. HS chưa hoàn thành. nhắc lại . HĐ5(2') : Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học . Dặn học sinh ghi nhớ qui tắc và chuẩn bị bài sau. Khoa học : Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người (Mức độ tích hợp GDBVMT : Liên hệ) I/ Mục tiêu: HS biết: -Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. -Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và con người. HS nêu được các biện pháp để bảo vệ môi trường II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(4’) Bài cũ: Kể những tài nguyên mà em biết ? HĐ2(1’) Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học HĐ3(16’): Quan sát . Mục tiêu: Giúp HS : - Biết nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. -Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Cách tiến hành : Bước1: Làm việc theo nhóm. - HS thảo luận theo nhóm 4, quan sát hình trang 132 SGK để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? -Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập. Bước2: Làm việc cả lớp. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.Các nhóm khác bổ sung. -Tiếp theo GV yêu cầu HS nêu thêm ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường. - HS, GV nhận xét bổ sung, kết luận. KL: ( như SGK) HĐ 4(10’): Trò chơi: “Nhóm nào nhanh hơn” Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống con người đã học ở hoạt động trên. Cách tiến hành: - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. Hết thời gian chơi, GV sẽ tuyên dương nhóm nào viết được nhiều và cụ thể theo yêu cầu của đề bài. Tiếp theo GV nêu yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi cuối bài trang 133 SGK: (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm) HĐ5(4') Củng cố dặn dò: Cho HS liên hệ nêu các biện pháp để bảo vệ môi trường. HS nhắc laị nội dung bài. Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016 Toán luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. II/ đồ dùng dạy học III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(5’) Bài cũ : 23- HS nêu lại cách tính chu vi, diên tích hình chữ nhật, hình vuông HĐ2(1’) Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học. HĐ3(32’): Thực hành. Bài 1: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu cách làm bài. - HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm. - Gọi 1 số HS nêu kết quả. - HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm và kết quả đúng. Bài 2: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi. Các câu hổi gợi ý: + Bài tập yêu cầu em tính gì? + Để tính được diện tích của hình vuông theo cônhg thức chúng ta phải biết gì? + Vậy uốn giải bài toán này, chúng ta phải làm mấy bước, nêu rõ các bước. - HS làm việc cá nhân , 1 HS lên bảng làm. GV quan tâm giúp đỡ HS yếu. - Gọi 1 số HS nêu kết quả, cách thực hiện. - HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. Bài tập 3: Củng cố về giải toán hợp có liên quan đến tính diện tích hình chữ nhật. (Dành cho học sinh khá, giỏi) Bài tập 4 : Rèn kĩ năng tính chiều cao hình thang. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân; sau đó 1 HS (K) lên bảng làm; GV quan tâm HS (Y). - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. HĐ4(2') Củng cố dặn dò - GV cùng HS hệ thống kiến thức toàn bài. Nhận xét tiết học, dặn dò HS. Tập làm văn : Tả cảnh (kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có hình ảnh,cảm xúc. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. II/ Đồ dùng dạy học: Dàn ý cho đề văn của mỗi HS . Một số tranh ảnh gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ1(1’): Giới thiệu bài. HĐ2(37’): Thực hành viết. - GV ghi đề. - 1HS đọc 4 đề trong SGK. - GV nhắc HS: nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó , dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. - HS viết bài. - Thu chấm, nêu nhận xét chung. HĐ3(2') Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau. Kể chuyện nhà vô địch I/ Mục tiêu : Dựa vào lời kể của thầy(cô) và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. Hiểu nội dung câu chuyện; trao đổi được với các bạn về một chi tiết trong chuyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: HĐ1 (5’) Bài cũ: 1 HS kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia để vượt khó vươn lên trong học tập. Lớp nhận xét. HĐ2 (1’) Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài học HĐ3(7’): GV kể chuyện Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa. GV kể lần 1,yêu cầu HS nghe và ghi lại tên các nhân vật trong chuyện. HSđọc GV ghi nhanh lên bảng:( chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp). GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi tranh. Khi có câu trả lời đúng ,GV kết luận và ghi dưới mỗi tranh.