Tiết 4: Đạo đức 3A; Tiết 5: 3B
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2)
A.Mục tiêu :
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
* KNS :
- Kĩ năng quan sát; tìm kiếm và xử lí các thông tin .
24 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 753 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn phụ Lớp 1-5: Tuần 29, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đó có lợi gì cho quân ta, có hại gì cho quân địch?
- Trước khi cho quân tiến vào Thăng Long nhà vua đã làm gì để động viên tinh thần binh sĩ ?
+ Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho quân tiến vào đồn giặc bằng cách nào? Làm như vậy có lợi gì cho quân ta ?
- Vậy theo em vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh?
- GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến mồng 5 tết, ở Gò Đống Đa (HN) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh.
III. Củng cố – dặn dò : 5’
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: “Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung”.
- Nhận xét tiết học.
- HS hỏi đáp nhau.
- Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- phong kiến phương Bắc từ lâu đã ,muốn thôn tính nước ta, nay mượn cớ giúp nhà Le khôi phục ngai vàng nên quan Thanh kéo sang xâm lược nước ta.
- HS nhận PHT.
- HS dựa vào SGK để thảo luận và điền vào chỗ chấm.
- HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung ..
- HS thuật lai như trong SGK
- HS trả lời theo gợi ý của GV.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhà vua phải hành quan bộ từ Nam ra Bắc để đánh giặc
- nhà vua chọn đúng Tết Kỷ Dậu để đánh giặc. vì quân thanh xa nhà lâu vào dịp Tết chúng sẽ uể oải.
- Trước khi vào Thăng Long nhà vua đã cho quân sĩ ăn tết trước để quân sĩ thêm quyết tâm đánh giặc.
- Vua cho quân ta ghép các mảnh thành tấm lá chắn, lấy rơm đấpnước quấn ngoài. Tấm lá chắn này giúp quân ta tránh được mũi tên của địch.
- Vì quân ta đoàn kết một long đánh giặc, lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
- HS lắng nghe.
-----------------------------------******************-------------------------------------
Thứ ba, ngày 20 tháng 3 năm 2018
Tiết 3: THXN 3B; Tiết 4: 3A
Bài 56
Thực hành : Đi thăm thiên nhiên
A. mục tiêu :
Quan sát và chỉ được các bộ phận của các cây cối và con vật đó gặp khi đi thăm thiên nhiên.
* GDKNS :
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thong tin.
- Kĩ năng hợp tác:
B. Đồ dùng dạy học:
SGK
C . Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ: 5’
II.Bài mới : 30’
1.Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của bài.
2. nội dung bài:
Hoạt động 1: khởi động
GV giới thiệu mục đích.
Phát giấy vẽ cho hs. yêu cầu các HS khi đi tham quan tự vẽ một loài cây hoặc một con vật đó quan sát, trong đó có chú thích các bộ phận.
Dặn dò hs khi đi tham quan :
+ không bẻ cành hỏi hoa, làm hại cây
+ Trang phục gọn gàng không đùa nghịch.
- Mỗi HS nhận giấy vẽ. lắng nghe hướng dẫn của gv.
Hoạt động 2: Thăm quan
GV đưa HS đi tham quan ở ngay vườn trường.
HS đi theo nhóm. các nhóm trưởng quản lí các bạn không ra khỏi khu vực GV đó chỉ định cho nhóm.
GV giới thiệu cho HS nghe về các cây được quan sát.
GV quản lý HS , nhắc nhở nhóm HS quản lý nhau, cùng tìm hiểu về các loài cây ,
III.Củng cố, dặn dò: 5’
- Dặn dò HS về nhà vẽ tranh, vẽ một loài cây, mà em nhìn thấy.
- HS tham quan :quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật các em đó nhỡn thấy
-----------------------------------******************-------------------------------------Tiết 6: Địa lí 4B; Tiết 8: 4A ( Thứ tư)
Bài 29
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung
(Tiếp theo)
A.Mục tiêu :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
* KNS:
- Kĩ năng quyết định.
- Kĩ năng xử lí thông tin.
GDMT : GD HS sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở đồng bằng duyên hải miền Trung như : Trồng cây phi lao để ngăn gió ; Đánh bắt , nuôi trồng thủy hải sản
B. Đồ dung dạy học :
SGK
C .Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ : 5’
- Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐB duyên hải miền Trung?
- Giải thích vì sao người dân ở ĐB duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
- Gv nhận xét, tuyên dương.
II.Bài mới : 30’
1.Giới thiệu bài:
- Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về dải đồng bằng nằm sát biển , nối hai đồng bằng BB và NB với nhau , được gọi là dải đồng bằng Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp và nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển , chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay .
