KỸ THUẬT :
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
( Tiết 1 )
I - MỤC TIÊU : HS cần phải:
- Lắp được mô hình đã chọn
- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK .
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1 (5): Ôn lại cách lắp ghép một số mô hình đã học
Cho HS nêu lại các mô hình lắp ghép đã học
Cho HS thảo luận nhóm cách lắp ghép các mô hình đó
Học sinh lần lượt nêu từng cách lắp từng mô hình
37 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
18’)Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945 đến 1975
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị nhưng che kín nội các dung lại
- GV tổ chức làm việc cá nhân
YC học sinh đọc lại bảng thống kê mình đã chuẩn bị ở nhà
- GV và HS cùng đàm thoại để xây dựng bảng thống kê các sự kiện lịch sử từ năm 1945 đến năm1954
- GV chọn 5 sự kiện có ý nghĩa lớn trong lịch sửcủa dân tộc ta từ năm 1945 đến nay
+Ngày 19 -8- 1945 , cách mạng tháng tám thành công.
+ Ngày 2-9 -1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
+Ngày 7-5 -1954 , chiến thắng Điện Biên Phủ, kết thúc 9 năm trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
+Tháng 12- 1972 , hiến thắng Điện Biên Phủ trên không...lập lại hòa bình ở Việt Nam
+ Ngày 30-4-1975 , Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử toàn thắng, miền Nam giải phóng, đất nước thống nhất .
Gọi 2-3 HS nhắc lại các sự kiên này
- GV hệ thống lại các sự kiện trên
HĐ3(19’) : Thi kể chuyện lịch sử
Tổ chức làm việc với cả lớp
- GV gọi lần lượt HS nối tiếp nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ năm1945 đến năm 1975 và kể tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn này ( khi HS nêu GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng thành 2 phần : Trận đánh lớn/ nhân vật lịch sử
- GV tổ chức cho HS thi kể về các trận đánh,các nhân vật lịch sử trên
+HS xung phong thi kể trước lớp
+HS và GV nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất
Hoạt động 4: (2’)Củng cố dặn dò
GV gọi 2-3 HS khá đọc nội dung bài học trong SGK
GV hệ thống lại kiến thức toàn bài
Dặn HS về tiếp tục ôn lại các bài đã học
Tập đọc
sang năm con lên bảy
I/ Mục tiêu :
1/ Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .
2/ Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên, từ giã tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài)
II/ Đồ dùng dạy học
GV:Tranh minh họa bài đọc SGK ; bảng phụ ghi sẵn khổ thơ hướng dẫn luyện đọc
III / Các hoạt động dạy – học.
HĐ1(4’) Bài cũ : 1-2 HS đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài : Luật bảo vệ chăm sóc và Giáo dục trẻ em.
HĐ2 (1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học
HĐ3(12’): Luyện đọc :
Hướng dẫn đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ trong bài nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
- 1 HS giỏi đọc toàn bài
Đọc đoạn : HS đọc nối tiếp theo khổ thơ (3 lượt).
Hướng dẫn HS đọc tiếng khó: sang năm, lên bảy, muôn loài, giành lấy ...HS khá , giỏi phát âm,GV sửa lỗi, HS trung bình , yếu đọc lại.
Đọc theo cặp. ( HS nhận xét bạn đọc trước lớp )
Đọc toàn bài ( HS : K-G đọc )
GV đọc mẫu .
HĐ4(11’): Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2 trả lời câu hỏi 1và câu 2 SGK.
Giảng từ : Lon ton, tiếng muôn loài .
+ HS khá, giỏi rút ý - HS yếu, TB nhắc lại
ý1 : Tuổi thơ rất vui và đẹp.
- Học sinh đọc thầm khổ thơ cuối trả lời câu hỏi 3,SGK.
- Giảng từ : Thời ấu thơ
HS giỏi, khá rút ý- HS yếu , TB nhắc lại.
ý2 : Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc thực sự
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì? ( HS khá giỏi rút nội dung, HS yếu và TB nhắc lại )
Nội dung : (như mục 1)
HĐ5(10’): Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- HS khá giỏi nêu cách đọc . GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm .
- GV treo bảng phụ ghi sẵn khổ thơ 1, 2 hướng dẫn và đọc mẫu cho HS
HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng khổ 1,2 (HS khá giỏi thi đọc thuộc cả bài).
