I.MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nóng lên ; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
- HS có năng lực giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị chung: phích nước sôi
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh
16 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chiều lớp 4 - Trường TH Tân Đồng - Tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ,ngày
Môn
Bài dạy
Hai
13/3
Thể dục
Đạo đức
HT+BD
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (T1)
Toán
Ba
14/3
Lịch sử
THKT
HĐNG
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
Luyện từ và câu
SDTKNL & HQ: Söû duïng chaát thaûi hôïp lí.
Tư
15/3
Khoa học
Thể dục
Kĩ thuật
Nóng, lạnh và nhiệt độ (TT)
Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
Năm
16/3
Địa lí
THKT
Mĩ thuật
Ôn tập
Toán
Sáu
17/3
BDNK
HT+BD
SH lớp
Luyện viết bài: Ga-vrốt ngoài chiến lũy.
Tập làm văn
Tuần 26
Thứ hai, ngày 13 tháng 3 năm 2017
Đạo đức (T26)
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( T1 )
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- GD KNS: KN đảm nhận trách nhiệm; KN giải quyết vấn đề.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu điều tra theo mẫu .
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ , trắng.
III. CÁC PP/ KTDHTC
Thảo luận nhóm; Trình bày 1 phút.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
4’
1’
11’
10’
10’
2’
1’
1.Ổn định .
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 3 HS:
+Tại sao phải giữ gìn và bảo vệ những công trình công cộng?
+Em cần làm gì để góp phần bảo vệ những công trình công cộng?
-GV nhận xét - đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (SGK/37)
- Cho HS làm việc theo nhóm 4.
- GV kết luận : Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhieu khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo
c. Hoạt động 2: Việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao? (bài tập1/ SGK)
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV kết luận: +Việc làm trong tình huống ( a), (c) là đúng.
+Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
d. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3/ SGK)
- Nêu từng ý kiến.
-GV kết luận:
+Ý kiến a, d : đúng
+ Ý kiến b, c : sai
4.Củng cố
- Chốt nội dung chính, rút ra ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò.
- Dặn HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về hoạt động nhân đạo.
- HS trả lời, cả lớp lắng nghe, nhận xét.
-Lắng nghe.
* Thảo luận nhóm.
- Các nhóm HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi 1 , 2.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lơp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu và nội dung BT1.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày ý kiến, giải thích.
-HS lắng nghe.
- HS bày tỏ ý kiến bằng các tấm thẻ màu khác nhau. Lớp trao đổi.
-Lắng nghe.
* Trình bày 1 phút.
-1-2 HS đọc ghi nhớ.
HT + BD: Toán
Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Luyện tập làm tính và giải toán.
- Bồi dưỡng năng lực tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu bài tập cho nhóm 1, bảng phụ cho nhóm 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
37’
2’
1.Ổn định
2. Hỗ trợ và bồi dưỡng:
* Nhóm HS hạn chế năng lực
Bài 1: Viết kết quả vào ô trống..
KQ:
Thương:
Rút gọn:
Bài 2: Tính
KQ:
Bài 3: Giải toán.
* Nhóm HS có năng lực:
Bài 1: Tìm x
a)
b)
Bài 2: Dũng có 56 viên bi, Dũng cho Bình số bi, cho Minh số bi cịn lại. Hỏi Dũng cho Minh bao nhiêu viên bi?
* Theo dõi, HDHS làm bài
* Chấm bài, nhận xét.
3. Tổng kết:
Nhận xét tiết học, dặn dò.
*Làm bài theo HD của GV.
Bài 1:
- Nêu lại cách thực hiện phép chia phân số
- Làm bài vào VBT, 1 em lên bảng làm bảng phụ.
Bài 2 :
- Làm VBT.
- 1 em lên bảng chữa bài.
Bài 3:
- Đọc, phân tích bài toán.
- Làm VBT.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
2 : = 4 (m)
Đáp số: 4 m
*Nhận đề bài, thảo luận tìm cách làm bài và chữa bài.