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp
2. Nội dung bài :
2. 3.Hoạt động du lịch :
- Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi: Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? Sau khi HS trả lời, cho một HS đọc đoạn văn đầu của mục này: yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của SGK.
- Em hãy kể một số bãi biển đẹp ở miền Trung ?
- GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực).
2.4 .Phát triển công nghiệp :
*Hoạt động nhóm:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển .
- GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn.
Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở đồng bằng duyên hải miền Trung như thế nào?
Từ điều kiện tới hoạt động trồng mía của nhân dân trong vùng, đã trông cây gì?
- Nêu một số công việc để sản xuất đường từ mía ?
- Ở khu vực này pt ngành công nghiệp gì?
2.5..Lễ hội :
- GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như:
+ Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Ông. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Ông tại các đền thờ cá Ông ở ven biển.
- GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát hình 13 và mô tả Tháp Bà.
+ Kết luận : người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung thường tổ chức nhiều lễ hội : Lễ hội cá Ông , lễ hội Ka – tê , lễ hội Tháp Bà
-GV nhận xét, kết luận.
III.Củng cố, dặn dò: 5’
- GV cho HS đọc bài trong khung.
- GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ đơn giản do GV chuẩn bị sẵn để trình bày về hoạt động sản xuất của người dân miền Trung.
VD:
+ Bãi biển, cảnh đẹp à xây khách sạn à
+ Đất cát pha, khí hậu nóng à à sản xuất đường.
+ Biển, đầm, phá, sông có nhiều cá tôm à tàu đánh bắt thủy sản à xưởng
- Giáo viện nhận xét , đánh giá tiết học , biểu dương học sinh tham gia xây dựng tốt bài học.
- Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành phố Huế”.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện nội dung kiểm tra của giáo viên .
+ Học sinh khác nhận xét , sửa chữa.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài .
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài .
- HS để phát triển du lịch
- bãi biển Sầm Sơn ( Thanh Hóa) Cửa Lò ( Nghệ An), Lăng Cô ( Thừa Thiên Huế),
- Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa
- Ở đồng bằng duyên hải miền Trung do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa
HS nêu được sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở đồng bằng duyên hải miền Trung như : Trồng cây phi lao để ngăn gió ; Trồng trọt , chăn nuôi gia súc ; Đánh bắt , nuôi trồng thủy hải sản ,
+ Vì đồng bằng duyên hải miển Trung trồng nhiều mía nên cần có nhà máy chế biến đường .
- Thu hoach mía, vận chuyển mía, rồi sản xuất đường nhỏ từ đó sản xuất đường kết tinh rồi đóng gói sản phẩm.
- Pt ngành công nghiệp lọc dầu , khu công ngiệp Dung Quất.
-HS lắng nghe.
+ 03 HS trả lời thông tin về một số lễ hội như :
+Lễ hội cá Ông
+ Lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang , lễ hội Ka - tê
-1 HS đọc.
- 02 học sinh nhắc lại :
+ Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung thường tổ chức nhiều lễ hội : Lễ hội cá Ông , lễ hội Ka – tê , lễ hội Tháp Bà
-3 HS đọc.
- HS thi đua điền vào sơ đồ.
+ Bãi biển, cảnh đẹp à xây khách sạn à
+ Đất cát pha, khí hậu nóng à à sản xuất đường.
+ Biển, đầm, phá, sông có nhiều cá tôm à tàu đánh bắt thủy sản à xưởng
Tiết 7: TNXH 1A; Tiết 8: 1B
Bài 29
Nhận biết cây cối và con vật
A.Mục tiêu :
- Kể tên và chỉ được một số loài cây và con vật.
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật có ích.
* KNS:
- Kĩ năng quyết định.
- Kĩ năng xử lí thông tin.
B. Đồ dung dạy học :
SGK
C .Hoạt động dạy học :
I.Kiểm tra bài cũ: 5’
II.Bài mới : 30’
1.Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của bài.
2. nội dung bài:
Hoạt động 1: Nhận biết cây cối và con vật
+ Bày các mẫu vật em mang đến để trên bàn
+ Dán tranh, ảnh về thực vật và động vật vào giấy lớn
+ Nói về các cây và con vật đã sưu tầm với các bạn
+ Mời các bạn đặt câu hỏi để nhóm mình trả lời
- GV giúp đỡ và kiểm tra các nhóm
- Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp
Có nhiều loại cây như : Cây rau, hoa, gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dáng, kích thước.nhưng đều có rễ, thân lá và hoa.
Có nhiều động vật khác nhau về hình dáng, kích thước, nơi sốngnhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển
Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn cây gì? Con gì?