Hoạt động 6(2’) Củng cố dặn dò
- Cho HS yếu, TB nhắc lại nội dung bài ; HS khá giỏi liên hệ thực tế.
Tập làm văn :
ôn tập về tả người
I/ Mục tiêu :
1/ Ôn tập , củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người- một dàn ý đủ 3 phần ; các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS
2/ Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người, trình bày rõ ràng , rành mạch, tự nhiên tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học
HS : Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn.
GV: Bảng nhóm cho HS lập dàn ý 3 bài văn.
III/ Các hoạt động dạy học
HĐ1(1’) Giới thiệu bài Gv nêu mục tiêu bài học.
HĐ2(37’): Hướng dẫn HS ôn tập
Bài 1: SGK.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập
Chọn đề bài :
GV treo bảng phụ đã ghi sẵn 3 đề bài cùng HS phân tích đề- gạch chân những từ ngữ quan trởng 3 đề trên bảng phụ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ; gọi một số HS nói đề bài các em chọn.
Lập dàn ý :
GV nhắc HS : Dàn ý văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của mỗi em, giúp các emcó thể dựa vào dàn ý để tả người đó ( trình bày miệng )
+ Lập dàn ý ( vắn tắt ) cho một trong các bài văn đó
+ GV chia lớp thành 5 nhóm phát cho mỗi nhóm 1 bảng nhóm và giao việc cho các nhóm . YC các nhóm thảo luận để làm bài ( GV quan tâm HS yếu )
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
HS và GV nhận xétchốt lại kết quả đúng .
Bài2: SGK
- HS nêu YC đề bài
- GV : Dựa vào dàn ýđã lập , từng em trình bày miệng bài văn tả người của nhóm mình
- GV nhắc HS cần nói sát theo dàn ý, nói ngắn gọn, diễn đạt thành câu.
- Đại diện các nhóm thi trình bày
- Các nhóm khác nhận xét cách trình bày của bạn ; bình chọn người trình bày hay nhất.
HĐ 3Củng cố dặn dò (2’)
- GV hệ thống lại kiến thức toàn bài .
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ 4 ngày 24 tháng 4 năm 2013
Toán :
luyện tập chung
I/ Mục tiêu: :
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học
II/ Đồ dùng dạy học:
GV : Phiếu học tập ghi sẵn các lời giải của BT3 (dành cho HS yếu)
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 (1’) Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2(37’) Hướng dẫn HS ôn tập
+Bài 1: SGK.
- 1HS đọc bài toán
1HS khá lên bảng tóm tắt bài toán
- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài (GV quan tâm HS yếu )
- HS , GV nhận xét kết quả đúng .
KL: Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật.
+Bài 2: SGK
- 1 HS đọc bài toán
- 1 HS khá lên bảng tóm tắt bài toán, dưới lớp tóm tắt bài toán vào giấy nháp.
- HS làm việc cá nhân, 1 Học sinh khá, giỏi lên bảng làm ( GV quan tâm HS yếu ).
- HS , GV nhận xét chốt lại kết quả đúng .
KL: Rèn kĩ năng vận dụng công thức để tính chu vi đáy và chiều cao của hình HCN
Hoạt động (2’) Củng cố dặn dò
GV hệ thống lại kiến thức toàn bài .
kỹ thuật :
Lắp ghép mô hình tự chọn
( Tiết 1 )
I - Mục tiêu : HS cần phải:
- Lắp được mô hình đã chọn
- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II - Đồ dùng dạy học
- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK .
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động 1 (5’): Ôn lại cách lắp ghép một số mô hình đã học
Cho HS nêu lại các mô hình lắp ghép đã học
Cho HS thảo luận nhóm cách lắp ghép các mô hình đó
Học sinh lần lượt nêu từng cách lắp từng mô hình
Giáo viên lưu ý một số điểm trong cách lắp ghép các mô hình đó
Hoạt động 2(3’) : HS chọn mô hình lắp ghép
Gợi ý hai mẫu mô hình lắp ghép.
Gợi ý cách lắp bộ phận của hai mô hình trong SGK.
Mẫu 1. Lắp máy bừa
Mẫu 2. Lắp băng truyền
- GV cho cá nhân hoặc nhóm HS tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
Hoạt động 3 (25’) : Học sinh thực hành lắp mô hình đã chọn
- Học sinh thực hành lắp mô hình đã chọn
Hoạt động (2’)Củng cố dặn dò
Chuần bị đầy đủ đồ dùng học tập để tiết sau thực hành tiếp
Thứ 5 ngày 25 tháng 4 năm 2013
Toán :
một số dạng toán đặc biệt đã học
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học.
- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán)
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2(7’): Tổng hợp một số dạng toán đặc biệt đã học
- GV yêu cầu HS nêu các dạng toán đã học : HS nối tiếp nhau nêu trước lớp
- GV nhận xét chốt lại cácdạng toán đặc biệt đã học ( như đã nêu ở SGK)
- GV gọi 2-3 HS yếu, TB nhắc lại.
HĐ3(30’): Thực hành
Bài 1: Củng cố dạng toán tìm trung bình cộng của các số.
- 1 HS đọc bài toán
- HS tóm tắt bài toán
- HS làm bài cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ) ; 1HS lên bảng làm bài .
- HS ,GV nhận xét chốt kết quả đúng .
Bài 2 : Củng cố cách tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của hình chữ nhật.
- 1 HS đọc đề bài toán . cả lớp theo dõi
- HS tóm tắt bài toán.
- GV gợi ý cách làm cho HS
HS trao đổi theo cặp đôi để làm bài,1 HS giỏi lên bảng làm bài .GV quan tâm HS yêú
- HS , GV nhận xét chốt kết quả đúng.
KL:
Hoạt động 4(2’) Củng cố dặn dò
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
Luyện từ và câu :
ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép)
I/ Mục tiêu :
1/ Nêu dược tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.
2/ Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3)
II/ Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ ghi 2 tác dụng của dấu ngoặc kép
- 6 tờ phiếu khổ to :3 tờ phôtô đoạn văn ở bài tập 1; 3 tờ phô tô đoạn văn ở BT2
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1(4’) Bài cũ: 2 HS nêu lại tác dụng của dấu ngoặc kép đã được học ở tiết trước. Lớp nhận xét, GV ghi điểm.
HĐ2(1’) Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ3(32’): Hướng dẫn ôn tập
+ Bài tập 1 :Một HS đọc nội dung BT 1.Cả lớp theo dõi SGK
GV gọi 1HS nói lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép. GV treo bảng phụ đã ghi 2 tác dụng của dấu ngoặc kép , gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc lại .
GV cho HS trao đổi theo cặp đôi để làm bài vào vở ( GV quan tâm HS yếu )
Cho 3 HS khá, giỏi làm bài vào giấy khổ to (GV đã CB )làm xong dán kết quả lên bảng
HS trình bày kết quả
HS và GV nhận xét chốt lại KQ đúng
KL: Củng cố cho HS kĩ năng sử dụng dấy phẩy và nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép
+Bài tập 2:SGK
- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS : Đoạn văn đã cho có những từ dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt vào dấu ngoặc kép , nhiệm vụ của các em là đọc kĩ để phát hiện ra các từ đó và đặt chúng vào dấu ngoặc kép.
GV dán 3 tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng để HS dễ hiểu YC của bài tập, gọi 3 HS khá lên bảng thi làm bài , dưới lớp làm vào vở
- 3 HS trình bày kết quả .
- HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- 2,3 HS yếu ,TB nhắc lại kết quả đúng trên bảng .
GVKL :Dùng sai dấu ngoặc kép khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại .
+Bài tập 3: SGK
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 . phát phiếu cho các nhóm . YC các nhóm thảo luận làm bài ghi KQ vào phiếu( GV quan tâm HS yếu.)
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
KL : Rèn cho HS có kĩ năng sửa dấu ngoặc kép khi viết một đoạn văn.
Hoạt động 4(3’)Củng cố dặn dò
- GV đàm thoại củng cố về kĩnăng sử dụng dấu ngoặc
Chính tả nghe – viết
trong lời mẹ hát
I/ Mục tiêu :
- Nhớ - viết đúng chính tả bài Trong lời mẹ hát. Trình bày đùng hình thức bài thơ 6 tiếng.
-Viết hoa đúng tên các cơ quan tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2)
II/ Đồ dùng dạy học
GV: - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan , tổ chức, đơn vị . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ (4’)1/ Bài cũ: 2-3 HS lên bảng viết các từ : Công ti dầu khí biển đông.
Huân chương kháng chiến hạng nhất, Giải nhất huy chương vàng.
Lớp nhận xét, GV ghi điểm.
