TOÁN (TIẾT 59 )
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001.
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1 (5phút) KTBC: Củng cố kỹ năng nhân 2 số thập phân.
12,73 x 2,5 ; 0,123 x4,6
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp nháp bài. GV kết hợp hỏi HS về quy tắc nhân 2 STP. Tổ chức lớp nhận xét, ghi điểm.
HĐ2 (1phút) GTB: GVnêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ3(6phút)Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001.
MT: HS biết cách nhân nhẩm 1 số TP với 0,1 ,0,01; 0,001
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một STP với 10; 100; 1000.
Bài 1a :GV nêu VD1: 142,57 x 0,1 = 14,257 ;
VD2: 531,75 x 0,01=5,3175
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp.
- Gợi ý để HS có thể rút ra được nhận xét.( như SGK)-
-GV gợi ý để HS có thể tự rút ra được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001.
- Yêu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc vừa nêu trên. Vài em đọc thuộc lòng quy tắc.
38 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 595 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 12 năm 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hương, lặng thầm thay, say đất trời, giữ hộ, tàn phai.
- 4 HS nối tiếp luyện đọc 4 khổ thơ . GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài thơ và thể hiện diễn cảm.
- HS luyện đọc và thi đọc khổ thơ 4.
- HS nhẩm đọc TL 2 khổ thơ cuối. Thi đọc TL. Tổ chức nhận xét, ghi điểm.
HĐ6 (2phút) :Củng cố ý nghĩa bài thơ.
- GV vấn đáp - HS nêu. GVnhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
tập làm văn:
cấu tạo của bài văn tả người
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Nắm được cấu tạo 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người .(ND ghi nhớ)
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
II. đồ dùng dạy học:
- GV :Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần của bài Hạng A Cháng.
- Bảng nhóm để HS lập dàn ý phần luyện tập.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ1 (5phút) KTBC: Củng cố viết đơn kiến nghị - Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- 2 HS đọc lại lá đơn kiến nghị về nhà các em đã viết lại.
- 2 HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh .
HĐ2 (1phút ) GTB: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ3 (15phút) Nhận xét.
MT: HS nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng.
- 1 HS giỏi đọc bài văn, lớp theo dõi SGK.
-1 HS đọc các câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo của bài văn.
- HS trao đổi theo cặp lần lượt trả lời từng câu hỏi. Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến, tổ chức nhận xét, bổ sung, chốt lại những ý kiến đúng.
Câu 1: Từ đầu - đẹp quá: Giới thiệu người định tả Hạng A Cháng bằng cách đưa ra lời khen của các cụ già trong làng về thân hình khoẻ đẹp của A Cháng.
Câu 2,3 :Tả ngoại hình, hoạt động của A Cháng.
Câu 4 cuối bài: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng.
Từ bài văn HS rút ra cấu tạo của bài văn tả người.
Ghi nhớ : (SGK) HS đọc ghi nhớ và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
HĐ4(17phút) Luyện tập
MT: Vận dụng hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết về một người trong gia đình em.
- GV nêu yêu cầu của bài luyện tập. Nhắc HS những điểm cần lưu ý.
- 1 vài HS nói đối tượng các em định chọn tả.
- HS lập dàn ý vào giấy nháp. GV phát bảng nhóm cho 2,3 HS làm bài. Làm xong dán kết quả lên bảng lớp. Tổ chức nhận xét.
HĐ (2phút) :Củng cố dàn ý của bài văn tả người.
2 HS nhắc lại ghi nhớ. GV nhận xét giờ học .
Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết sau.
Thứ 4 ngày 14 tháng 11 năm 2012
toán :(t 58)
nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học
HĐ1 (1phút) GTB: GVnêu MT bài học và ghi tựa đề .
HĐ2 (10phút): Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
a HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1, sau đó gợi ý để HS nêu cách tính diện tích HCN, từ đó hình thành phép tính 6,4 x 4,8.
- Gợi ý để HS đổi đơn vị đo của phép tính thành số tự nhiên
-1 HS lên bảng thực hiện phép nhân, cả lớp làm nháp .
64 x 48 = 3072(dm2) rồi chuyển 3072 dm2 =30,72m2 .
- 1 HS lên bảng đặt tính thực hiện : 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
Yêu cầu HS so sánh với kết quả của phép nhân 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) như đã nêu trong SGK , từ đó thấy được cách hiện phép nhân 6,4 x 4,8.
- Yêu cầu HS tự rút ra nhận xét về một số thập phân với một số thập phân.
b. GV nêu ví dụ 2 : 4,75 x 1,3.