( mỗi HS chỉ nêu 1 tranh) HĐ4(10’): Kể trong nhóm. - Học sinh kể trong nhóm theo 3 vòng. + Vòng 1: mỗi bạn kể 1 tranh. + Vòng 2: kể cả câu truyện trong nhóm. + Vòng 3: kể câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. HĐ5(15’): Thi kể trước lớp. - Gọi HS thi kể nối tiếp. - Gọi HS kể chuyện bằng lời của người kể chuyện. - Gọi HS kể toàn chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. - Học sinh dưới lớp lắng nghe cùng nêu câu hỏi trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. GV hỏi để giúp HS hiểu rõ nội dung câu chuyện. + Em thích nhất chi tiết nào trong chuyện? Vì sao? + Nguyên nhân nào dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Nhận xét. HĐ6(2') Củng cố dặn dò: - HS nêu ý nghĩa . - Nhận xét tiết học. Địa lý: (Tiết 31- 32): Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên và một số hoạt động kinh tế của Quảng Xương I. Mục tiêu : Giúp HS nắm được : Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của Quảng Xương II . đồ dùng dạy học III.Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 (1’) Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài học Hoạt động 2(17’) Vị trí địa lý, giới hạn: Quảng Xương là một huyện nằm trong vùng đồng bằng ven biển Thanh Hoá, có diện tích 227,63km2. Cách trung tâm thành phố Thanh Hoá 8km về phía nam. Phía đông giáp Vịnh Bắc Bộ, đông bắc giáp Thị xã Sầm Sơn, phía bắc giáp Đông Sơn, phía nam giáp Tĩnh Gia, tây nam giáp Nông Cống. Hoạt động 3 (17’)- Đặc điểm tự nhiên; a- Địa hình: Huyện Quảng Xương là một huyện đồng bằng có đất đai tương đối bằng phẳng. Riêng vùng ven biển gồm 20 xã có địa hình phức tạp dạng làn sóng, xen giữa những gò đất cao là những dải đất trũng hình lòng máng. b- Khí hậu: Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng lớn của khí hậu vùng biển, nền nhiệt độ cao với 2 mùa chính: - Mùa hè: Khí hậu nóng ẩm, chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng. - Mùa đông: Khí hậu khô hanh, chịu ảnh hưởng của sương muối. - Xen giữa hai mùa là khí hậu chuyển tiếp giữa hè -> đông là mùa thu có bão, lụt, giữa đông sang hè là mùa xuân có mưa phùn. Hoạt động 4 (31’) Dân cư và hoạt động kinh tế: a- Dân cư: Dân số trung bình của Quảng Xương năm 2005 là 264.558 người, mật độ 1.164 người/km2. Là huyện tương đối đông dân, sự phân bố dân cư tương đối đồng đều trên lãnh thổ. Dọc theo trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và giải ven biển tập trung đông dân hơn. b- Hoạt động kinh tế: - Điều kiện tự nhiên của Quảng Xương có thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ? Quảng Xương là vùng đồng bằng ven biển, đất đai màu mỡ, tạo điều kiện cho phát triển nhiều loại cây trồng, cả cây nông nghiệp (lúa, ngô, khoai, rau màu...) và cả các cây công nghiệp (đay, cói). Quảng Xương có nhiều làng nghề truyền thống nổi tiếng, có những mặt hàng đem xuất khẩu như: làm chiếu, mây tre đan.... Với chiều dài 18,2km đường bờ biển. Quảng Xương gần biển là điều kiện thuận lợi để phát triển nghề đánh bắt, nuôi trồng thuỷ, hải sản và phát triển vùng du lịch ven biển. Nhiều thuỷ, hải sản đã được xuất khẩu: Rươi, sứa, rau câu, mực... Vùng lạch nước lợ ven biển: Lạch Ghép, Hới .... phát triển nghề nuôi tôm, trữ lượng tôm khai thác hàng năm khoảng 400 -> 500 tấn sản phẩm các loại. Giữa sông Mã và bãi Cồn Chiên với diện tích khoảng 100 ha, là địa điểm tốt cho phát triển du lịch sinh thái. ở Quảng Châu, có đền thờ An Dương Vương, cùng lễ hội là điểm du lịch văn hoá có giá trị khai thác lâu dài. Phía nam có mũi đất Quảng Nham, vùng triền Lạch Ghép là vùng du lịch sinh thái trong thời gian tới. Quảng Xương có đường quốc lộ 1A với chiều dài 19km, chạy qua chia đôi huyện thành 2 phần đều nhau. Điều này thuận lợi cho giao thông và trao đổi hàng hoà từ Bắc vào Nam. Trên địa bàn toàn huyện nhất là trung tâm có nhiều cửa hàng, chợ lớn bán đầy đủ các loại hàng hoá. Hoạt động 5(4')Củng cố dặn dò: Quảng Xương là một huyện vùng đồng bằng ven biển, phía đông nam của Thanh Hoá, được hưởng nhiều nguồn lợi tự nhiên tạo điều kiện cho phát triển nhiều ngành nghề kinh tế, có tiềm năng phát triển kinh tế cao. Thể dục : Bài 63 Môn thể thao tự chọn trò chơi "lăn bóng" I- Mục tiêu: - Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực), bằng một tay (trên vai). - Chơi trò chơi "Lăn bóng". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II- Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Giáo viên và cán sự mỗi người 1 còi, mỗi tổ tối thiếu có 3 - 5 quả bóng rổ số 5, kẻ sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi. III- các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Mở đầu: 10 phút. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 200 - 250m. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn: 15phút. - Đá cầu: . Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: . Đội hình theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo. Chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2 - 3 người: Đội hình tập và phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo. - Ném bóng: Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai) . Tập ở địa điểm đã chuẩn bị, có thể cho từng nhóm 2 - 4 học sinh cùng ném vào mỗi rổ hay chia tổ tập luyện (nếu có đủ bảng rổ) hoặc do giáo viên sáng tạo. Giáo viên chú ý sửa chữa cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho từng đợt ném kết hợp với sửa trực tiếp cho một số học sinh. Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực). Địa điểm, đội hình tập và phương pháp dạy như trên. Thi ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai) hoặc hai tay (trước ngực): 3 - 4 phút.Mỗi học sinh ném một lần bằng một tay hoặc hai tay, đội có nhiều người ném bóng vào rổ là đội thắng cuộc. Nếu lớp đông, có thể cho thi đại diện của mỗi tổ hoặc theo sự sáng tạo của giáo viên trên thực tiễn cho phép. Hoạt động 3: Trò chơi "Lăn bóng": 5 phút. Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo. Hoạt động 4: (5)Kết thúc: - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài - Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn) * Trò chơi hồi tĩnh (do giáo viên chọn). - Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học. Thể dục : Bài 64 Môn thể thao tự chọn trò chơi "dẫn bóng" I- Mục tiêu: - Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai). - Chơi trò chơi "Dẫn bóng". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II- Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Giáo viên và cán sự mỗi người 1 còi, mỗi tổ tối thiếu có 3 - 5 quả bóng rổ số 5, kẻ sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi. III.các hoạt động dạy học HĐ 1: Mở đầu: 10 phút. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 200 - 250m. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. * Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung hoặc bài tập do giáo viên soạn: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp (do giáo viên hoặc cán sự điều khiển). * Trò chơi khởi động. HĐ2 (15' ) - Đá cầu: Ôn phát cầu bằng mu bàn chân :Đội hình theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo. Chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2 - 3 người: Đội hình tập và phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo. - Ném bóng: Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai) :Đội hình tập và phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo. Chú ý sữa chữa cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho từng đợt ném kết hợp với sửa trực tiếp cho một số học sinh, động viên sự cố gắng tập luyện của các em để chuẩn bị cho kiểm tra. Thi ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai): . Mỗi học sinh ném một lần, đội có nhiều người ném bóng vào rổ là đội thắng cuộc. Giáo viên cần có những sáng tạo khi tổ chức cho học sinh thi sao cho vui, đạt được yêu cầu đề ra. HĐ 3: (5')Trò chơ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 32 đúng.doc
Tài liệu liên quan