LỊCH SỬ :
ÔN TẬP:HƠN TÁM MƯƠI NĂM
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945)
I – MỤC TIÊU: Giúp HS:
Qua bài này, giúp HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1958 đến năm 1945:
+ Năm 1858 thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
+ Nửa cuối thế kỷ Xĩ phong trào chống Pháp của Trương Định và pjong trào Cần Vương.
+ Đầu thế kỷ XX phong trào Đông Du của Phan Bội Châu.
+ Ngày 3-2-1930 Đảng CSVN ra đời.
+Ngày 19-8-1945 khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.
+ Ngày 2-9-1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập. Nước VN dân chủ Cộng hoà ra đời.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Bản thống kê các sự kiện đã học
34 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đúng.
Bài 2: Củng cố cách tìm thành phần của phép cộng trừ 2 số thập phân.
( HS khá, giỏi làm cả bài, HS TB, yếu làm phần a, c)
HS đọc yêu cầu và tự làm bài GV theo dõi kết hợp chấm bài.
- 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách tìm thành phần chưa biết . Tổ chức nhận xét chốt kết quả đúng.
x + 4,32 = 8,67
x= 8,67 - 4,32
x = 4,35
Bài 3 : Rèn kỹ năng giải toán .(Dành cho HS khá, giỏi)
( Tiến hành tương tự bài 2)
Đáp số : 6,1 kg
Bài 4: Củng cố kỹ năng trừ một số cho một tổng.
(Lớp làm phần a.)
HS nêu và tính giá trị biểu thức trong từng hàng .
Cho HS nhận xét để thấy : a-b- c = a -(b + c)
VD: 8,3,- 1,4 - 3,6
C1 : 8,3,- 1,4 - 3,6 = 6,9 -3,6
=3,3
C2: 8,3,- 1,4 - 3,6 = 8,3 - (1,4+ 3,6)
= 8,3- 5
= 3,3
- Đại diện 2 nhóm lên bảng làm, mỗi nhóm 1 biểu thức. Tổ chức nhận xét để chốt lời giải đúng
- GV cho HS nhận xét để nhận ra làm theo cách 2 sẽ thuận tiện hơn cách 1.
HĐ 4(3 phút) : Củng cố lại nội dung từng bài tập .
GV vấn đáp - HS nêu .
GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
lịch sử :
ôn tập:hơn tám mươi năm
chống thực dân pháp xâm lược và đô hộ (1858 - 1945)
i – mục tiêu: Giúp HS:
Qua bài này, giúp HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1958 đến năm 1945:
+ Năm 1858 thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
+ Nửa cuối thế kỷ Xĩ phong trào chống Pháp của Trương Định và pjong trào Cần Vương.
+ Đầu thế kỷ XX phong trào Đông Du của Phan Bội Châu.
+ Ngày 3-2-1930 Đảng CSVN ra đời.
+Ngày 19-8-1945 khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.
+ Ngày 2-9-1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập. Nước VN dân chủ Cộng hoà ra đời.
Ii - đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Bản thống kê các sự kiện đã học
iii – các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HĐ1( 1phút) :GTB: GV nêu tựa đề, ghi đề bài.
HĐ2: (36phút) :Ôn tập .
MT: HS nhớ lại lại những mốc thời gian, sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945.
*GV gợi ý, dẫn dắt HS ôn lại những niên đại, sự kiện, tên đất, tên người chủ yếu ... được đề cập đến trong quá trình của cuộc vận động giải phóng dân tộc hơn 80 năm.
* GV chia lớp thành 2 nhóm, lần lượt nhóm này nêu câu hỏi - nhóm kia trả lời
Nội dung: thời gian diễn ra sự kiện và diễn biến chính. Chú ý những sự kiện lịch sử sau:
- Năm 1858: thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
- Đầu thế kỷ XX: phong trào Đông Du của Phan Bội Châu.
- Ngày 3-2-1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
- Ngày 19-8-1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà thành lập.
Tập trung vào hai sự kiện: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và Cách mạng tháng Tám.
- GV nêu câu hỏi - HS thảo luận nêu ý nghĩa sự kiện Đảng cộng sản VN ra đời và cách mạng tháng tám.
HS - thảo luận trình bày ý kiến của mình, tổ chức nhận xét.
HĐ 3:(3phút ) Củng cố nội dung vừa ôn.
- GV vấn đáp - HS trả lời.
GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật :
Bài 11.Vẽ tranh
Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11
I - Mục tiêu
- HS nắm được cách chọn nội dung và cách vẽ tranh đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam.
- HS vẽ được tranh đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam.
- HS yêu quý, kính trọng thầy giáo, cô giáo.
II. - Chuẩn bị
GV: - Một số tranh ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam
- Hình gợi ý cách vẽ.
HS: - Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III - Các loại hình dạy - học chủ yếu
HĐ1(2’) Giới thiệu bài
GV cho HS hát tập thể một bài hát có nội dung về nhà trường, thầy giáo, cô giáo, từ đó liên hệ đến nội dung bài học.
Hoạt động 2(3’) Tìm, chọn nội dung đề tài
- GV yêu cầu HS kể lại những hoạt động kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11của trường, lớp mình. Ví dụ:
+ Lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 của trường
- Gợi ý HS nhớ lại các hình ảnh về ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11:
+ Quang cảnh đông vui, nhộn nhịp ; các hoạt động phong phú ; màu sắc rực rỡ,...
+ Các dáng người khác nhau trong hoạt động.
- GV yêu cầu HS chọn nội dung để vẽ tranh.
Hoạt động 2(3’) Cách vẽ tranh
- GV giới thiệu một số bức tranh và hình tham khảo trong SGK để HS nhận ra cách vẽ:
+ Vẽ hình ảnh chính trước (vẽ rõ nội dung).
+ Vẽ hình ảnh phụ sau (cho tranh sinh động).
+ Vẽ màu tươi sáng
Hoạt động 3(22’) Thực hành
- ở bài này, GV có thể cho HS thực hành như sau:
+ Vẽ theo cá nhân.
+ Vẽ theo nhóm (hai đến 3 HS vẽ vào giấy khổ A3 hoặc vẽ lên bảng).
- GV gợi ý HS tìm nội dung khác nhau về đề tài này.
- GV đến từng bàn gợi ý cho HS về cách sắp xếp các hình ảnh, cảnh vẽ hình, vẽ màu. Động viên những HS khá tìm các hình ảnh phong phú độc đáo cho bức tranh, góp ý cụ thể hơn để những HS còn lúng túng hoàn thành được bào vẽ.
Hoạt động 4(5’) Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS chọn một số bài và gợi ý HS nhận xét, xếp loại.
- GV nhận xét chung và khen ngợi những HS làm bài tốt.
- Có thể chọn một số bài vẽ đẹp làm ĐDDH.
Dặn dò
Nhắc HS chuẩn bị mẫu có hai vật mẫu (nếu có điều kiện). Ví dụ: Bình nước và quả hoặc cái chai và quả,...
kĩ thuật :Bài 13
Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
I - Mục tiêu : Giúp HS cần phải:
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. Có ý thức giúp gia đình .
II - Đồ dùng dạy học
- Một số bát, đũa và dụng cụ, nước rửa bát (chén).
- Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS
III- Các hoạt động dạy – học
HĐ1 (1phút) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu MT bài học.
Hoạt động 2.(12phút)Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
- HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thừơng dùng .
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1(SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu tác
dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát, đũa sau bữa ăn. GV nêu vấn đề: Nếu như
dụng cụ nấu ăn, bát, đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ như thế nào?
- HS trả lời, GV tóm tắt nội dung chính
Hoạt động 3.(15phút) Tìm hiểu cách rửa sạch dụng nấu ăn và ăn uống.
- HS mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình.
- Hướng dẫn HS quan sát hình, đọc nội dung mục 2(SGK) và đặt câu hỏi để yêu cầu HS so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK .
- Nhận xét và hướng dẫn HS các bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung SGK .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát.
Hoạt động 4(5phút) Đánh giá kết quả học tập
-Dựa vào mục tiêu, nội dung chính của bài kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
HĐ 5(2phút)- GV nhận xét ý thức học tập của HS.
- GV động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình rửa bát sau bữa ăn.
- Dặn dò HS về nhà học bài, xem lại các bài đa học trong chương(từ bài 1 đến bài 13) và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho bài sau .
Thứ ngày tháng 11 năm 201 4
toán ( tiết 54)
luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
- Tính giá trị biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1:(4phút) KTBC :Kiểm tra cách cộng, trừ số thập phân:
658,3 + 96,28 75,86 - 38,275
-2 HS lên bảng làm bài, GV yêu cầu 2 HS nêu cách cộng, trừ số thập phân. Tổ chức nhận xét.