- 1 HS lên bảng làm, lớp nháp bài. Tổ chức nhận xét.
c. Rút a quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. 2,3 HS nhắc lại.
Chú ý: Nhấn mạnh 3 thao tác trong quy tắc, đó là: nhân, đếm và tách.
HĐ 3:(26’)Luyện tập
MT: Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân.
Bài 1: Rèn kỹ năng đặt tính và thực hiện phép nhân 1 số TP với 1 số thập phân. (Phần a, c)
- HS đọc yêu cầu- Tự làm bài, 4HS lên bảng chữa bài (kh-khích HS yếu). Tổ chức nhận xét, củng cố cách thực hiện phép nhân 1 số TP với 1 số TP.
Bài 2: Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân 2 số TP.
- HS tự tính các phép tính nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhận k quả đúng.
- HS nêu nhận xét chung, từ đó rút ra tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân (như SGK).
- Yêu cầu một vài HS phát biểu lại tính chất giao hoán của phép nhân.
Bài 2b: HS đọc, hiểu đề bài. Làm bài vào vở .
Có thể yêu cầu HS nêu ngay kết quả của phép nhân ở dòng thứ hai (trong từng cột tính). Khuyến khích HS giải thích tại sao lại nói ngay được kết quả của phép nhân ở dòng thứ hai.
HĐ 4: (3phút) Củng cố quy tắc nhân 2 STP.
GVvấn đáp - HS nêu .
GV nhận xét giờ học.
Lịch sử
vượt qua tình thế hiểm nghèo
i – mục tiêu: Giúp HS biết :
- Sau Cách mạng Tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn :"Giặc đói", "Giặc dốt", "Giặc ngoại xâm"
- Các biện pháp nhân dân ta thực hiện để chống lại "Giặc đói", "Giặc dốt" : quyên góp gạo cho người người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ.
Ii - đồ dùng dạy học:
- Thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học.
- Phiếu học tập của HS.
III – các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HĐ 1 GTB: (1phút) GV giới thiệu bài và ghi tựa đề
HĐ 2 (3phút) GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS (treo bảng phụ)
- HS đọc to nhiệm vụ:
+ Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nhân dân ta gặp những khó khăn gì?
+ Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân ta làm những việc gì?
+ ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”.
HĐ3 (15’)(làm việc theo nhóm)
MT: HS hiểu được những khó khăn của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám.
- GV giao nhiệm vụ học tập cho các nhóm:
Nhóm 1, 2phíếu 1::
+ Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “giặc”?
+ Nếu không chống được hai thứ giặc này thì điều gì sẽ sảy ra?
Nhóm 3,4: Phiếu 2.
+ Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ra làm những gì?
+ Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta chống “giặc đói” như thế nào? (Những lời kêu gọi của Bác và tinh thần hưởng ứng của nhân dân ta).
+ Tinh thần chống “giặc dốt” của nhân dân ra được thể hiện ra sao?
+ Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, Chính phủ đã đề ra biện pháp gì để chống giặc ngoại xâm và nội phản?
Nhóm 4,5:Phiếu 3.
+ ý nghĩa của việc nhân dân ra vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”.
+ Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường, hiện thực ấy chứng tỏ điều gì?
+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ ra sao?
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Tổ chức nhận xét, HĐ4: (18’)(làm việc cá nhân)
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu (nếu có )
HĐ5:(3’) GV củng cố bài, giúp HS nắm vững:
- Những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám.
- ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau
kỹ thuật :
Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản(tiết 1)
I. Mục tiêu : Giúp HS cần phải:
- Vận dụng kiến thức kĩ năng để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi.
- Một số mẫu thêu đơn giản
- Một mảnh vải màu hoặc trắng có kích thước 50 cm x 70 cm.
- Khung thêu cầm tay.
- Kim khâu, kim thêu.
- Chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
III- Các hoạt động dạy học – học
HĐ 1(1phút ) GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ2 (7phút). Quan sát, nhận xét mẫu.
- Giới thiệu mẫu túi xách tay(sử dụng túi xách tay có thêu trang trí của HS ở những lớp trước) và đặt các câu hỏi để yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm hình dạng của túi xách tay.
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu tác dụng của túi xách tay.
- Nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểm của túi xách tay.
HĐ 3(25phút). Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
MT: HS nắm được các thao tác kỹ thuật để cắt khâu túi xách tay.
-HS đọc nội dung SGK và quan sát các hình trong SGK để nêu các bước cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay. Sau đó yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng bước.
