Giáo án Công Nghệ 8 năm 2018 - Trường THCS Thanh Am

Hoạt động 1: Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật (6p)

- GV cho HS suy nghĩ và nêu quá trình hình thành cái bút bi.

- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết:

? Bản vẽ KT được hình thành trong giai đoạn nào? Công dụng của bản vẽ KT? (HS K-G)

? Trên bản vẽ KT trình bày những thông tin gì? (HS TB-Y)

? Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực KT nào? (HS TB-Y)

- GV giới thiệu hai loại bản vẽ thuộc hai lĩnh vực quan trọng: bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng.

? Công dụng của từng loại bản vẽ? (HS TB-Y)

 

docx18 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công Nghệ 8 năm 2018 - Trường THCS Thanh Am, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/8/2018 Ngày dạy: 15/8/2018 TIẾT 1: Chương I: Bản vẽ các khối hình học Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống I. MỤC TIÊU TIẾT DẠY 1. Kiến thức: - HS nhận biết được bản vẽ kĩ thuật là gì. - HS hiểu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất. - HS vận dụng được 2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng: - Biết được vai trò của vẽ kĩ thuật trong các lĩnh vực kĩ thuật - Biết đươc bản vẽ kĩ thuật là cơ sở để nghiên cứu, học tập các môn khoa hoc kĩ thuật khác. - Vận dụng liên hệ được với thực tế. 3. Thái độ: - Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kĩ thuật. 4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. Năng lực hoạt động nhóm và trình bày trước đám đông. Năng lực tư duy lô gic, sáng tạo. Năng lực so sánh, khái quát, hệ thống hóa tri thức. Năng lực vận dụng lý thuyết vào thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu dạy học, các đồ dùng phục vụ tiết dạy. 2. Học sinh: chuẩn bị đầy đủ sách vở. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1p): kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài học 3. Bài mới (39p) Hoạt động khởi động (5p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND cần đạt Phát huy năng lực - Từ hình 1.1 GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa ? Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường dùng các phương tiện gì? (HS K-G) - Vậy chỉ cần nhìn vào hình 1.1d là đã biết được nội dung thông tin cần truyền đạt tới mọi người là (Cấm hút thuốc lá) - GV KL: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp [ HS thảo luận và trả lời: + Tiếng nói (h1.1a) trao đổi công việc qua điện thoại + Chữ viết (h1.1b) Viết thư trao đổi + Cử chỉ (h1.1c) thông qua cử chỉ để giao tiếp + Hình vẽ (h1.1d) Cấm hút thuốc lá - HS nghe. - HS nghe. Năng lực tư duy. Hoạt động hình thành kiến thức mới (31p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND cần đạt Phát huy năng lực Hoạt động 1: Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật (6p) - GV cho HS suy nghĩ và nêu quá trình hình thành cái bút bi. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết: ? Bản vẽ KT được hình thành trong giai đoạn nào? Công dụng của bản vẽ KT? (HS K-G) ? Trên bản vẽ KT trình bày những thông tin gì? (HS TB-Y) ? Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực KT nào? (HS TB-Y) - GV giới thiệu hai loại bản vẽ thuộc hai lĩnh vực quan trọng: bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng. ? Công dụng của từng loại bản vẽ? (HS TB-Y) - HS nêu quá trình hình thành sản phầm nào đó. - HS đọc thông tin SGK. - Thiết kế sản phẩm - Dùng chế tạo, lắp ráp,thi công, vận hành, sửa chữa, - Thông tin KT của sản phẩm dưới dạng hình vẽ và kí hiệu theo quy tắc thống nhất,. - Cơ khí, xây dựng, NN, kiến trúc, - HS nêu công dụng của các loại bản vẽ như SGK. I.Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật: 1. Khái niệm: Bản vẽ KT trình bày các thông tin KT của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. 