HĐ2(1phút ) GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ3 (32 phút) Luyện tập
Bài 1: Củng cố kỹ năng cộng trừ số thập phân.
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài, yêu cầu 3 HS lên bảng chữa bài (kh-khích HS yếu), tổ chức nhận xét, yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện. GV chốt kiến thức đúng.
Bài 2 : Củng cố kỹ năng tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, kết hợp chấm bài, 2 HS lên bảng chữa bài( nêu cách tìm thành phần chưa biết ). Tổ chức lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
a) x = 10,9 ; b) x = 10,9
Bài 3: Củng cố kỹ năng tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.
- HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài, GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng. Đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng . GV yêu cầu HS giải thích cách làm.
a) 12,45 + 6,98 + 7,55 b) Vận dụng tính chất 1 số trừ đi một tổng
= (12,45 + 7,55) +6,98
= 20 + 6.98
= 26,98
Bài 4: Củng cố kỹ năng giải toán. ( Dành cho HS khá giỏi)
- HS đọc đề, tóm tắt rồi giải, 1 số HS nêu kết quả.GV nhận xét.
* Kh- khích HS khá giỏi giải bằng cách khác.
Đáp số :11 km
HĐ 4: (3phút ) Củng cố nội dung của từng bài tập vừa ôn.
GV vấn đáp - HS nêu.
GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
luyện từ và câu :
quan hệ từ
(Mức độ tích hợp GDMT: Liên hệ)
I- mục tiêu : Giúp HS:
- Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được một vài quan hệ từ cấu văn (BT1 mục III) xác định được cặp quan hệ từ thường dùng và tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn,(BT2) ;biết đặt câu với quan hệ từ.(BT3)
II- đồ dùng dạy học:
GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, bài tập 2 (phần nhận xét)
- 2 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1, 2 (phần luyện tập)
III- các hoạt động dạy học :
HĐ1 :(4phút ) Củng cố kiến thức về đại từ xưng hô.
- GV hỏi - HS nêu ghi nhớ về đại từ xưng hô và lấy VD. Tổ chức nhận xét, ghi điểm.
HĐ2: (1phút) GTB: GV nêu MT bài học.
HĐ3 (12phút) Nhận xét:
MT: HS nắm được khái niệm về quan hệ từ.
Bài 1 :Tìm hiểu về quan hệ từ.
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. Tổ chức nhận xét. GV dán tờ phiếu ghi nhanh ý kiến đúng của HS vào bảng, chốt lại lời giải đúng.
và :nối say ngây với ấm nóng
của: nối tiếng hót dìu dặt với chim hoạ mi.
- GV chốt: các từ :và, của là quan hệ từ .
Bài 2: HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện 1 nhóm gạch chân các cặp quan hệ từ ở bảng phụ .
- Tổ chức nhận xét, GV chốt lời giải đúng:
a) Nếu .... thì... ; b) Tuy ..... nhưng....
* Ghi nhớ :(SGK): 3 HS đọc ghi nhớ .
- HS nhẩm và đọc thuộc lòng (3em).
HĐ4 (20phút )Luyện tập .
Bài 1 : Rèn kỹ năng tìm quan hệ từ trong mỗi câu và nêu tác dụng của chúng .
- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm đôi . Đại diện nhóm trình bày, tổ chức nhận xét. GV ghi nhanh ý kiến đúng lên bảng .
a) và, của ; b) và, như.
Bài 2 : Rèn kỹ năng tìm cặp từ chỉ quan hệ.
Tiến hành như bài 1.
a) Vì ... nên ... ( biểu thị quan hệ nguyên nhân kết quả)
b) tuy ... nhưng .....(biểu thị quan hệ tương phản)
Bài 3 : Rèn kỹ năng đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu,kết hợp chấm bài .
- HS nối tiếp nhau đặt câu (miệng), 3 HS lên bảng đặt câu.
- Tổ chức nhận xét.
HĐ5(3phút) : Củng cố nội dung quan hệ từ.
-1-2 HS nhắc lại ghi nhớ của bài. GVnhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Chính tả :
Nghe viết :Luật bảo vệ môi trường
(Mức độ tích hợp GDMT: Bộ phận)
I- mục tiêu : Giúp HS:
- Nghe viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật .
- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu s/x .
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của học sinh về BV môi trường.
II- đồ dùng dạy học :
- GV : Bút dạ, bảng nhóm để các nhóm thi làm bài tập 2.