Bài 1:
KQ: a) x = 8 b) x =
Bài 2:
Bài giải:
Dũng cho Bình số viên bi là:
56 x = 32 (viên)
Dũng còn lại là:
56 – 32 = 24(viên)
Dũng cho Minh là:
24 x = 15 (viên)
Đáp số: 15 viên bi
Thứ ba, ngày 14 tháng 3 năm 2017
Lịch sử (T26)
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
I.MỤC TIÊU:
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
Từ thế kỉ thứ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII
Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
6’
16’
10’
2’
1’
1. Ổn định
2.Bài cũ:
Trịnh – Nguyễn phân tranh
Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào?
Kết quả cuộc nội chiến ra sao?
GV nhận xét.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu.
b. Hoạt động 1: Giới thiệu bản đồ VN thế kỉ XVI-XVI & địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam
Yêu cầu HS xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam & từ Quảng Nam đến Nam Bộ.
GV nhận xét
c. Hoạt động 2: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang
- Gv tổ chức cho hs thảo luận theo nội dung phiếu:
1. Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang?
a. Nông dân
b. Quân lính
c. Triều đình
d. Tất cả các lực lượng kể trên
2. Chính quyền chúa Nguyễn có những chính sách gì giúp dân khẩn hoang?
a. Dựng nhà cho dân khẩn hoang
b. Cấp hạt giống cho dân gieo trồng
c. Cấp lương thực trong nửa năm.
3. Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?
a. Đến vùng Phú Yên , Khánh Hòa
b. Đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên.
c. Đến ĐBSCL ngày nay.
d. Tất cả các nơi kể trên đều có người đến khẩn hoang.
4. Người đi khẩn hoang đã làm những gì ở những nơi họ đến?
a. Lập làng, ấp mới.
b. Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán.
c. tất cả các việc trên.
d. Hoạt động 3: Kết quả của cuộc khẩn hoang.
- Nêu kết quả cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong?
- Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đã đem lại kết quả gì?
GV theo dõi nhận xét
4/Củng cố
- Nhận xét, chốt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
HS trả lời
HS nhận xét
HS đọc SGK rồi xác định địa phận
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Hs dựa vào bản đồ mô tả lại cuộc khẩn hoang của ND Đàng Trong:
Chúa Nguyễn tập hợp dân di cư & tù binh bắt được trong cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn để tiến hành khẩn hoang, lập làng. Họ được cấp lương thực trong nửa năm & một số công cụ, rồi chia nhau thành từng đoàn, khai phá đất hoang, lập thành làng mới.
- Từ vùng đất Phú Yên , Khánh Hòa họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên.
Đến đâu họ cũng lập làng mới, ấp mới.
- HS hoạt động cả lớp:
Biến vùng đất từ hoang vắng, lạc hậu trở thành những xóm làng đông đúc & phát triển. Tình đoàn kết ngày càng bền chặt.
Xây dựng được cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi tộc người.
THKT: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
I. MỤC TIÊU
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm.
- Luyện tập sử dụng các từ ngữ đó.
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
37’
2’
1. Ổn định
2. Thực hành:
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
a) Dãi nắng dầm mưa.
b) Gió táp mưa sa.
c) Gan vàng dạ sắt.
Bài 2 : Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống (hùng dũng, dũng sĩ, gan dạ, gan lì).
a) Anh Cù Chính Lan là diệt xe tăng.
b) Các chiến sĩ trinh sát rất ., thông minh.
c) Đoàn quân duyệt binh bước đi thật .
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: gan dạ, gan lì, gan góc.
Bài 4: Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ dũng cảm?
a) Có sức mạnh phi thường, không ai cản nổi.
b) Dám đương đầu với nguy hiểm để làm những việc nên làm.
c) Kiên trì chống chọi đến cùng không chịu lùi bước.
3. Tổng kết:
- Chấm vở, nhận xét, dặn dò.
Bài 1:
- Làm phiếu
- Nêu kết quả: Câu c.
Bài 2:
- Làm phiếu, 1 em làm phiếu lớn.
- Trình bày.
a) dũng sĩ
b) gan dạ
c) hùng dũng
Bài 3:
- Làm vở.
- 2 em lên bảng thi đua.
- Nhận xét.