HĐ2(1’): Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ3(22’): Hướng dẫn HS nghe - viết.
a/ Tìm hiểu nội dung bài viết
- GV đọc bài chính tả Trong lời mẹ hát. Cả lớp theo dõi SGK
- Nội dung bài thơ nói điều gì ? ( HS :Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của đứa trẻ )
b/ Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS viết các từ khó : ngọt ngào, chòng chành, lời ru ...
( GV gọi HS trung bình lên bảng viết từ khó ,dưới lớp viết vào giấy nháp . GV sửa sai cho HS )
- GV hướng dẫn cách trình bày.
c/ Viết chính tả: GV đọc cho HS viết chính tả, đổi bài soát lỗi.
d/ Thu chấm : 13 bài.
HĐ4(11’): Hướng dẫn HS làm BT chính tả .
Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài cá nhân , 1 HS khá ,giỏi lên làm bài trên bảng . dưới lớp làm vào VBT
- Gọi một số HS giải thích cách viết hoa các từ ở BT
- HS,GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- GVtreo bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ về cách viết hoa tên huân chương ,danh hiệu ,giải thưởng ; gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc lại ghi nhớ .
KL :Tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó .
Hoạt động 5: (2’) Củng cố dặn dò
- 2 HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị .
- GV nhận xét bài viết chính tả của học sinh.
Khoa học:
Tác động của con người đến môi trường đất
(Mức độ tích hợp GDBVMT : Liên hệ )
I/ Mục tiêu: HS biết :
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày một bị thu hẹp và thoái hóa.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường đất.
II/ Đồ dùng dạy học
GV : Thông tin và hình trang 136, 137 SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1(4’) Bài cũ: Nêu các nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá ? Theo em, việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ?
HĐ2 (1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ3(17’): Nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp
Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân đất trồng ngày càng bị thu hẹp .
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 6 nhóm . YC các nhóm H1 và H2 SGK để trả lời câu hỏi:
+ H1 và H2 cho biết con người sử dụng đất trồng để làm gì ?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ?
+ Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
- Các nhóm tiến hành làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng
- GV theo giõi giúp đỡ từng nhóm
GV gọi đại diện các nhóm nêu kết quả ( HS khá giỏi trình bày ).
HS và GV nhận xét bổ sung
KL: Như SGV ( HS trung bình, yếu nhắc lại kết luận )
HĐ2(15’): Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng bị suy thoái
Mục tiêu: HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất ngày càng xuy thoái
Cách tiến hành:
- GV cho HS trao đổi theo cặp đôi . YC học sinh thảo luận để trả lời các câu hỏi :
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học , thuốc trừ sâu,...đến môi trường đất
+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất .
+ Để giảm ô nhiễm môi trường đất, chúng ta phải làm gì ?
- GV gọi lần lượt HS trả lời
HS và GV nhận xét chung về các ý trả lời và bổ sung .
KL : SGK ( HS yếu,TB nhắc lại )
Hoạt động (3’) Củng cố dặn dò
- HS trung bình, yếu nhắc laị nội dung bài học HS khá, giỏi liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 26 tháng 4 năm 2013
Toán
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt.
II/ Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(1’) Giới thiệu bài ( Dùng lời )
HĐ2 (37’): Thực hành
+Bài 1: Rèn kĩ năng năng giải dạng toán liên quan đến tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
- 1 HS nêu tóm tắt – GV ghi tóm tắt lên bảng.
- GV gợi ý cách làm cho HS
- HS làm việc cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ), 2 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.
- Trình bày kết quả
- HS, GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Đáp số : 68 cm2
GV củng kĩ năng giải toán.
+Bài 2: Rèn kĩ năng giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi SGK
- Gọi 1 HS khá lên bảng tóm tắt bài toán
- 1 HS nêu lại cách giải . Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ( GV quan tâm giúp đỡ HS yếu ).
Trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng . Đáp số : 5 em
GV củng cố về cách giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ : 1 HS nhắc lại các bước giải .
+ Bài tập 3 : Củng cố giải dạng toán liên quan đến rút về đơn vị
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận nhóm đôi thi làm bài nhanh (thời gian 3')
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Đáp đố 9 lít
Hoạt động 3 (2’)Củng cố dặn dò
- GV đàm thoại củng cố lại các dạng toán đã học
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
Tập làm văn tả người
( Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu
HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh cảm xúc.
II/ Đồ dùng dạy học.
GV:- Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn của tiết trước .
- HS : dàn ý đã lập ở tiết trước.