- HD cách chơi: GV đeo cho HS 1 tấm bìa có vẽ 1 cây rau hoặc (1 con cá) ở sau lưng, em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì nhưng cả lớp đều biết rõ
Hoạt động 3: Làm việc với SGK
- Yêu cầu HS mở SGK / 60
- Hoạt động nhóm
- Mời đại diện trình bày
- Nhận xét tinh thần học tập của HS
III. Củng cố, dặn dò: 5’
Nhận xét tiết học
- HS tham gia trò chơi
- Các nhóm làm việc
- 3 nhóm trình bày.
- HS nghe, theo dõi
- Cây đó là thân gỗ phải không? Đó là cây rau (Đ hay S)..
- HS mở SGK
+ Nhóm 2: 1 em hỏi – 1 em trả lời
+ Nhóm 1: Trình bày về cây
- Nhóm 2: Trình bày về con vật
Theo dõi
-----------------------------------******************-------------------------------------
Thứ tư , ngày 21 tháng 3 năm 2018
Tiết 3: Lịch sử lớp 5
Bài 29
Hoàn thành thống nhất đất nước
A.Mục tiêu:
Biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 – 1976.
+ Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trpng cả nước.
+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca , Thủ đô và thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
* KNS:
- Kĩ năng quyết định.
- Kĩ năng xử lí thông tin.
B. Đồ dung dạy học :
SGK
C .Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I . Kiểm tra bài cũ: 5’
GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975.
- GV nhận xét.
II. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài:
- Từ trưa 30-4-1975, miền Nam đã được giải phóng, đất nước ta thống nhất về mặt lãnh thổ. Nhưng chúng ta chưa có nhà nước chung do nhân dân cả nước bầu ra. Nhiệm vụ đặt ra là phải thống nhất về mặt nhà nước, tức là phải lập ra Quốc hội chung trong cả nước.
- GV nêu các nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất (Quốc hội khóa VI) diễn ra như thế nào?
+ Những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI.
+ Ý nghĩa cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI.
2. Nội dung bài:
2.1. Cuộc tổng tuyển cử ngày 25-4-1976:
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
- Ngày 25-4-1976 trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì?
- Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và trên khắp đất nước trong ngày này ntn?
- Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao?
- Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trên cả nước?
2.2. Nội dung QĐ kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI:
- GV cho HS tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI, năm 1976.
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi, tranh luận đi tới thống nhất các ý: tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, chọn Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ.
- Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI thể hiện điều gì?
- GV kết luận: Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
2.3. Ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khóa VI.
- GV cho HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất.
III. Củng cố và dặn dò: 5’
GV nêu rõ những nội dung cần nắm. Dặn HS về nhà xem trước bài “Xây dựng nhà máy thủy điện hòa bình”.
HS trình bày:
+ Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc (như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ).
+ Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
+ Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
- HS lắng nghe.
Làm việc cả lớp.
HS lắng nghe và theo dõi trong SGK.
- Ngày 25-4-1976 trên đất nước ta diễn ra cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội
- Hà Nội, Sài Gòn và trên khắp đất nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ.
- Nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình.
- Chiều ngày 25-4-1975, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu.
- Các nhóm HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung: Quốc hội quyết định: lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài Tiến quân ca; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh.
Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI thể hiện sự thống nhất đất nước.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu cảm nghĩ.
Có ý nghĩa vô cùng trọng đại từ đây nước ta có bộ máy thống nhất.
-----------------------------------******************-------------------------------------Tiết 6: TNXH 2B; Tiết 8: 2A
Bài 29
Một số loài vật sống dưới nước
A. mục tiêu :
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
* KNS :
- Kĩ năng quan sát; tìm kiếm và xử lí các thông tin
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng hợp tác.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp .
* BVMT :
- Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.
- Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối.
B. Đồ dung dạy học :
SGK
C .Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số loài vật sồng trên cạn và nêu ích lợi của chúng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của bài.
2. nội dung bài:
Hoạt động 1: Lm việc với SGK.
*HS biết nói tên các loài vật sống dưới nước.
-Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn?
Gọi 1 nhóm trình bày
Kết luận: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, )
Hoạt động 2:
Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất.
- Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng.Tổng hợp kết quả
- Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật
- Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì?
- Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này.
- Có cần bảo vệ các con vật này không?
- Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước:
+ Vật nuôi.
+ Vật sống trong tự nhiên.
-Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày.
-Kết luận: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được.
III. Củng cố, dặn dò: 5’
- GV tổng kết bài
Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật.
- HS nêu
- HS nxét
Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên.
Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của GV.
1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này (nước mặn và nước ngọt).
Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét.
Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi
- HS nxét, tuyên dương
Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi).
Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn,
Phải bảo vệ tất cả các loài vật.
HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra.
Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung.
1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước.
-----------------------------------******************-------------------------------
Thứ năm , ngày 22 tháng 3 năm 2018
Tiết 4: Đạo đức 3A; Tiết 5: 3B
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2)
A.Mục tiêu :
Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
* KNS :
- Kĩ năng quan sát; tìm kiếm và xử lí các thông tin .