2. Phân loại * Có hai loại bản vẽ thuộc hai lĩnh vực quan trọng: - Bản vẽ cơ khí: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế,chế tạo, lắp ráp, sử dụng. các máy và thiết bị. - Bản vẽ xây dựng: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, sử dụng các công trình kiến trúc và xây dựng Năng lực tư duy. Hoạt động 2: Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất (7p) - Cho HS quan sát hình 1.2 trong SGK và đặt câu hỏi: ? Để chế tạo hoặc thi công một sản phẩm hoặc một công trình đúng như ý muốn của người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì? (HS K-G) ? Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm và thi công các công trình thì căn cứ vào cái gì ? (HS TB-Y) ? Không có bản vẽ người công nhân có thể xây dựng được không? ? Nó có tầm quan trọng như thế nào? (HS K-G) - GV nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. - HS quan sát [ Bằng bản vẽ kĩ thuật. [ Căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật. [ Không có bản vẽ người công nhân không thể xây dựng được. [ Rất quan trọng trong sản xuất. - HS nghe. II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất - Bản vẽ kĩ thuật diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm theo quy tắc thống nhất - Bản vẽ kĩ thuật là công cụ cho người công nhân căn cứ theo để tiến hành chế tạo, lắp ráp, thi công, Năng lực tư duy. Hoạt động 3: Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống (8p) - Cho HS quan sát hình 1.3 và tranh ảnh các đồ dùng điện, điện tử, ....và đặt câu hỏi: ? Các thiết bị ta muốn sử dụng thì cần phải làm gì? (HS K-G) ? Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị đó chúng ta cần phải làm gì? ? Em hãy cho biết ý nghĩa của các hình 1.3a, 1.3b. (HS K-G) - Ví dụ: Sơ đồ đèn huỳnh quang cho ta biết cách đấu các bộ phận của đèn để đèn làm việc được (Sơ đồ cách đấu các bộ phận thường có ở chấn lưu) ? Bản vẽ kĩ thuật có vai trò trong đời sống như thế nào? ? Cho biết tầm quan trọng của BVKT trong sản xuất và đời sống? (HS K-G) - Vậy: Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống. - HS quan sát [ Cần phải biết cách sử dụng các thiết bị đó [ HS thảo luận và trả lời: theo chỉ dẫn bằng lời và bằng hình (bản vẽ và sơ đồ) [ HS thảo luận: + Sơ đồ và mạch điện thực tế: Muốn vẽ được sơ đồ thì cần phải có mạch điện và ngược lại + Mặt bằng nhà ở: Được bố trí từng khu vực sinh hoạt của ngôi nhà theo sơ đồ mặt bằng. - HS nghe. [ Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống nhằm sử dụng hiệu quả, an tàn thiết bị kĩ thuật [ Tầm quan trọng của BVKT trong sản xuất và đời sống là thống nhất yêu cầu trong thiết kế, chế tạo các sản phẩm thông qua BVKT - HS nghe. III. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống nhằm sử dụng hiệu quả, an toàn thiết bị kĩ thuật * Vậy: - Tầm quan trọng của BVKT trong sản xuất và đời sống là thống nhất yêu cầu trong thiết kế, chế tạo các sản phẩm thông qua BVKT - Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống. Năng lực tư duy. Hoạt động 4: Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật (10p) GV cho HS tìm hiểu sơ đồ hình 1.4 SGK theo nhóm 4-5 HS. ? Bản vẽ được dùng trong lĩnh vực nào? Hãy nêu thêm một số lĩnh vực mà em biết? (HS TB-Y) ? Vậy các lĩnh vực đó cần trang thiết bị gì? (HS K-G) ? Các lĩnh vực này dùng bản vẽ giống hay khác nhau? (HS TB-Y) - GV:BVKT được sử dụng trong các ngành, lĩnh vực kĩ thuật theo đặc trưng riêng ? Bản vẽ kĩ thuật được thực hiện bằng gì? (HS K-G) ? Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật? (HS K-G) - HS quan sát. [ Cơ khí, nông nghiệp, điện lực, kiến trúc, xây dựng, giao thông, quân sự, viễn thông,bản đồ, khai khoáng... [ HS: + Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng... + Xây dựng: Máy xây dựng, phương tiện vận chuyển... + Giao thông: Phương tiện giao thông, cầu cống, đường giao thông... + Nông nghiệp: Máy nông nghiệp, công trình thuỷ lợi, cơ sở, dây truyền sản xuất... [ Ở mỗi lĩnh vực các bản vẽ đều khác nhau. - HS nghe. [ Thực hiện bằng tay, bằng dụng cụ vẽ hoặc bằng máy tính điện tử [ Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học khác. III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật: - BVKT được sử dụng trong các ngành, lĩnh vực kĩ thuật theo đặc trưng riêng Năng lực hợp tác. Năng lực tư duy. Hoạt động luyện tập (3p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND cần đạt Phát huy năng lực Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ" chung dùng trong kĩ thuật ? HS trả lời. HS trả lời được. Năng lực tư duy. 4. Cũng cố (3p) Hoạt động vận dụng (2p) Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống, sản xuất ? Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1p) Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật ? 5. Dặn dò (1p) - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Xem trước bài 2. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 14/8/2018 Ngày dạy: 16/8/2018 TIẾT 2: Bài 2: Hình chiếu I. MỤC TIÊU TIẾT DẠY 1. Kiến thức: - HS nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật, vị trí các hình chiếu. - HS hiểu được khái niệm hình chiếu, các phép chiếu. - HS giải thích và biểu diễn được các hình chiếu vuông góc. 2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng: - Biểu diễn được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ các hình chiếu - Trình bày được quy ước khi biểu diễn hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuât - Nhận biết được vật thể qua hình chiếu của vật thể trên bản vẽ. 3. Thái độ: - Hứng thú, hăng say, tích cực - Có ý thức sử dung bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống - Có ý thức hoc tập môn Vẽ kĩ thuật 4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. Năng lực hoạt động nhóm và trình bày trước đám đông. Năng lực tư duy lô gic, sáng tạo. Năng lực so sánh, khái quát, hệ thống hóa tri thức. Năng lực vận dụng lý thuyết vào thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu dạy học, các đồ dùng phục vụ tiết dạy. 2. Học sinh: Làm bài tập GV giao, chuẩn bị những việc GV giao. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1p): kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (3p) *Câu hỏi: ? Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật ? ? Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống, sản xuất ? 3. Bài mới (37p) Hoạt động khởi động (3p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND cần đạt Phát huy năng lực ? Các vật khi đặt ngoài sáng thường có hiện tượng gì? (HS K-G) GV cho HS hoạt động theo cặp: Vẽ cái bóng của một cái cây. [ Có bóng của nó. HS vẽ HS hiểu khi có ánh sáng chiếu thì có cái bóng Năng lực quan sát. Hoạt động hình thành kiến thức mới (31p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND cần đạt Phát huy năng lực Hoạt động 1: Khái niệm về hình chiếu (5p) - Ta có thể xem bóng của một vật là hình chiếu của nó. Các tia sáng là các tia chiếu, còn mặt đất hoặc mặt tường chứa bóng là MP chiếu. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 SGK ? Thế nào là hình chiếu của vật thể? (HS TB-Y) - GV nhận xét và bổ sung và đi đến kết luận: Con người đã mô phỏng hiện tượng tự nhiên này để diễn tả hình dạng của vật thể bằng phép chiếu. - HS nghe. - HS quan sát. [ Khi chiếu vật thể lên một mặt phẳng,hình nhận được trên mặt đó gọi là hình chiếu của vật thể. - HS nghe I. Khái niệm về hình chiếu - Khi chiếu vật thể lên một mặt phẳng, hình nhận được trên mặt đó gọi là hình chiếu của vật thể. - Các tia sáng là các tia chiếu (AA’) - Mặt phẳng chứa hình chiếu gọi là măt phẳng chiếu hay măt phẳng hình chiếu. Ghi tên năng lực mà HS đạt được trong hoạt động. Hoạt động 2: Các