III/ Các hoạt động dạy học.
HĐ1(4’) Kiểm tra bài cũ: 1-2 HS đọc lại dàn ý đã chuẩn bị ở nhà. Lớp nhận xét, GV ghi điểm.
HĐ2(1’) Giới thiệu bài ( dùng lời ).
HĐ3(7’) : Hướng dẫn HS làm bài
- Giáo viên treo bảng phụ ghi 3đề văn.
- 1-2 HS khá đọc lại 3đề văn trên bảng
GV nhắc HS :
+ Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước .Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập.Tuy nhiên nếu muốn các em có thể thay đổi- chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ, các em cần kiểm tra lại dàn ý,chỉnh sửa( nếu cần).Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
HĐ4(30’) :HS làm bài
GV cho HS tự làm bài
Hoạt động 5(2’) Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS chuẩn bị bài học cho tiết T LV tuần sau .
Kể chuyện
kể chuyện đã nghe, đã đọc
I/ Mục tiêu :
1.Rèn kĩ năng nói :
-Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- Hiểu câu chuyện ; Biết trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện .
2/ Rèn kĩ năng nghe:
- Nghe bạn kể chuyện , nhận xét đúng lời kể của bạn .
II/ Đồ dùng dạy học
GV : Bảng lớp viết đề bài của tiết kể chuyện .
Sưu tầm tranh ảnh phù hợp với nội dung bài học
III/ Các hoạt động dạy học
HĐ1(5’) Bài cũ : 1 HS kể lại chuỵện Nhà vô dịch.
HĐ2 (1’) Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu bài học
HĐ3(7’): Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi 1-2 khá giỏi đọc đề bài , phân tích đề .
- GV gạch chân các từ ngữ quan trọng của đề :Kể về việc gia đình, nhà trường xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận ....
- GV gọi 4 HS khá nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3,4 trong SGK
- Gọi vài HS nói về câu chuyện mình sẽ kể
- HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể .
HĐ4(25’): Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
GV cho HS luyện kể theo cặp đôi và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
(GV quan tâm HS yếu )
+GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp .
- Gọi lần lượt HS lên kể câu chuyện của mình .
- Học sinh dưới lớp lắng nghe cùng nêu câu hỏi trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- HS và nhận xét , cho điểm .
Hoạt động 5 (2’) Củng cố dặn dò
- HS khá , giỏi liên hệ thực tế .
- GV nhận xét tiết học ; Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Địa lí
ôn tập cuối năm
I/ Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết :
- Tìm được các châu lục đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ Thế giới. – Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiên tự nhiên (vị trí địa lí , đặc điểm thiên nhiên) , dân cư hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp của các châu lục: châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực)
II/ Đồ dùng dạy học
GV : - Bản đồ thế giới
- Một số từ phiếu cho các nhóm làm bài, bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1(1’) Giới thiệu bài ( Dùng lời )
HĐ2(19’) : Làm việc cá nhân
- GV treo bản đồ thế giới lên bảng
- Gọi lần lượt HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới .
- HS chú ý quan sát để nhận xét và bổ sung
GV nhận xét, hệ thống lại giúp HS hoàn thiện phần trình bày
HĐ3(18’) : Làm việc theo nhóm
- a) YC các nhóm thảo luận nhóm đôi, nối tiếp nhau nêu tên các nước và các châu lục. Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung (nếu có)
b) GV phát giấy cho các nhóm ; YC HS thảo luận làm bài vào giấy A3, 3 nhóm làm bài vào bảng phụ, mỗi nhóm trình bày đặc điểm của một châu lục.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm nhận xét các ý trả lời và bổ sung
- GVhệ thống và chốt lại kết quả
Hoạt động nối tiếp (2’)
GV hệ thống lại các kiến thức vừa ôn
Dặn HS về chuẩn bị bài sau
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu : Giúp HS :
- Tự nhận xét được những ưu điểm, khuyết điểm mà bản thân các em và các bạn thực hiện được trong tuần qua.
- Đề ra được những biện pháp để thực hiện tốt nề nếp học tập trong tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt :
GV giới thiệu nội dung sinh hoạt lớp :
Các tổ sinh hoạt, bình xét kết quả hạnh kiểm của từng bạn trong tuần vừa qua :
Tổ trưởng điều khiển tổ sinh hoạt : Nhận xét nề nếp học tập của các bạn trong tổ.