Bài 4:
- Làm phiếu: câu b
Hoạt động ngoài giờ
Giáo dục SDNLTK&HQ: Sử dụng chất thải hợp lí
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được sự cần thiết phải sử dụng một cách hợp lí nguồn chất thải do con người tạo ra trong quá trình lao động , sản xuất và sinh hoạt hằng ngày.
- Nhận biết được các dạng chất thải khác nhau có trong đời sống hằng ngày.
- Biết cách sử dụng hợp lí các chất thải, không làm ảnh hưởng đến MT.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số tranh ảnh về các chất thải
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
14’
13’
10’
2’
1. Ổn định:
2. Bài học.
Hoạt động 1: Liệt kê các loại chất thải.
- Chia lớp thành 6 nhóm .
- HD các nhóm thảo luận: Hãy kể tên các loại chất thải mà em thường gặp trong cuộc sống hằng ngày?
* KL: Có nhiều loại chất thải mà chúng ta thường gặp hằng ngày. Có loại do con người tạo ra, có loại do từ SX công nghiệp của các nhà máy hay các doanh nghiệp.
Hoạt động 2 : Trò chơi “ Bỏ chất thải vào thùng”.
- Gv phổ biến cách chơi.
- Cho Hs chơi thử.
- Tổ chức cho các nhóm chơi.
- Nhận xét
* KL: Bỏ các chất thải vào thùng để giữ vệ sinh chung, giữ cho MT trong sạch, tránh được dịch bệnh. Việc làm đó thể hiện chúng ta đã sử dụng hợp lí chất thải.
Hoạt động 3 : HĐ cả lớp
- Gắn tranh có các loại chất thải mà các em gặp hằng ngày.
- Nhận xét
3. Tổng kết: Nhận xét và dặn dò.
- Cả lớp hát.
* Hình thành nhóm
- Thảo luận, trình bày.
- Chất thải ở thể khí, thể lỏng, thể rắn.
- Nêu một số ví dụ.
- Nhắc lại.
- Theo dõi
- Chơi thử
- Chia thành 2 nhóm
- Chơi thật
- Nhận xét
- Nhắc lại.
- Theo dõi
- Nói nội dung trong tranh.
Thứ tư, ngày 15 tháng 3 năm 2017
Khoa học (T51)
Nóng, lạnh và nhiệt độ (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
HS nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nóng lên ; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
HS có năng lực giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị chung: phích nước sôi
Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh
III. PPDH: Bàn tay nặn bột
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
18’
13’
2’
1’
1. Ổn định.
2. Bài cũ: Nóng, lạnh và nhiệt độ
Để đo nhiệt độ của một vật, người ta sử dụng vật gì? Có mấy loại?
Cho biết nhiệt độ của nước đang sôi, nước đá đang tan và nhiệt độ của cơ thể người
GV nhận xét.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
Bước 1: Tình huống xuất phát
Chúng ta đã biết vật nóng sẽ có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. Vậy vật nào sẽ tỏa nhiệt, vật nào sẽ thu nhiệt?
Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu (HS dự đoán kết quả).
Các em hãy vẽ (hoặc ghi) lại dự đoán của mình về vấn đề trên.
Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và thiết kế phương án thực nghiệm
- GV hướng dẫn để HS đề xuất câu hỏi.
* Đề xuất phương án thực nghiệm
Làm thế nào để chúng ta tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi trên?
Cho học sinh tìm ra phương án phù hợp nhất.
Bước 4: Tiến hành thực nghiệm
- Theo dõi, quan sát HS làm
Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức
- GV Kết luận:
* GV nhắc HS lưu ý: sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu nước sẽ bằng nhau.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên
GV yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm trang 103
Lưu ý: nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước và sau mỗi lần nhúng, đảm bảo an toàn. Từ kết quả quan sát được yêu cầu HS rút ra kết luận
GV hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế: quan sát cột chất lỏng trong ống; nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm để thấy cột chất lỏng dâng lên
Lưu ý: GV có thể trình bày thêm về cách chia độ trên nhiệt kế
GV khuyến khích HS vận dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng để trả lời câu hỏi có tính thực tế: Tại sao khi đun nước không đổ đầy nước vào ấm?( HS có năng lực)
GV nhận xét, kết luận
4.Củng cố
- Chốt ND bài
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
Chuẩn bị bài sau.