III- các hoạt động dạy học :
HĐ1: ( 1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ2 (5phút) :Tìm hiểu nội dung, cách trình bày bài chính tả.
MT: HS hiểu ND (điều 3, khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường). Biết cách trình bày bài chính tả.
- GV đọc đoạn viết, lớp theo dõi, 1 HS đọc lại.
- GV nêu câu hỏi - HS suy nghĩ nêu nội dung và cách trình bày. Tổ chức nhận xét.
GV liên hệ : Chúng ta phải có trách nhiệm như thế nào đối với việc bảo vệ môi trường .
- HS nối tiếp nhau phát biểu ,TC nhận xét.
HĐ3(20phút) Nghe viết .
MT: Viết đúng, đảm bảo tốc độ quy định.
- GV đọc - HS viết bài.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
- GV chấm 5-7 bài . Nhận xét về nét chữ, cách trình bày của học sinh.
HĐ4:(12phút)Luyện tập
MT: Ôn cách viết âm đầu s/x.
Bài 1 : GV tổ chức cho HS bốc thăm và thi viết các cặp từ có âm đấu/x, tổ chức nhận xét, bổ sung.
- Kết thúc 2 HS đọc lại một số cặp từ ngữ phân biệt âm đầu s/x .
Bài 2 : Thi tìm nhanh các từ láy âm đầu s/x.
- Các nhóm thi trình bày trên bảng nhóm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả Tổ chức nhận xét. GV nhận xét chung.
HĐ 4(2 phút) Củng cố về cách trình bày bài viết, về nét chữ.
- GV nhận xét chung. Tuyên dương những em viết đẹp.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
khoa học:
tre, mây, song
I-Mục tiêu :Giúp HS
Sau bài học, HS có khả năng:
Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre; mây, song.
Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.
Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ tre và cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song.
II- đồ dùng dạy học
thông tin và hình trang 46, 47 SGK. Phiếu học tập.
- Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song.
II-hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: GTB (1phút) GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2 (17phút) Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre; mây, song
* Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:
- GV chia nhóm (nhóm 4) . Yêu cầu HS thảo luận : nêu đặc điểm của tre, mây, song và công dụng của chúng.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và thảo luận. rồi điền vào phiếu học tập.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Tổ chức nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3:(18 phút) Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song,
- HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK và nói tên từng đồ dùng có trong mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó được làm từ vật liệu tre hay song, mây.
- Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào bảng :
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Tiếp theo, GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi trong SGK:
+ Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà bạn biết.
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn.
Kết luận: Tre và mây, song là những vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của những vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc.
HĐ 4(4phút): Củng cố đặc điểm và công dụng của tre, mây, song.
- GV vấn đáp - HS nêu
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau
Thứ ngày tháng 11 năm 2014
Toán (tiết 55):
nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1(1phút):GTB : GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2: (6’) Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số.
a. Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1, sau đó nêu hướng giải: ‘Chu vi tam giác bằng tổng của ba cạnh”, từ đó hình thành phép tính 1,2x3.
- Gợi ý để HS có thể biết cách đổi đơn vị đo (1,2 m = 12dm) để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân hai số tự nhiên 12 x 3.
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp.
- HS tự so sánh kết quả của phép nhân 12 x 3 = 36 (dm) với kết quả của phép nhân 1,2 x 3 = 3,6 (m), từ đó thấy tính hợp lí của quy tắc thực hiện phép nhân 1,2 x 3.
- Yêu cầu HS tự rút ra quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
b) VD2: 0,46 12
GV yêu cầu HS cả lớp đặt tính và thực hiện phép nhân, 1 HS lên bảng thực hiện. Tổ chức nhận xét,
c.Rút ra quy tắc : 2-3 HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên .
Chú ý: Nhấn mạnh 3 thao tác trong quy tắc, đó là: Nhân, đếm và tách
Hoạt động 3(30’):Luyện tập
MT: Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Bài 1: Rèn kỹ năng đặt tính và thực hiện nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài.(kh- khích HS yếu lên bảng ). Tổ chức lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng và củng cố cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Bài 2:Củng cố cách thực hiện phép nhân ( Dành cho HS khá giỏi)
HS tự tính các phép tính nêu trong bảng. - Yêu cầu một vài HS nêu kết quả .
Bài 3: Rèn kỹ năng giải toán có liên quan đến phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- HS đọc yêu cầu, tóm tắt đề rồi tự giải vào vở, 1 HS lên bảng giải.