- Nêu và giải thích – minh hoạ một số điểm cần lưu ý khi HS thực hành cắt, khâu, thêu túi xách tay.
Tổ chức lớp nhận xét.
Tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải theo nhóm hoặc theo cặp.
- GV theo dõi giúp đỡ HS .
HĐ 4 (2phút) : GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị dụng cụ. vật liệu để tiết sau học tiếp.
Thứ 5 ngày15 tháng 11 năm 2012
Toán (tiết 59 )
luyện tập
I. mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học
HĐ1 (5phút) KTBC: Củng cố kỹ năng nhân 2 số thập phân.
12,73 x 2,5 ; 0,123 x4,6
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp nháp bài. GV kết hợp hỏi HS về quy tắc nhân 2 STP. Tổ chức lớp nhận xét, ghi điểm.
HĐ2 (1phút) GTB: GVnêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ3(6phút)Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
MT: HS biết cách nhân nhẩm 1 số TP với 0,1 ,0,01; 0,001
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một STP với 10; 100; 1000...
Bài 1a :GV nêu VD1: 142,57 x 0,1 = 14,257 ;
VD2: 531,75 x 0,01=5,3175
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp.
- Gợi ý để HS có thể rút ra được nhận xét.( như SGK)-
-GV gợi ý để HS có thể tự rút ra được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
- Yêu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc vừa nêu trên. Vài em đọc thuộc lòng quy tắc.
Chú ý nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên trái.
HĐ4(26phút): Thực hành
Bài 1: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số TP với 0,1; 0,01; 0,001...(Làm phần a,c)
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm ( kh- khích HS yếu). Lớp theo dõi nhận xét.
- GV yêu cầu tất cả HS tự làm sau đó HS đổi vở để kiểm tra, chữa chéo cho nhau. Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét, GV kết luận.
Bài 2: Củng cố kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài. Tổ chức lớp nhận xét, yêu cầu HS giải thích cách làm .
VD: 1200ha = (1200 x 0,01) km2 = 12km2
+ Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 (1ha = 0,01km2)
- HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo diện tích, rồi dịch chuyển dấu phẩy.
HĐ 5(2phút) : Củng cố quy tắc nhân nhẩm 1 sốTP với 0,1 ;0,01; 0,001...
- GV vấn đáp - HS nêu . GV nhận xét giờ học.
luyện từ và câu:
luyện tập về quan hệ từ
(Mức độ tích hợp GDBVMT: Liên hệ)
I. mục tiêu : Giúp HS:
- Tìm được các quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu.(BT1, BT2)
- Tìm được các quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho BT4.
- Liên hệ về việc GDBVMT ở BT3.
II. đồ dùng dạy học:
- GV: 2,3 tờ phiếu khổ to viết viết nội dung bài tập 1.
- 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 câu văn, đoạn văn (mỗi phiếu 1 câu) BT 3.
- Giấykhổ to và băng dính (BT4).
III. các hoạt động dạy học :
HĐ1 (5phút )KTBC: Củng cố về quan hệ từ.
- 1 HS nhắc lại ghi nhớ về quan hệ từ, đặt câu với quan hệ từ. Tổ chức nhận xét ghi điểm.
HĐ2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học, ghi tựa đề.
HĐ3 (30phút)Luyện tập
Bài 1 : Củng cố kỹ năng tìm các quan hệ từ trong câu .
HS đọc nội dung bài tập, làm việc cá nhân, GV dán phiếu lên bảng, 2 HS lên làm. Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng :
của : nối cái cày với người Hmông
bằng: nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
Bài 2 : Củng cố tác dụng của quan hệ từ.
- HS đọc nội dung bài tập, trao đổi nhóm đôi, trả lời lần lượt từng câu hỏi. Tổ chức nhận xét. GV chốt lời giải đúng.
+ nhưng, mà : biểu thị quan hệ tương phản.
+nếu ...... thì....: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả.
Bài 3 :Củng cố kỹ năng sử dụng quan hệ từ .
- HS đọc yêu cầu- GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS tự làm bài, GV dán 4 tờ phiếu, 4 HS lên bảng làm. Tổ chức nhận xét. GV chốt kết quả đúng:
Câu a: và; Câu b - và, ở, của; Câu c- thì, thì; Câu c- nhưng.
- GV vấn đáp liên hệ đến việc GD HS bảo vệ môi trường.
Bài 4: Rèn kỹ năng dặt câu với quan hệ từ.
