Giáo án Chương IV - Đại số 8 - Trường THCS Lê Quý Đôn

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm vững cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.

2. Kĩ năng: Vận dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình để làm các bài tập cụ thể.

3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực

4. Năng lực: Tư duy

B. CHUẨN BỊ: :

1. GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, các khái niệm trong bài học, phấn màu, máy tính bỏ túi.

2. HS: Ôn tập kiến thức về các quy tắc biến đổi bất phương trình, máy tính bỏ túi.

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Kiểm tra kiến thức cũ (4ph):

Phát biểu quy tắc chuyển vế.

 Giải bất phương trình -4x<12

Câu 2: Giải bất phương trình

 6x-2<5x+3

2. Giảng kiến thức mới:(40ph)

 

docx40 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Chương IV - Đại số 8 - Trường THCS Lê Quý Đôn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. Tuần: 31 Tiết PPCT: 65 §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. (tt) Điểm danh Ngày dạy Tiết Lớp Vắng/Sĩ số Tên học sinh vắng .././2018 8A1 ......./......... .././2018 8A2 ....../......... .././2018 8A3 ....../......... .././2018 8A4 ....../......... A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm vững cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Kĩ năng: Vận dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình để làm các bài tập cụ thể. 3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực 4. Năng lực: Tư duy B. CHUẨN BỊ: : 1. GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, các khái niệm trong bài học, phấn màu, máy tính bỏ túi. 2. HS: Ôn tập kiến thức về các quy tắc biến đổi bất phương trình, máy tính bỏ túi. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ (4ph): Phát biểu quy tắc chuyển vế. Giải bất phương trình -4x<12 Câu 2: Giải bất phương trình 6x-2<5x+3 2. Giảng kiến thức mới:(40ph) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn như thế nào? (10 phút). -Ví dụ: Giải bất phương trình 2x-3<0 -Áp dụng quy tắc chuyển vế ta được gì? -Tiếp theo ta áp dụng quy tắc gì? -Ta có thể chia hai vế của bất phương trình cho một số tức là nếu không nhân cho thì ta chia hai vế cho bao nhiêu? -Vậy để biểu diễn tập nghiệm trên trục số ta sử dụng dấu gì? -Treo bảng phụ bài toán ?5 -Hãy hoàn thành lời giải. -Nhận xét, sửa sai. -Hãy đọc chú ý (SGK) -Nghiệm của bất phương trình 2x-3<0 là x<3,5 -Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung ví dụ 6 cho học sinh quan sát từng bước và gọi trả lời. -Chốt lại cách thực hiện. -Quan sát. -Áp dụng quy tắc chuyển vế ta được 2x>3 -Tiếp theo ta áp dụng quy tắc nhân với một số. Nếu không nhân cho thì ta chia hai vế cho 2. -Vậy để biểu diễn tập nghiệm trên trục số ta sử dụng dấu “ ( “ -Đọc yêu cầu bài toán ?5 -Thực hiện lời giải -Lắng nghe, ghi bài -Đọc thông tin chú ý (SGK) -Quan sát và trả lời các câu hỏi của giáo viên. -Lắng nghe. 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ 5: (SGK). ?5 Ta có: -4x-8<0 -4x<8 -4x:(-4)>8:(-4) x>-2 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > -2} Chú ý: (SGK). Ví dụ 6: (SGK). Hoạt động 2: Giải bất phương trình đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0. (15 phút). -Giải bất phương trình sau: 3x+7<5x-7 -Để giải bất phương trình này trước tiên ta làm gì? -Tiếp theo ta làm gì? -Khi thu gọn ta được bất phương trình nào? -Sau đó ta làm gì? -Nếu chia hai vế cho số âm thì được bất phương trình thế nào? -Treo bảng phụ bài toán ?6 -Hãy hoàn thành lời giải bài toán theo hai cách Cách 1: Chuyển hạng tử chứa ẩn sang vế trái. Cách : Chuyển hạng tử chứa ẩn sang vế phải. -Nhận xét, sửa sai. -Chốt lại, dù giải theo cách nào ta cũng nhận được một tập nghiệm. -Để giải bất phương trình này trước tiên ta phải chuyển hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử tự do sang một vế. -Tiếp theo ta thu gọn hai vế. -Khi thu gọn ta được bất phương trình -2x<-12 -Sau đó ta chia cả hai vế cho -2 -Nếu chia hai vế cho số âm thì được bất phương trình đổi chiều. -Đọc yêu cầu bài toán ?6 -Hai học sinh thực hiện trên bảng. -Lắng nghe, ghi bài -Lắng nghe. 4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0. Ví dụ 7: (SGK). ?6 Ta có: -0,2x-0,2>0,4x-2 -0,2+2>0,4x+0,2x 1,8>0,6x 3>x Hay x>3 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > 3} Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (10phút). -Bài tập 24 trang 47 SGK. -Treo bảng phụ nội dung -Hãy vận dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình vào giải bài toán này. -Nhận xét, sửa sai. -Đọc yêu cầu bài toán -Thực hiện lời giải bài toán theo yêu cầu -Lắng nghe, ghi bài Bài tập 24 trang 47 SGK. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / } Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 3. Củng cố bài giảng:(4 phút) Hãy nêu cách giải bất phương trình đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0. 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: (1 phút) -Các quy tắc biến đổi bất phương trình. -Xem lại bài tập đã giải (nội dung, phương pháp) -Giải các bài tập 25, 28, 29, 31, 32 trang 47 SGK. -Tiết sau luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi). D. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. Tuần: 31 Tiết PPCT: 66 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI. Điểm danh Ngày dạy Tiết Lớp Vắng/Sĩ số Tên học sinh vắng .././2018 8A1 ......./......... .././2018 8A2 ....../......... .././2018 8A3 ....../......... .././2018 8A4 ....../......... A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố 2 quy tắc biến đổi bất phương trình tương đương và các bước giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Kĩ năng: :Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn- Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương 3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực 4. Năng lực: Tư duy B. CHUẨN BỊ: : 1.GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, thước thẳng, phấn màu. 2. HS: Ôn tập kiến thức về các quy tắc biến đổi bất phương trình, máy tính C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ (4ph): Giải bất phương: a)3x + 9 0; b) 2. Giảng kiến thức mới:(40ph) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Ôn lý thuyết (5 phút) -Nhắc lại qui tắc chuyển vế ? -Nhắc lại qui tắc nhân với một số ? - HS.Y nhắc qui tắc chuyển vế - HS.TB nhắc lại qui tắc nhân với một số . 1. Ôn lý thuyết a) Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó b) Quy tắc nhân với một số Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm Hoạt động 2 : Luyện tập (29 phút) - Ghi đề bài 31 tr 48 SGK -Tương tự như giải phương trình, để khử mẫu trong bất phương trình này ta làm thế nào ? - Gọi HS lên bảng thực hiện. - Gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai. - Gọi HS lên bảng làm câu b . - Nhận xét và bổ sung chỗ sai. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải các câu c, d còn lại của bài 31 SGK .Vận dụng kỹ thuật khăn trải bàn , trong 5’ Nhóm 1,2,3 thực hiện câu c Nhóm 4,5,6 thực hiện câu d - Kiểm tra các nhóm hoạt động - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhận xét và sửa sai, đánh giá - HS. đọc đề bài - Ta phải nhân hai vế của bất phương trình với 3 - HS lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai nếu có - HS.lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm của bạn - HS làm bài cá nhân sau đó hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm giải một câu c) Û 3(x-1) < 2 (x - 4) Û 3x - 3 <2x -8 Û 3x - 2x < - 8 + 3 Û x < -5 d) Û 5 (2 -x) < 3 (3 -2x) Û 10 - 5x < 9 - 6x Û -5x + 6x < 9 - 10 Û x < - 1 - Nhận xét bài làm của các nhóm Bài 31 tr 48 SGK : a) > 5 Û 3. > 5 . 3 Û 15 - 6x > 15 Û - 6x > 15 - 15 Û -6x > 0 Û x < 0 ) 0 Vậy : {x / x < 0} b) Û . 4 Û 8 - 11x < 52 Û - 11x < 52 - 8 Û -11x - 4 Bài 34 tr 49 SGK : (đề bài đưa lên bảng phụ) - Gọi HS1 tìm sai lầm trong các “lời giải” của câu (a). - Gọi HS2 tìm sai lầm trong các “lời giải” của câu (b) - Quan sát lời giải của câu (a) và HS làm miệng chỉ ra chỗ sai của câu (a) - Quan sát lời giải của câu a) ; b) và chỉ ra chỗ sai của câu Bài 34 tr 49 SGK a) Sai lầm là đã coi -2 là một hạng tử nên đã chuyển -2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành +2 b) Sai lầm là khi nhân hai vế của BPT với () đã không đổi chiều bất phương trình Bài 28 tr 48 SGK (Đề bài ghi trên bảng phụ) - Gọi 2 HS lần lượt trả lời câu (a) và (b) . GV ghi bảng - Gọi HS nhận xét, bổ sung - HS. : đọc đề bài - HS1 : Câu a ; HS2 : Câu b - Nhận xét , bổ sung Bài 28 tr 48 SGK a) Thay x = 2 vào x2 > 0 Ta có : 22 > 0 hay 4 > 0 đúng Thay x = -3 vào x2 > 0 Ta có : (-3)2 > 0 hay 9 > 0 đúng. Vậy x = 2 ; x = -3 là nghiệm của bất phương trình đã cho b) Không phải mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của bất PT đã cho Vì với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai Bài 30 tr 48 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) - Hãy chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn - Vậy số tờ giấy bạc loại 2000 là bao nhiêu ? - Hãy lập bất phương trình của bài toán ? - Gọi HS lên bảng giải bất phương trình và trả lời bài toán - Gọi HS nhận xét - HS cả lớp tự đọc đề bài - Chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn - Số tờ giấy bạc loại 2000 là (15-x) tờ - Lập bất phương trình : 5000x + 2000(15 - x) £ 70 000 - HS. lên bảng giải bất phương trình và trả lời bài toán - Nhận xét Bài 30 tr 48 SGK Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ) Đ K : x nguyên dương Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là : (15 - x) (tờ) Ta có bất phương trình 5000x + 2000(15 - x) £ 70 000 Û5000x+30000 - 2000x £ 70000 Û 3 000x £ 40 000 Û x £ Û x £ 13 Vì x nguyên dương só tờ giấy bạc loại 5000đ có thể từ 1 đến 13 tờ 3. Củng cố bài giảng:(Lồng vào bài học) 5.Hướng dẫn về nhà (1ph) - Xem lại các bài đã giải - Bài tập về nhà : 29 ; 32 ; tr 48 SGK. Bài 55 ; 59 ; 60 ; 61 ; 62 tr 47 SBT - Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số - Đọc trước bài “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” D. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. Tuần: 32 Tiết PPCT: 67 ÔN TẬP CHƯƠNG IV BẤT PHƯƠNG TRÌNH Điểm danh Ngày dạy Tiết Lớp Vắng/Sĩ số Tên học sinh vắng .././2018 8A1 ......./......... .././2018 8A2 ....../......... .././2018 8A3 ....../......... .././2018 8A4 ....../......... A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |x+a|. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực 4. Năng lực: Tư duy B. CHUẨN BỊ: : 1.GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, thước thẳng, phấn màu. 2. HS: : Ôn tập kiến thức về công thức tính giá trị tuyệt đối của một số, máy tính bỏ túi.tính C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ (4ph): Giải các bất phương trình sau: 2x + 1 > 3x – 43 2. Giảng kiến thức mới:(40ph) ......................................................................................................................................................... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối. (10 phút). -Hãy tính |3| ; |-3|; |0|. -Ví dụ khi x3 thì x-3 ? 0 -Do đó |x-3|=? -Vậy A=|x-3|+x-2=? -Treo bảng phụ nội dung ?1 -Khi x0 thì -3x ? 0 -Do đó |-3x|=? -Hãy thực hiện hoàn thành lời giải bài toán. -Nhận xét, sửa sai. |3| =3 ; |-3|=3 ; |0| = 0. -Khi x3 thì x-3 0 -Do đó |x-3|=x-3 -Vậy A=|x-3|+x-2=x-3+x-2=x-5 -Đọc yêu cầu bài toán ?1 -Khi x0 thì -3x 0 -Do đó |-3x|=-3x -Thực hiện hoàn thành lời giải bài toán theo hướng dẫn. -Lắng nghe, ghi bài. 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối. Ví dụ 1: (SGK) ?1 a) C=|-3x|+7x-4 khi x0 Khi x0, ta có |-3x|=-3x Vậy C= -3x+7x-4=4x-4 b)D=5-4x+ |x-6| khi x<6 Khi x<6, ta có x-6<0 Nên |x-6|= -(x-6) =6 –x Vậy D=5-4x+6-x=11-5x Hoạt động 2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. (17 phút). -Treo bảng phụ viết sẵn ví dụ 3. -Ta đã biết -Với |3x| khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối thì ta phải xét mấy trường hợp? Đó là trường hợp nào? -Vậy để giải phương trình này ta quy về giải mấy phương trình? Đó là phương trình nào? -Trong các ví dụ giáo viên giải thích cho học sinh từng bước làm. -Khi giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối thì bước đầu tiên ta phải làm gì? -Tiếp theo ta phải thực hiện giải mấy phương trình? -Treo bảng phụ nội dung ?2 -Hãy vận dụng cách giải các ví dụ, hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải bài toán. -Nhận xét, sửa sai. -Với |3x| khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối thì ta phải xét hai trường hợp: |3x|=3x khi 3x0x0 |3x|= -3x khi 3x<0x<0 -Vậy để giải phương trình này ta quy về giải hai phương trình. Đó là: 3x=x+4 khi x0 -3x=x+4 khi x<0 -Lắng nghe, quan sát. -Khi giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối thì bước đầu tiên ta phải bỏ dấu giá trị tuyệt đối rồi tìm điều kiện của x. -Tiếp theo ta phải thực hiện giải hai phương trình -Đọc yêu cầu bài toán ?2 -Hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải bài toán. -Lắng nghe, ghi bài. 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Ví dụ 2: (SGK) Ví dụ 3: (SGK) ?2 a) |x+5|=3x+1 Ta có: |x+5|=x+5 khi x+50 x-5 |x+5|=-x-5 khi x+5<0 x<-5 1) x+5=3x+1 2x=4 x=2 (nhận) 2) –x-5=3x+1 4x= -6 x= -1,5 (loại) Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x = 2 b) |-5x| = 2x+21 Ta có: |-5x|= -5x khi -5x0 x0 |-5x|= 5x khi -5x0 1)-5x=2x+21-7x=21x= -3 2) 5x=2x+213x=21x=7 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x1 = -3 ; x2 = 7. Hoạt động 3: Luyện tập (12 phút). -Treo bảng phụ bài tập 35a trang 51 SGK. -Hãy thực hiện hoàn thành lời giải bài toán. -Nhận xét, sửa sai. -Khi giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ta cần phải thực hiện mấy bước? Đó là bước nào? -Đọc yêu cầu bài toán. -Thực hiện hoàn thành lời giải bài toán. -Lắng nghe, ghi bài. -HS trả lời: Bài tập 35a trang 51 SGK. a) A = 3x+2+ |5x| Khi x0, ta có |5x|=5x Vậy A=3x+2+5x=8x+2 Khi x<0, ta có |5x| = -5x Vậy A=3x+2-5x=-2x+2 3. Củng cố bài giảng:( Lồng vào bài học) 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: (1 phút) -Xem các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp). -Ôn tập kiến thức chương IV (theo câu hỏi trang 52 SGK). -Ôn tập các dạng bài tập chương IV -Giải các bài tập 40, 41, 42 trang 53 SGK. -Tiết sau kiểm tra 48 phút chương IV. D. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Ngày soạn: 15/03/2018 Ngày dạy: Lớp 8A1: /03 /2018 Tuần 32– Tiết 64: ÔN TẬP CHƯƠNG IV A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Có kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương. 