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng hợp tác.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp
B. Đồ dùng dạy học :
Vở bài tập đạo đức.
C. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 1 )
Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ?
Nhận xét , tuyên dương .
II. Bài mới : 30’
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Xác định các biện pháp
Giáo viên cho các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước.
Giáo viên cho cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất
Giáo viên nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt, những chủ nhân tương lai vì sự phát triển bền vững của Trái Đất.
Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hằng ngày
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Giải thích lí do
a) Nước sạch không bao giờ cạn.
b) Nước giếng khơi, giếng khoan không phải trả tiền nên không cần tiết kiệm.
c) Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cho cuộc sống hôm nay và mai sau
d) Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần được xử lí
đ) Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi trường
e) Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ.
Giáo viên nhận xét-kết luận.
Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng
Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và phổ biến cách chơi: trong một khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc.
Giáo viên cho các nhóm thảo luận
Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
Giáo viên tổng kết, khen ngợi những em đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang ở và đề nghị lớp noi theo.
Kết luận chung: Nước là nguồn tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
III. Củng cố-dặn dò : 5’
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết1)
Học sinh trả lời
Học sinh thảo luận
Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận.
Các nhóm khác theo dõi và bổ sung
Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi
a) Sai, vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người.
b) Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn
c) Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta cũng không đủ nước để dùng
d) Đúng, vì không làm ô nhiễm nguồn nước
đ) Đúng, vì nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng xấu đến cây cối, loài vật và con người
e) Đúng, vì sử dụng nước bị ô nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật cho con người.
Học sinh chia thành các nhóm nhỏ, trao đổi và thảo luận
Học sinh thảo luận và trình bày kết quả.
Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận.
Các nhóm khác theo dõi và bổ sung
-----------------------------------******************-------------------------------
Tiết 6: TNXH 3B; Tiết 7: 3A
Thực hành: Đi thăm thiên nhiên (tt)
A Mục tiêu :
Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên thiên.
* KNS :
- Kĩ năng quan sát; tìm kiếm và xử lí các thông tin
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng hợp tác.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp
B.Đồ dùng dạy học :
Các hình trang 108, 109 trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ: 5’
II.Bài mới: 30’
1.Giới thiệu bài;
- Nêu mục tiêu của bài.
2. Nội dung bài :
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
Giáo viên cho học sinh trưng bày tranh sưu tầm được.
Giáo viên cho học sinh báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân
Giáo viên cho các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng
Giáo viên yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp,
Giáo viên cho cả lớp cùng đánh giá, nhận xét xem các nhóm làm tốt ở mặt nào và cần rút kinh nghiệm gì.
Hoạt động 2: Thảo luận
Giáo viên điều khiển học sinh thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu những đặc điểm chung của thực vật; đặc điểm chung của động vật.
+ Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật
Kết luận:
Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả.
Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật.
III. Củng cố- dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài 59 : Trái Đất. Quả địa cầu.
Học sinh làm việc theo nhóm: Lần lượt từng học sinh giới thiệu về tranh vẽ của mình: Vẽ cây / con gì ? Chúng sống ở đâu ? Các bộ phận chính của cơ thể là gì ? Chúng có đặc điểm gì đặc biệt ?
Cả nhóm bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và dính vào một tờ giấy khổ to
Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp
Học sinh đi tham quan: quan sát, ghi chép.
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.
-----------------------------------******************-------------------------------
Thứ sáu , ngày 23 tháng 3 năm 2018
Tiết 3: Địa lý lớp 5
Bài 29
Châu Đại Dương và châu Nam Cực
A.Mục tiêu :
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
+ Châu Đại Dương nằm ở nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtray6-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây Nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Sử dụng quả địa cầu để biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương:
+ Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,
* KNS :
- Kĩ năng quan sát; tìm kiếm và xử lí các thông tin
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng hợp tác.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp
B .Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.
C. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi:
- Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
- Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Châu Đại Dương và châu Nam Cực có những đặc điểm tiêu biểu gì về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm được câu trả lời.
2. Nội dung bài:
2.1. Châu Đại Dương:
a) Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn:
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK:
- Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
Trả lời các câu hỏi ở mục a trong SGK.
Bước 2:
- GV cho một số HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương.
- GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn châu Đại Dương trên quả Địa cầu. Chú ý đường chí tuyến Nam đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, còn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp.
2.2.Đặc điểm tự nhiên:
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau:
Khí hậu
Thực, động vật
Lục địa
Ô-xtrây-li-a
Các đảo và quần đảo
Bước 2:
- GV mời một số HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
2.3. Dân cư và hoạt động kinh tế:
GV yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi:
- Về s
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12309295.doc