- HS thi đặt câu theo nhóm , viết vào giấy khổ to.
VD: Em dỗ mãi mà bé vẫn không nín khóc.
Đại diện nhóm dán nhanh kết quả bài làm, đọc to rõ ràng từng câu. Tổ chức nhận xét, bình chọn nhóm làm tốt nhất.
HĐ 4 (4phút) Củng cố nội dung vừa học.
- GV vấn đáp- HS nêu. GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
chính tả :
Nghe viết: Mùa Thảo quả
I. mục tiêu : Giúp HS :
1. Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x .
II. đồ dùng dạy học :
- GV: Một số phiếu nhỏ viết từng cặp tiếng ở bài tập 2a.
- Bảng nhóm, bút dạ cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy ở BT 3b.
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1 (1phút) :GTB: GV nêu mục tiêu bài học, ghi tựa đề.
HĐ2 (6phút) Tìm hiểu nội dung cách trình bày:
MT: HS nêu nội dung ( tả quá trình thảo quả nảy hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt).
-1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, cả lớp theo dõi SGK.
- HS suy nghĩ nêu nội dung của đoạn viết. Tổ chức nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thầm đoạn văn chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai.
HĐ3(20phút) :Nghe viết chính xác đảm bảo tốc độ quy định.
- GV đọc - HS viết bài.
- GV đọc - HS soát lại bài.
- GV chấm 5-7 bài - HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- Nêu nhận xét, GV nhận xét chung.
HĐ4 : (10phút)Luyện tập
Bài 2 : Ôn từ ngữ có âm đầu s/x
- GV đưa phiếu - HS lên bắt thăm suy nghĩ 1phút, tìm từ ngữ chứa tiếng đó, viết bảng . Tổ chức lớp nhận xét, chốt lời giải đúng .
Bài 3 :Củng cố kỹ năng tìmtừ láy:
- HS thảo luận nhóm 4, tìm từ láy ghi vào giấy, các nhóm dán bài làm và trình bày, nhóm khác nhận xét, khen ngợi nhóm làm tốt.
an- at: man mát, ngan ngát, sàn sạt....
- on ôt: sồn sột, dôn dốt....
un-ut: vun vút, vùn vụt .....
HĐ 5 : (3phút) Củng cố cấch trình bày bài viết, nét chữ...
- GV nhận xét chung giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
khoa học:
đồng và hợp kim đồng
I.Mục tiêu: Giúp HS sau bài học có khả năng:
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Q/ sát nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
II. đồ dùng học tập
-Thông tin và hình trang 50, 51 SGK . Một số đoạn dây đồng
- Sưu tầm tranh ảnh, một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng
- Phiếu học tập
II.hoạt động dạy – học :
HĐ 1 : (5phút) :KTBC: Nêu nguồn gốc của đồng và 1 số t/ chất của chúng.
- GV vấn đáp - HS nêu . Tổ chức nhận xét ghi điểm .
HĐ 2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học .
HĐ3(12phút): Làm việc với vật thật
* Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
* CTH: GV yêu cầu HS làm việc theo theo nhóm 4 quan sát các đoạn dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng. (so sánh đoạn dây đồng và đoạn dây thép.)
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. GV nêu kết luận.
Kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
HĐ4(10phút ): Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: HS nêu được tính chất của đồng và hợp kim đồng.
* Cách tiến hành
Bước 1: HS làm việc cá nhân
GV phát phiếu học tập cho HS yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn trong trang
50 SGK và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập sau:
B2: GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình, các HS khác nhận xét bổ sung. GV kết luận:
Đồng là kim loại. Đồng – thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng.
HĐ5(10phút): Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS kể được tên một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim đồng.
- HS nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng.
* Cách tiến hành :GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi :
- Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50 , 51 SGK.
?Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình.
- HS quan sát. Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung. GV kết luận.
- HĐ 6 (2 phút) : 2 HS đọc mục bạn cần biết.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 16 tháng 11 năm 2012
toán (tiết 60) :
luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp HS biết :
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
II. đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
HĐ 1(5') KTBC: Củng cố quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 ;0,01 ;0,001...
25, 37 x 0,1 = ; 89,75 x 0,01 = ; 986,4 x 0,001 =
1 HS lên bảng làm, cả lớp nháp bài. GV vấn đáp - 1,2 HS nêu cách thực hiện phép nhân. Tổ chức nhận xét, ghi điểm .
HĐ2 (1phút)GTB: GV nêu mục tiêu bài học
HĐ3 (31 phút) Luyện tập
Bài 1 : Thông qua việc thực hiện phép nhân các số thập phân rút ra được tính chất kết hợp của phép nhân.
a. Yêu cầu HS tự tìm kết quả của các phép nhân nêu trong bảng, GV cùng HS xác nhận kết quả đúng.