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng |ax| = cx + d và dạng |x + b | = cx + d. 3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực 4. Năng lực: Tư duy B. CHUẨN BỊ: : 1.GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, thước thẳng, phấn màu. 2. HS: : Ôn tập kiến thức về công thức tính giá trị tuyệt đối của một số, máy tính bỏ túi.tính C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ (4ph): Thế nào là bất đẳng thức? Cho ví dụ. - Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự 2. Giảng kiến thức mới:(40ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Ôn tập về bất đẳng thức, bất phương trình (20 phút) Chữa bài tập 38(a) tr 53 SGK Cho m>n, chứng minh: m + 2 > n + 2 GV nhận xét cho điểm. Sau đó GV yêu cầu HS lớp phát biểu thành lời các tính chất trên. (HS phát biểu xong, GV đưa công thức và phát biểu của tính chất trên lên bảng phụ) - GV yêu cầu HS làm tiếp bài 38(d) tr 53 SGK GV nêu câu hỏi 2 và 3 2) Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? cho ví dụ ? - Chữa bài 39(a, b) tr 53 SGK Kiểm tra xem –2 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau. a) – 3x + 2 > -5 b) 10 – 2x < 2 GV nhận xét cho điểm HS2 Gv nêu tiếp câu hỏi 4 và 5 4) Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình. Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số ? Bài 41 (a, d) tr 53 SGK GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày . GV:Goi HS nhận xét GV:Hoàn chỉnh lại bài giải của HS GV yêu cầu HS làm bài 43 tr 53, 54 SGK theo nhóm (đề bài đưa lên bảng phụ) Nửa lớp làm câu a và c Nửa lớp làm câu b và d Sau khi Hs hoạt động nhóm khỏang 5 phút, GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài giải. Bài 44 tr 54 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) GV: Ta phải giải bài này bằng cách lập phương trình. Tương tự như giải bài tóan bằng cách lập phương trình, em hãy: - Chọn ẩn số, nêu đơn vị, điều kiện. - Biểu diễn các đại lượng của bài. - Lập bất phương trình - Giải bất phương trình. - Trả lời bài toán. Một HS lên bảng kiểm tra. HS trả lời: HS ghi các công thức. Chữa bài tập: Cho m>n, công thêm 2 vào hai vế bất đẳng thức được m + 2 > n + 2 HS nhận xét bài làm của bạn HS lớp phát biểu thành lời các tính chất: - Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. - Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm) - Tính chất bắc cầu của thứ tự. Một HS trình bày bài giải HS2 lên bảng kiểm tra. HS:Nêu định nghĩa Ví dụ: 3x + 2 > 5 - Chữa bài tập HS lớp nhận xét bài làm của bạn. HS phát biểu: 4) quy tắc chuyển vế (SGK tr 44) quy tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng trên tập hợp số. 5) Quy tắc nhân với một số (SGK tr 44). Quy tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm. HS cả lớp cùng thực hiện 2 HS lên bảng trình bày HS nhận xét bài làm của bạn HS hoạt động nhóm. Kết quả. Đại diện hai nhóm trình bày bài giải - HS nhận xét. Một HS đọc to đề bài HS trả lời miệng - Hệ thức có dạng a b, a £ b, a ³ b là bất đẳng thức. Ví dụ: 3 < 5; a ³ b Với ba số a, b, c Nếu a<b thì a + c < b + c Nếu a0 thì ac<bc Nếu a0 thì ac>bc Nếu a<b và b<c thì a<c Bài tập 38(a, d) tr 53 SGK Cho m>n, chứng minh: m + 2 > n + 2 d) 4 – 3m < 4 – 3n Giải: a) m > n m +2 > n +2 d) m > n -3m < -3n 4 – 3m < 4 – 3n - Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b 0, ax + b ³0, ax + b £0), trong đó a, b là hai số đã cho, a ¹ 0 Bài 39 (a,b) SGK /53) a) Thay x = -2 vàp bpt ta được: (-3).