HS trả lời
HS nhận xét
** Bàn tay nặn bột
- HS suy nghĩ về vấn đề GV đưa ra.
HS vẽ hoặc ghi lại dự đoán của mình vào phiếu nhóm.
- Các nhóm trình bày
* Các câu hỏi dự kiến:
- Một lúc sau nước trong cốc sẽ lạnh hơn phải không?
- Một lúc sau nước trong cốc sẽ nóng hơn phải không?
- Một lúc sau nước trong chậu sẽ lạnh hơn phải không?
- Một lúc sau nước trong chậu sẽ nóng hơn phải không?
..
* Đề xuất phương án
-Ví dụ: Làm thí nghiệm, quan sát hình ở SGK,
- Làm thí nghiệm
* HS làm thí nghiệm theo nhóm sau đó vẽ hoặc ghi lại kết quả của thí nghiệm.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
* HS nêu kết luận
- HS làm việc cá nhân, mỗi em đưa ra 2 ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi và cho biết sự nóng lên và lạnh đi đó có ích hay không?
HS thực hành thí nghiệm theo nhóm
HS trình bày
HS quan sát nhiệt kế theo nhóm
HS trả lời câu hỏi trong SGK: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật
Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài gây bỏng, tắt bếp
Kĩ thuật
Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
I. MỤC TIÊU:
- HS biết nhận biết đúng và đủ các chi tiết của bộ lắp ghép.
- Lắp ghép được một vài bộ phận đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật (MHKT)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
15’
16’
3’
1’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận biết các chi tiết.
- GV cho HS quan sát và đọc tên từng chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi của GV:
+ Nhắc lại tên một số chi tiết của bộ lắp ghép.
+ Nêu tác dụng của các chi tiết trong thực tế.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết đọc tên đúng các chi tiết đó.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
- GV hướng dẫn lắp một số bộ phận.
- Một số HS trình bày trước lớp
4.Củng cố
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau lắp cái đu.
- HS trình bày dụng cụ theo nhóm.
- HS về vị trí của nhóm mình.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- HS quan sát.
- HS thực hành lắp.
- HS trình bày kết quả.
Thứ năm, ngày 16 tháng 3 năm 2017
Địa lí (T26)
Ôn tập
I.MỤC TIÊU:
- HS chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ & nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
- HS có năng lực: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên, hành chính Việt Nam.
- Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
2’
1’
10’
12’
11’
2’
1’
1. Ổ n định
2. KTBC:
- Nêu vị trí của Tp Cần Thơ
3. Bài mới:
a.Giới thiệu:
b.Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV phát cho HS bản đồ
GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS làm theo câu hỏi 1
- Chốt lại kết quả dúng.
c.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ
GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ thống.
d.Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu HS làm câu hỏi 3
Kết luận và nêu bật đặc điểm của Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
4.Củng cố
- Chốt ND bài
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
Chuẩn bị bài sau
- Hs trả lời.
HS điền các địa danh theo câu hỏi 1 vào bản đồ
HS trình bày trước lớp & điền các địa danh vào lược đồ khung treo tường.
5 nhóm thảo luận, làm phiếu học tập.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Dựa vào bảng hệ thống, so sánh sự khác nhau của hai đồng bằng (HS có năng lực)
HS làm việc theo nhóm đôi
HS trình bày
Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
THKT: Toán
Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng chia phân số
- Luyện tập tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Luyện tập làm tính và giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ BT4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
7’
8’
8’
6’
8’
2’
1.Ổn định
2.Thực hành (Vở BT Toán/54)
Bài 1: Tính .
KQ:
Bài 2: Tìm x
KQ:
Bài 3: Tính
Cho hs làm vở
Bài 4: Tính( theo mẫu)
- Gắn 2 bảng phụ.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 5: Giải toán.
S hình CN: m2
Chiều rộng :m
Chiều dài : m?
3. Tổng kết:
Chấm bài, nhận xét, dặn dò.
* Nêu lại cách thực hiện phép chia phân số.
- Làm bảng con, 1 em lên làm bảng lớp.
* Nêu yêu cầu
- Làm bài vào VBT.