- HS nêu nhận xét chung, từ đó rút ra tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân (như SGK).
- Yêu cầu một vài HS phát biểu lại tính chất kết hợp của phép nhân.
Bài 1(b): Bước đầu vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số Tphân.
- HS tự làm, 4 HS lên bảng chữa bài . Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Khuyến khích HS giải thích tại sao lại nói: cách tính như vậy được gọi là các tính nhanh.
VD: 9,65 x 0,4 x 2,5 =
9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65
- Ngoài ra khuyến khích HS chú ý các kết quả sau:
4 x 25 = 100; 5 x 0,2 = 1; 8 x 1,25 = 10; 25 x 0,04 = 1
Bài 2: - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính trên các số thập phân.
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài.Tổ chức lớp nhận xét. GV củng cố cách thực hiện biểu thức.
Kết quả : a) 151,68 ; b) 111,5
Bài 3: - Củng cố kĩ năng giải toán liên quan đến các phép tính trên các số thập phân. (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS đọc bài toán. Cho HS làm bài vào vở. 1 HS nêu kết quả. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, kết hợp chấm bài. Tổ chức lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
Đáp số: 31,25 km
HĐ 4 : (3phút) Củng cố nội dung của từng bài tập.
- GV vấn đáp -HS nêu. GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
tập làm văn :
luyện tập tả người
( Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu( Bà tôi, Người thợ rèn).
- Hiểu :Khi quan sát, khi viết một bài văn tả người phải chọn lọc để đưa vào bài văn những chi tiết tiêu biểu nổi bật.
II. đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà( BT 2) ,những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc ( BT2 ).
III. các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 : (5phút) KTBC: Củng cố dàn ý của bài văn tả người.
- GV vấn đáp - HS nêu . Tổ chức nhận xét.
HĐ 2 (1phút) GTB: GV giới thiệu bài và ghi tựa đề.
HĐ3 (31phút) Luyện tập.
MT: Rèn kỹ năng nhận biết những chi tiết tiêu biểu đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật.
Bài 1 :
- HS đọc bài, trao đổi nhóm đôi, ghi giấy nháp . Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV mở bảng phụ đã chuẩn bị, 1 HS nhìn bảng đọc nội dung, GV kết luận chung.
+ mái tóc :đen dày kỳ lạ, phủ kín 2 vai, xoả xuống ngực....
+ đôi mắt: ( khi mỉm cười) hai con ngươi đen sẫm nở ra....
+ khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn....
+giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông.....
Bài tập 2 : Cách tổ chức tương tự như bài tập 1 .
- HS trao đổi, tìm những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
VD: Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy 1 con cá sống.......
HĐ4 (3 phút) Củng cố tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- GV vấn đáp - HS nêu ( làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác...)
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
địa lý :
công nghiệp
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp .
+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí...
+Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói..
- Nêu tên một số sản phẩm của một số ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sở dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu công nghiệp .
II. đồ dùng dạy học :
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh về 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1 (5phút) KTBC: Nêu các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản?
- GV vấn đáp - HS nêu. Tổ chức nhận xét, ghi điểm.
HĐ2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
1. Các ngành công nghiệp :
HĐ3 (16phút) Làm việc cả lớp .
MT: HS biết được các ngành công nghiệp và vai trò của công nghiệp .
HS làm các bài tập ở mục 1 trong SGK.
- HS lần lượt trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- GV kết luận.
?Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
2. Nghề thủ công nghiệp:
HĐ4 (7phút) Làm việc cả lớp.
- HS đọc thầm mục 2 và trả lời các câu hỏi ở mục 2 SGK. Tổ chức nhận xét.
HĐ5 :(8’) Làm việc theo cặp .
MT: Biết được vai trò và đặc điểm của nghề thủ công.
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi: Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì- HS trình bày kết quả - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận .
HĐ6 (3 phút) : Củng cố nội dung bài học.GV vấn đáp - HS nêu. GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau .
Thể dục : bài 23
ôn : Động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và
toàn thân . trò chơi “ai nhanh và khéo hơn”
I. mục tiêu: Giúp HS:
- HS ôn các động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung, tập đúng kĩ thuật thể hiện được tính liên hoàn của bài.