+ Tuyên dương những bạn có nhiều thành tích trong học tập, chuẩn bị bài ở nhà đầy đủ, học bài cũ đầy đủ.
+ Tuyên dương những em tích cực phát biểu xây dựng bài trên lớp.
+ Trong tổ tự xếp loại hạnh kiểm trong tuần của tổ mình.
Báo cáo kết quả sinh hoạt của tổ trước lớp :
- Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
Tổ trưởng báo cáo kết quả trước lớp .
- Lớp nhận xét, bổ sung kết quả xếp loại của từng tổ.
3. GV phát biểu ý kiến :
- GV nhận xét tình hình của lớp.
- Bổ sung ý kiến xếp loại của các tổ.
4. Thống nhất ý kiến :
- GV cùng cả lớp thống nhất ý kiến
5. Phương hướng nhiệm vụ tuần tới :
- Cả lớp chuẩn bị bài đầy đủ, học bài cũ đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ngay ngắn trước khi vào lớp và ra về.
Thể dục : Bài 65 :
Môn thể thao tự chọn trò chơi "dẫn bóng"
I- Mục tiêu:
- Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai).
- Chơi trò chơi "Dẫn bóng". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II- Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Giáo viên và cán sự mỗi người 1 còi, mỗi học sinh 1 quả cầu hoặc mỗi tổ tối thiếu có 3 - 5 quả bóng rổ số 5.
III- các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu: 10 phút.
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 200 - 250m.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
* Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung .
Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn: 16 phút.
- Đá cầu:
Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: Đội hình theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo.
Thi phát cầu bằng mu bàn châni: Phương pháp tổ chức cho học sinh thi do giáo viên sáng tạo hoặc lần lượt phát cầu theo tổ ở hai đầu sân, tổ nào có nhiều người thực hiện tương đối đúng động tác và phát cầu qua lưới, tổ đó thắng.
- Ném bóng:
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai) : Đội hình tập và phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo. Chú ý sữa chữa cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho từng đợt ném kết hợp với sửa trực tiếp cho một số học sinh, động viên sự cố gắng tập luyện của các em để chuẩn bị cho kiểm tra vào giờ học tiếp theo.
Thi ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai): Mỗi học sinh ném hai lần, đội có nhiều người ném bóng vào rổ là đội thắng cuộc. Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh thi khác với giờ trước để cuộc thi thêm hấp dẫn, hiệu quả.
Hoạt động 3: Trò chơi "Dẫn bóng": 5 phút.
Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo.
Hoạt động 4: Kết thúc: 4 phút.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn)
* Trò chơi hồi tĩnh (do giáo viên chọn)
Thể dục : Bài 66
Môn thể thao tự chọn
I- Mục tiêu:
- Ôn tập hoặc kiểm tra kỹ thuật động tác phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai).
II- Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Giáo viên và cán sự mỗi người 1 còi, mỗi học sinh 1 quả cầu và đánh dấu vị trí học sinh khi kiểm tra hoặc mỗi tổ tối thiểu có 4 - 5 quả bóng rổ III- các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu: 8phút.
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu kiểm tra.
* Đứng vỗ tay và hát.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay
Hoạt động 2: Ôn tập hoặc kiểm tra một trong hai môn thể thao tự chọn đã học. (17')
- Ôn tập: Nội dung và phương pháp dạy như bài 65.
- Kiểm tra: Nội dung và cách tổ chức như sau:
- Đá cầu:
Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
Kiểm tra kỹ thuật động tác phát cầu bằng mu bàn chân.Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt 1 - 3 học sinh. Những học sinh đến lượt kiểm tra đứng sau vạch biên ngang thực hiện tư thế chuẩn bị. Khi có lệnh, phát cầu qua lưới sang sân bên kia.Mỗi em phát cầu 3 lần liên tiếp. Kết quả kiểm tra đánh giá như sau:
Hoàn thành tốt: Có 2 lần phát cầu cơ bản đúng động tác, có 1 lần trở lên cầu qua lưới.
Hoàn thành: Có 1 lần phát cầu cơ bản đúng động tác.
Chưa hoàn thành: Cả 3 lần phát cầu sai động tác.
Ghi chú: Những trường hợp khác, do giáo viên quyết định.
- Ném bóng.
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai) : Có thể cho từng nhóm 2 - 4 học sinh cùng ném vào mỗi rổ hay chia tổ cho học sinh ôn tập
Kiểm tra đứng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 33 dung.doc