(-2) + 2 > - 5 là một khẳng định đúng. Vậy (-2) là nghiệm của bất phương trình. b) 10 – 2x < 2 Thay x = -2 vào bất phương trình ta được: 10 – 2(-2) < 2 là một khẳng định sai. Vậy (-2) không phải là nghiệm của bất phương trình. Bài 41 (a, d) tr 53 SGK Giải bất phương trình Û 2 –x < 20 Û - x < 18 Û x > -18 Û 6x + 9 £ 16 – 4x Û 10x £ 7 Û x £ 0,7 Bài 43 tr 53, 54 SGK a) Lập bất phương trình. 5 – 2x > 0 Þ x < 2,5 b) Lập bất phương trình x + 3 c) Lập phương trình: 2x + 1 ³ x + 3 Þ x ³ 2 d) Lập bất phương trình. x2 + 1 £ (x – 2)2. Þ x £ Bài tập 44 tr 54 SGK Gọi số câu hỏi phải trả lời đúng là x(câu) ĐK: x > 0, nguyên Þ số câu trả lời sai là: (10 – x) câu. Ta có bất phương trình: 10 + 5x –(10 – x)³ 40 Û 10 + 5x – 10 + x ³ 40 Û 6x ³ 40 Û x ³ mà x nguyên Þ x Î{7, 8, 9, 10} Vậy số câu trả lời đúng phải là 7, 8, 9 hoặc 10 câu. Hoạt động 2:Ôn tập về phương trình giá trị tuyệt đối (10 phút) GV yêu cầu HS làm bài tập 45 tr 54 SGK. a) |3x| = x + 8 GV cho HS ôn lại cách giải phương trình giá trị tuyệt đối qua phần a. GV hỏi: - Để giải phương trình giátrị tuyệt đối này ta phải xét những trường hợp nào? - GV yêu cầu hai HS lên bảng, mỗi HS xét một trường hợp Kết luận về nghiệm của phương trình. - Sau đó GV yêu cầu HS làm tiếp phần c và b. HS trả lời: - Để giải phương trình này ta cần xét hai trường hợp là 3x ³ 0 và 3x < 0 - HS cả lớp làm bài 45(b,c). Hai HS khác lên bảng làm. b) |-2x| = 4x + 18 Kết quả: x = - 3 c) |x – 5| = 3x .Kết quả Bài 45 tr 54 SGK Giải phương trình |3x| = x + 8 Trường hợp 1: Nếu 3x ³ 0 Þ x ³ 0 Thì |3x| = 3x Ta có phương trình: 3x = x + 8 Û 2x = 8 Û x = 4 (TMĐK x ³0) Trường hợp 2: Nếu 3x < 0 Þ x < 0 Thì |3x| = - 3x Ta có phương trình: - 3x = x + 8 Û - 4x = 8 Û x = -2 (TMĐK x < 0) Vậy tập nghiệm của phương trình là S={-2; 4}. Hoạt động 3:Bài tập phát triển tư duy (9 phút) Bài 86 tr 50 SBT Tìm x sao cho a) x2 > 0 b) (x – 2)(x – 5) > 0 GV gợi ý: Tích hai thừa số lớn hơn 0 khi nào ? GV hướng dẫn HS giải bài tập và biểu diễn nghiệm trên trục số. HS suy nghĩ, trả lời. Bài tập 86 trang 50 a) x2 > 0 Û x ¹ 0 b) (x – 2)(x – 5) > 0 khi hai thừa số cùng dấu. KL: (x – 2)(x – 5) > 0 Û x 5. 3. Củng cố bài giảng:(Lồng vào bài học) 5. Hướng dẫn về nhà (1ph) .........................................................................................................................................................-Tiết sau kiểm tra 1 tiết . .........................................................................................................................................................-Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, pt giá trị tuyệt đối. .........................................................................................................................................................-Bài tập về nhà số 72, 74, 76, 77, 83 tr 48, 49, SBT D. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. Tuần: 32 Tiết PPCT: 68 KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG IV BẤT PHƯƠNG TRÌNH Điểm danh Ngày dạy Tiết Lớp Vắng/Sĩ số Tên học sinh vắng .././2018 8A1 ......./......... .././2018 8A2 ....../......... .././2018 8A3 ....../......... .././2018 8A4 ....../......... A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh sau khi học xong chương. 2. Kĩ năng: Rèn luyện tính tư duy logic 3. Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc 4. Năng lực: Tư duy B. CHUẨN BỊ: : 1. GV: Đề bài 2. HS: Ôn tập kiến thức cũ, giấy kiểm tra, máy tính bỏ túi C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ (4ph): Cấp độ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxChuong IV 1 Lien he giua thu tu va phep cong_12334140.docx