- Ôn trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn ” tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình, thể hiện tính đồng đội cao.
II. địa điểm và phương tiện:
- GV: Sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập.
- 1 chiếc còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Mở đầu ( 5 phút )
- Hs tập hợp 2 hàng ngang.
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- HS khởi động giậm chân tại chỗ vỗ tay
- Xoay khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai hông : 4 - 5 phút do cán sự lớp điều khiển, GV quan sát nhắc nhở cho HS khởi động đúng động tác. biên độ động tác rộng theo đội hình vòng tròn
- Chơi trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”
Hoạt động 2 : Chơi trò chơi “ai nhanh và khéo hơn ”: 5 phút
GV nêu tên trò chơi để HS nhắc lại cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi thử 1 – 2 lần rồi cho chơi chính thức 3 – 5 lần. Sau mỗi lần chơi, GV xác nhận và công bố trước lớp những người thắng Cuối cùng những người thua phải chịu phạt theo hình thức đã thoả thuận hoặc do người thắng cuộc yêu cầu
Hoạt động 3 : Ôn 5 động tác thể dục đã học: 15 phút
GV cho HS ôn tập trung cả lớp 1 –2 lần cả 5 động tác theo đội hình hàng ngang
GV chia tổ để HS tự ôn tập khoảng 7 phút.Trong khi HS tập, GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở kết hợp sửa động tác sai cho HS. Các em trong tổ thay nhau hô nhịp cho các bạn tập. ở mỗi tổ, tổ chức thi đua chỉ huy, ai có nhịp hô to, rõ ràng, biết nhắc nhở, sửa sai cho bạn là người thắng cuộc.
* Thi đua giữa các tổ ôn 5 động tác thể dục: 5 phút.
Hoạt động 4 : Phần kết thúc : 5 phút
- HS thả lỏng : Hát và vỗ tay theo nhịp 1 bài hát
- GV cùng HS hệ thống bài .
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học .
- Giao bài về nhà: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung và nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra.
Thể dục : bài 24
ôn 5 Động tác của bài thể dục phát triển chung
I. mục tiêu: Giúp HS :
- HS ôn và kiểm tra các động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. HS tập đúng kĩ thuật, nhịp hô và liên hoàn các động tác
- Chơi trò chơi “Kết bạn ” tham gia chơi sôi nổi, phản xạ nhanh.
II. địa điểm và phương tiện:
- Sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập.
- 1 chiếc còi, bàn, ghế để GV kiểm tra.
III. các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Mở đầu ( 7phút)
- Hs tập hợp 2 hàng ngang.
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học .
- HS khởi động chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập 200 – 250m, xoay khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai hông .
Hoạt động 2 : Ôn tập và kiểm tra 5 động tác đã học: 18 phút.
- Ôn 5 động tác : vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục .
GV cho HS ôn tập trung cả lớp 1 –2 lần cả 5 động tác theo đội hình hàng ngang
GV chia tổ để HS tự ôn tập khoảng 7 phút. Trong khi HS tập, GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở kết hợp sửa động tác sai cho HS. Các em trong tổ thay nhau hô nhịp cho các bạn tập. ở người thắng cuộc. GV động viên HS thực hiện cho đúng để còn tham gia kiểm tra.
- Kiểm tra 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung:
+ Nội dung kiểm tra: Mỗi HS sẽ thực hiện 5 động tác của bài thể dục đã học.
+ Phương pháp kiểm tra : GV gọi mỗi đợt 1 tổ lên thực hiện 1 lần cả 5 động tác dưới sự điều khiển của GV.
+ Đánh giá : Hoàn thành tốt : Thực hiện cơ bản đúng cả 5 động tác.
Hoàn thành : Thực hiện được cơ bản đúng tối thiểu 3 động tác.
Chưa hoàn thành : Thực hiện được cơ bản đúng dưới 3 động tác.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Kết bạn ”: 5 phút
GV điều khiển trò chơi, HS tham gia chơi nhiệt tình, vui vẻ và đoàn kết.
GV sử dụng phương pháp thi đua trong khi chơi cá nhân hoặc tổ nào thua sẽ bị phạt vui theo hình thức của tổ hoặc cá nhân thắng cuộc đề ra.
Hoạt động 4 : Phần kết thúc : 5 phút
- HS chơi một trò chơi “ Tìm người chỉ huy” .
- GV nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra .
Sinh hoạ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GA T12.doc