- Tổ chức lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
Đáp số: 170,4 km
HĐ 4(3phút ) : Củng cố cách nhân một số thập phân với một tự nhiên.
- GV vấn đáp - HS nêu .
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị tiết 56.
tập làm văn:
luyện tập làm đơn
(Mức độ tích hợp GDBVMT: Liên hệ)
I- mục tiêu : Giúp HS :
1. Củng cố kiến thức về cách làm đơn
2. Viết dược một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng,nêu được lí do kiến nghị thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết .
3.GD HS ý thức bảo vệ môi trường.
II- đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng lớp viết mẫu đơn.
III-các hoạt động dạy học :
HĐ1 (5 phút) KTBC: HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại .Tổ chức nhận xét .
HĐ 2 (1phút ) GTB: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tưạ đề.
HĐ3 : (31 phút) : Hướng dẫn HS viết đơn.
MT: Củng cố lại cách viết đơn viết được một lá đơn.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV mở bảng phụ đã trình bày mẫu đơn, yêu cầu 1-2 HS đọc lại.
- GV cùng HS trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn, trình bày lý do viết đơn.
- Một số HS nói đề bài các em chọn.
- HS làm bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
VD: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do -hạnh phúc
Quảng lĩnh, ngày .....
Đơn kiến nghị
Kính gửi :......
Tên tôi là : .....
Sinh ngày : ......
.......................
HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. Tổ chức nhận xét về nội dung và cách trình bày.
GV cho HS liên hệ đến việc bảo vệ môi trường.
HĐ 4(phút ) Củng cố về cách viết đơn.
- 1 HS nhắc lại cách viết đơn GV n/ xét tiết học. Dặn HS ch/ bị tiết sau.
địa lý :
lâm nghiệp và thuỷ sản
I/ Mục tiêu: HS:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta.
+Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng khai thác gỗ và lâm sản phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
+ Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắtvà nuôi trồng thủy sản ,phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông hồ ở các đồng bằng.
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản.
II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bản đồ kinh tế Việt Nam.
Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác các nguồn lợi thủy sản
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ 1(3’): Bài cũ :Nêu vài trò của nông nghiệp trong sản xuất ở nước ta?
HĐ2 (1) Giới thiệu bài:Gv nêu mục tiêu tiết học
HĐ3 (33’)Bài mới::
1.Lâm nghiệp
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời miệng câu hỏi SGK
- HS yếu và trung bình trả lời, HS khá, giỏi nhận xét bổ sung
KL: Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác.
HS yếu nhắc lại kết luận.
- GV hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK(HS khá, giỏi trả lời)
- HS và GV nhận xét, bổ sung và kết luận:
+ Từ năm 1980 đến năm 1995 diện tích rừng bị gảm do khai thác bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy.
+ Từ năm 1995 đến năm 2004 diện tích rừng tăng do Nhà nước, nhân dân tích cực trồng và bảo vệ rừng.
HS yếu nhắc lại kết luận.
2: Ngành thủy sản
- GV hỏi: Hãy kể tên một số loại thủy sản mà em biết. Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển thủy sản ?
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 trong SGK
- HS khá, giỏi trình bày kết quả
- HS và GV nhận xét, kết luận:
+ Ngành thủy sản gồm: Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
+ Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng
+ Sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt.
+ Các loại thủy sản đang được nuôi nhiều: Các loại cá nước ngọt( cá ba sa, cá tra, cá trôi, cá trắm, cá mè,...), cá nước lợ và nước mặn( cá song, cá tai tượng, cá trình, ...), các loại tôm (tôm hùm, tôm sú,...), trai, ốc,...
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ.
HS yếu nhắc lại
HĐ4 (3’):Gọi HS đọc phần bài học trong SGK.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu : Giúp HS :
- Tự nhận xét được những ưu điểm, khuyết điểm mà bản thân các em và các bạn thực hiện được trong tuần qua.
- Đề ra được những biện pháp để thực hiện tốt nề nếp học tập trong tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt :
GV giới thiệu nội dung sinh hoạt lớp :
Các tổ sinh hoạt, nhận xét két quả học tập và bình xét hạnh kiểm của từng bạn trong tuần vừa qua :
Tổ trưởng điều khiển tổ sinh hoạt : Nhận xét nề nếp học tập của các bạn trong tổ.
+ Tuyên dương những bạn có nhiều thành tích trong học tập, chuẩn bị bài ở nhà đầy đủ, học bài cũ đầy đủ.
