Giáo án Chia một số cho một tích
So sánh giá trị các biểu thức
-GV viết lên bảng 3 biểu thức sau:
24:(3 x 2)
24:3:2
24:2:3
-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức trên.
-Vậy ta có:
24:(3 x 2)=24:3:2=24:2:3
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4609 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chia một số cho một tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I- Mục tiêu
Giúp HS:
Biết cách thực hiện chia một số cho một tích.
Aïp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan.
II-Đồ dùng dạy học:
IIICác hoạt động dạy và học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A Bài cũ
-GV HS trả lời các kiến thức đã ôn tập ở tiết trước
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B Bài mới:
1 Giới thiệu bài
Hôm nay các em sẽ làm quen với qui tắc chia một số cho một tích
2. Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích:
a)So sánh giá trị các biểu thức
-GV viết lên bảng 3 biểu thức sau:
24:(3 x 2)
24:3:2
24:2:3
-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức trên.
-Vậy ta có:
24:(3 x 2)=24:3:2=24:2:3
b)Tính chất một số chia cho một tích
-GV hỏi: Biểu thức 24:(3 x 2) có dạng như thế nào?
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào?
-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24:(3x2)=4? (Gợi ý: Dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 24:3:2 và 24:2:3)
-GV : 3 và 2 là gì trong biểu thức 24:(3x2)?
-GV: Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia.
3.Luyện tập, thực hành
Bài 1: (làm 2 bài)
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV khuyến khích HS tính giá trị của mỗi thức trong bài theo 3 cách khác nhau.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
*Cách 1
a)50:(2x5) = 50:10 = 5
*Cách 2
50:(2x5) = 50:2:5 = 25:5 = 5
*Cách 3
50:(2x5) = 50:5:2 = 10:2 = 5
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV viết lên bảng biểu thức 60:15 và yêu cầu HS đọc biểu thức.
-GV yêu cầu HS suy nghĩ để chuyển phép chia 60:15 thành một phép chia một số cho một tích. (Gợi ý : 15 bằng mấy nhân mấy?)
-GV nêu: Vì 15=5x3 nên ta có 60:15 = 60:(5x3).
-Gọi 1 em lên tính tiếp.
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/78
-GV gọi 1 HS đọc đề toán.
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
-GV hỏi: Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở?
-Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu tiền?
-GV: Ngoài cách giải trên, bạn nào còn cách giải khác.
-GV nhận xét sau đó yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở.
* Bài giải:
Số quyển vở cả hai bạn mua là:
3x2=6 (quyển)
Giá tiền của mỗi quyển vở là:
7200:6=1200(đồng)
Đáp số: 1200 đồng.
3 Củng cố: dặn dò HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài chia 1 tích cho một số.
- HS trả lời
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc các biểu thức.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 4.
-Có dạng là một số chia cho một tích.
-Tính tích 3x2=6 rồi lấy 24:6=4.
-Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 (Lấy 24 chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3)/
-Là các thừa số của tích (3x2).
-Hs nghe và nhắc lai kết luận.
-Tính giá trị của biểu thức.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét.
-1 em đọc.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS suy nghĩ và nêu: 60:15 = 60:(5x3).
-HS nghe giảng.
-1 em lên bảng làm.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.(2 bài)
-1 em đọc.
-1 HS tóm tắt trước lớp.
-HS: Hai bạn mua 3x2=6 quyển vở.
-Giá của mỗi quyển vở là 7200:6=1200 đồng.
-HS phát biểu ý kiến.
-HS làm bài, 2 em lên bảng có thể giải bài toán như sau, các em khác giải vào VBT:
*Bài giải:
Số tiền mỗi bạn phải trả là:
7200:2=3600(đồng)
Giá tiền của mỗi quyển vở là:
3600:3=1200(đồng)
Đáp số: 1200 đồng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chia một số cho một tích.docx