- 2 em lần lượt lên bảng chữa bài.
* Nêu yêu cầu.
- Làm VBT
* Nêu yêu cầu.
- Làm VBT
- 2 em lên bảng thi đua.
* Đọc, phân tích bài toán.
- Làm VBT.
- 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
Thứ sáu, ngày 17 tháng 3 năm 2017
BDNK: Luyện chữ viết
Ga-vrốt ngoài chiến lũy
I. MỤC TIÊU:
- HS luyện viết đúng đoạn 3 trong bài Ga-vrốt ngoài chiến lũy.
- Luyện viết đúng, viết đẹp.
- Gd học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
37’
2’
1. Ổn định lớp :
2. Bài học:
- Giới thiệu bài.
- Giáo viên đọc bài 1 lần
Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần?
- Hd hs tìm từ khó trong bài viết.
- HDHS luyện viết từ khó.
- Nhận xét.
- Đọc đoạn viết
- Đọc lại bài
- Chấm bài.
- Nhận xét. Sửa sai.
3. Tổng kết : Nhận xét, dặn dò.
- 1 học sinh đọc đoạn viết
Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần / Vì đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn, chú như chơi trò ú tim với cái chết / Vì hình ảnh Ga-vrốt bất chấp hiểm nguy, len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là hình ảnh đẹp, .
- Nhận xét.
- Nêu từ khó viết: Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc, nán lại, làn đạn, ú tim,
- Luyện viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Viết bài
- Dò bài, soát lỗi
HT + BD: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
I/. MỤC TIÊU :
- Củng cố các cách kết bài đã học
- Luyện tập viết kết bài cho bài văn miêu tả cây cối.
II/. CHUẨN BỊ: Bảng phụ BT1(nhóm 2)
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
2’
35’
2’
1.Ổ n định
2. KTBC:
- Có mấy cách kết bài? Đó là những cách nào?
- Các cách đó khác nhau như thế nào?
3. Hỗ trợ và bồi dưỡng:
* Giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học.
* Nhóm HS hạn chế năng lực
Bài 1: Những kết bài sau đây là kết bài theo cách nào?
a) Mỗi lần đi học về, những bông hoa rung rinh như chào đón. Sự kiều diễm của nó sáng bừng cả không gian. Hương hoa hồng mới dễ chịu làm sao! Em yêu khóm hồng này lắm và trả ơn nó bằng cách ngày ngày bắt sâu, tỉa lá, chăm sóc cho cây.
b) Vì đó là một cây hoa đẹp nên em luôn chăm bón, vun gốc, bát sâu cho cây luôn xanh tốt.
c) Cây hồng không những tô điểm cho ngôi nhà của em thêm đẹp mà hương thơm của nó còn giúp em thư giãn, sảng khoái sau những giờ học căng thẳng. Vì thế em chăm sóc cây rất chu đáo.
Bài 2: Em hãy viết kết bài cho bài văn tả một loài cây mà em thích.
* Nhóm HS có năng lực:
Bài 1: Viết kết bài mở rộng cho bài văn tả cây hoa em thích.
Bài 2: Đọc khổ thơ sau:
Nay mùa quê chín
Thơm hương nhãn lồng
Cháu ăn nhãn ngọt
Nhớ công vun trồng.
Dựa vào ý thơ trên, em hãy viết kết bài mở rộng cho bài văn tả cây nhãn.
* Tổ chức chữa bài.
3. Tổng kết:
- Chấm một số bài, nhận xét, dặn dò.
- Nối tiếp nhau trả lời.
* Làm bài theo hướng dẫn của GV.
- Đọc yêu cầu.
- Làm miệng:
a) mở rộng
b) không mở rộng
c) mở rộng
- Xác định yêu cầu.
- Làm vở, 1 em viết vào bảng phụ.
- Trình bày, nhận xét.
* Nhận đề bài, làm bài và chữa bài:
- Xác định yêu cầu của đề bài.
- Viết vào vở, 1 em lên bảng.
- Viết bài vào vở, 1 em làm vào giấy lớn.
- Trình bày.
SINH HOẠT TUẦN 26
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 26 Lop 4_12540517.doc