+ Tuyên dương những em tích cực phát biểu xây dựng bài trên lớp.
+ Trong tổ tự xếp loại hạnh kiểm trong tuần của tổ mình.
Báo cáo kết quả sinh hoạt của tổ trước lớp :
- Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
Tổ trưởng báo cáo kết quả trước lớp .
- Lớp nhận xét, bổ sung kết quả xếp loại của từng tổ.
3. GV phát biểu ý kiến :
- GV nhận xét tình hình của lớp.
- Bổ sung ý kiến xếp loại của các tổ.
4. Thống nhất ý kiến :
- GV cùng cả lớp thống nhất ý kiến
5. Phương hướng nhiệm vụ tuần tới :
- Cả lớp chuẩn bị bài đầy đủ, học bài cũ đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ngay ngắn trước khi vào lớp và ra về.
Thể dục : bài 21
Động tác toàn thân - trò chơi “chạy nhanh theo số”
I. mục tiêu: Giúp HS:
- Học động tác toàn thân thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn ”nắm được cách chơi và chơi đúng luật.
II. địa điểm và phương tiện:
- Sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập.
- 1 chiếc còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Mở đầu ( 8 phút )
- Hs tập hợp 2 hàng ngang.
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- HS khởi động chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập, xoay khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai hông ..
Hoạt động 2(5') : Ôn 4 động tác đã học của bài thể dục .
HS tập 2-3 lần, mỗi lần mỗi động tác 2 x8 nhịp.
Lần 1 : GV nêu tên động tác, sau đó vừ làm mẫu vừa hô nhịp cho HS thực hiện theo lần lượt cả 4 động tác.
Lần 2 và 3 : Cán sự lớp hô nhịp, không làm mẫu. Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, sửa động tác sai cho HS.
Hoạt động 3: Học động tác toàn thân : 5 phút : 3 – 4 lần, mỗi lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
Lần 1 : GV nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác đồng thời hô nhịp (chậm) cho HS tập theo.
Lần 2 : GV hô nhịp, cán sự lớp làm mẫu cho cả lớp tập theo. Xen kẽ giữa các lần tập , GV nhận xét, uốn nắn động tác sai và nếu thấy có nhiều HS sai ở nhịp nào, GV có thể cho dừng ở nhịp đó để sửa sai và có thể tập riêng nhịp đó trong một số lần.
Lần 3 : Cán sự lớp hô nhịp, GV sửa sai trực tiếp cho một số HS. GV nhắc HS ở nhịp 1 và 5, khi đưa tay lên cao cần thẳng tay, căng lưng, mắt nhìn theo tay, không khuỵ gối. Nhịp 2 đứng thẳng, vai thả lỏng, mắt nhìn thẳng. Nhịp 3 khi gập thân thẳng chân, ngẩng đầu, khi chống tay nâng cánh tay lên.
Hoạt động 4: Ôn 5 động tác thể dục đã học: 7 phút
- GV chia tổ cho HS tự tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- GV quan sát, sửa động tác sai, giúp cán sự các tổ điều hành tập luyện.
- HS tập hợp, từng tổ báo cáo kết quả ôn tập, GV nhận xét đánh giá.
Hoạt động 5: Chơi trò chơi “ Chạy nhanh theo số” : 5 phút
GV nhắc HS tham gia trò chơi đúng luật và đảm bảo an toàn khi chơi.
HS tiến hành chơi , GV theo dõi , nhận xét.
Hoạt động 4: Kết thúc : 5 phút
- HS thực hiện một số động tác thả lỏng,vỗ tay theo nhịp bài hát .
- GV cùng HS hệ thống lại bài vừa học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
Thể dục bài 22
ôn : 5 động tác đã học
trò chơi “chạy nhanh theo số”
I. mục tiêu: Giúp HS:
- HS ôn các động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung, tập đúng và liên hoàn các động tác.
- Ôn trò chơi “Chạy nhanh theo số ” tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
II. địa điểm và phương tiện:
- GV chuẩn bị sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập.
- 1 chiếc còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Mở đầu ( 8phút )
- HS tập hợp 2 hàng ngang.
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- HS khởi động chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập, xoay khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai hông .
- Chơi trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”
Hoạt động 2 : Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số ”: 7 phút
GV điều khiển trò chơi, HS tham gia chơi nhiệt tình, vui vẻ và đoàn kết.
GV sử dụng phương pháp thi đua trong khi chơi cá n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 11.doc..doc