phép chiếu (10p) - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 ? Các hình trên có các đặc điểm gì khác nhau? (HS K-G) - GV giới thiệu 3 phép chiếu: Do đặc điểm của 3 tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau. + Phép chiếu xuyên tâm: Các tia chiếu cùng đi qua một điểm (tâm chiếu) + Phép chiếu song song: Các tia chiếu song song với nhau và xiên qua mặt phẳng hình chiếu. + Phép chiếu vuông góc: Các tia chiếu vuông góc với MP chiếu. ? Khi nào sử dụng phép chiếu vuông góc? (HS K-G) ? Khi nào sử dụng phép chiếu song song và phép chiếu xuyên tâm? (HS K-G) ? Vậy phép chiếu xuyên tâm thường thấy ở đâu? (HS TB-Y) ? Bóng tạo ra dưới ánh sáng mặt trời là các phép chiếu song song hay xuyên tâm? Vì sao? (HS K-G) ? Khi nào bóng tạo bởi ánh sáng mặt trời là phép chiếu vuông góc? - HS quan sát. [ HS thảo luận: + H2.2a: Các tia chiếu cùng đi qua một điểm. + H2.2b: Các tia chiếu song song với nhau. + H2.2c: Các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với MP chiếu. - HS nghe. [ Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ hình chiếu vuông góc. [ Phép chiếu song song và phép chiếu xuyên tâm dùng để vẽ các hình chiếu ba chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kĩ thuật. [ Bóng được tạo do ánh sáng của bóng đèn tròn, ngọn nến ... [ Song song vì mặt trời là nguồn sáng ở xa vô cùng và kích thước mặt trời lớn hơn kích thước trái đất rất nhiều. [ Lúc giữa trưa, khi đó các tia sáng đều vuông góc với mặt đất II. Các phép chiếu - Phép chiếu xuyên tâm: có các tia chiếu cùng đi qua một điểm - Phép chiếu song song: có các tia chiếu song song với nhau và xiên qua mặt phẳng hình chiếu. - Phép chiếu vuông góc: có các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng hình chiếu. * Lưu ý: Phép chiếu vuông góc là quan trọng nhất dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc. Hoạt động 3: Các hình chiếu vuông góc (7p) - Để diễn tả chính xác hình dạng vật thể, ta lần lượt chiếu vuông góc vật thể theo 3 hướng khác nhau lên MP chiếu. - GV cho HS quan sát hình 2.3 và đặt câu hỏi ? Cho biết tên gọi của các MP chiếu? (HS TB-Y) ? Vị trí các mặt phẳng chiếu như thế nào đối với vật thể? (HS K-G) - GV cho HS quan sát hình 2.4 ? Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát? (HS K-G) ? Vật thể được đặt như thế nào đối với các MP chiếu? (HS K-G) - Các mặt của vật nên đặt song song với MP chiếu. - HS nghe. - Quan sát [ Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng.Mặt nằm ngang gọi là MP chiếu bằng.Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh [MP chiếu bằng ở dưới vật thể, MP chiếu đứng ở sau vật thể ,MP chiếu cạnh ở bên phải vật thể. - HS quan sát. [+ MP chiếu đứng: có hướng chiếu từ trước tới. + MP chiếu bằng : có hướng chiếu từ trên xuống. + MP chiếu cạnh: có hướng chiếu từ trái sang. [ HS trả lời: + Vật thể được đặt trên mặt phẳng chiếu bằng + Vật thể được đặt trước mặt phẳng chiếu đứng + Vật thể được đặt bên trái mặt phẳng chiếu cạnh - HS nghe. III. Các hình chiếu vuông góc. 1. Các mặt phẳng chiếu: - Mặt chính diện: gọi là mặt phẳng chiếu đứng - Mặt nằm ngang: gọi là mặt phẳng chiếu bằng - Mặt cạnh bên: gọi là mặt phẳng chiếu cạnh. 2. Các hình chiếu - Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới - Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống - Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang Năng lực tư duy. Hoạt động 4: Vị trí các hình chiếu (9p) - Trên các bản vẽ kỹ thuật người ta thường vẽ các hình chiếu của vật thể trên cùng một mặt phẳng của bản vẽ. Vậy cần phải thể hiện như thế nào - Cho HS quan sát H 2.5 ? Vị trí các mặt phẳng chiếu bằng và chiếu cạnh sau khi mở(HS K-G) ? Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể - GV rút ra kết luận: mỗi hình chiếu là hình 2 chiều, vì vậy phải dùng nhiều hình chiếu để diễn tả hình dạng của vật thể - HS nghe. - HS quan sát [ HS trả lời: + Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng + Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng [ HS trả lời. - HS nghe. IV. Vị trí các hình chiếu - Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng - Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng Hoạt động luyện tập (3p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND cần đạt Phát huy năng lực Bài tập tr 10 SGK HS làm bài HS biết cách làm bài. Năng lực tư duy. 4. Củng cố (3p) Hoạt động vận dụng: HS trả lời câu hỏi 1 tr 10 SGK Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Đọc “Có thể em chưa biết” 5. Dặn dò (1p) - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM .. Ngày soạn: 17/8/2018 Ngày dạy: 22/8/2018 TIẾT 3: Bài 3: Thực hành: Hình chiếu của vật thể I. MỤC TIÊU TIẾT DẠY 1. Kiến thức: - HS nhận biết được các hình chiếu trên bản vẽ. - HS hiểu được việc thay đổi hướng chiếu khi vẽ hình chiếu. - HS vận dụng được 2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng: - Biết biểu diễn hình chiếu trên mặt phẳng chiếu - Phân tích được hai hình chiếu để vẽ hình chiếu thứ 3 3. Thái độ: - Hứng thú, hăng say, tích cực - Làm việc theo quy trình, cẩn thận và yêu thích vẽ kĩ thuật, tiết kiêm nguyên liệu, giữ vệ sinh chung là góp phần bảo vệ môi trường. 4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. Năng lực hoạt động nhóm và trình bày trước đám đông. Năng lực tư duy lô gic, sáng tạo. Năng lực so sánh, khái quát, hệ thống hóa tri thức. Năng lực vận dụng lý thuyết vào thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu dạy học, các đồ dùng phục vụ tiết dạy. 2. Học sinh: Làm bài tập GV giao, chuẩn bị những việc GV giao. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số ) 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu khái niệm hình chiếu? - Có các phép chiếu nào? Mỗi phép chiếu có đặc điểm gì? - Tên gọi và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND cần đạt Phát huy năng lực Trên bản vẽ kỹ thuật, các hình chiếu diễn tả hình dạng các mặt của vật thể theo các hướng chiếu khác nhau. Chúng được bố trí ở các vị trí nhất định trên bản vẽ. Để đọc thành thạo một số bản vẽ đơn giản chúng ta cùng làm bài thực hành hôm nay. HS lắng nghe HS hiểu nội dung bài học. + Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND cần đạt Phát huy năng lực - Yêu cầu HS đọc mục I chuẩn bị - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Hướng dẫn HS kẻ khung tên vào giấy A4 - Cho HS đọc kỹ nội đung bài - GV Cho HS quan sát vật thể cái nêm với 3 hướng chiếu A. B, C và các hình chiếu 1, 2, 3 như hình 3.1 SGK ? Hình chiếu 1, 2, 3 tương ứng với các hướng chiếu nào? - GV nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4. - GV hướng dẫn HS các vẽ các đường nét - HS đọc - HS thực hiện - HS thực hiện theo giáo viên - HS đọc kỹ nội đung bài - HS quan sát hình [ HS trả lời: - Hình 1 với tương ứng với hướng chiếu A - Hình 2 với tương ứng với hướng chiếu C - Hình 3 với tương ứng với hướng chiếu B - HS nghe. I. Chuẩn bị : SGK II. Nội dung: SGK * Cách vẽ các đường nét - Nét liền đậm: áp dụng vẽ cạnh thấy, đường bao thấy - Nét liền mảnh: áp dụng vẽ đường dóng, đường kích thước - Nét đứt: áp dụng vẽ cạnh khuất, đường bao khuất - Nét gạch chấm mảnh: vẽ đường tâm, đường trục đối xứng + Năng lực hoạt động nhóm và trình bày trước đám đông. + Năng lực tư duy lô gic, sáng tạo. + Năng lực so sánh, khái quát, hệ thống hóa tri thức. + Năng lực vận dụng lý thuyết vào thực tế. - GV đi từng bàn hướng dẫn HS cách vẽ - GV lưu ý HS: + Bước vẽ mờ: vẽ bằng nét liền mảnh + Bước tô đậm: sau khi vẽ mờ xong, kiểm tra lại hình vẽ, rồi tô đậm, chiều rộng nét đậm khoảng 0,5mm - Hướng dẫn HS Phân tích được hai hình chiếu để vẽ hình chiếu thứ 3 - HS làm bài cá nhân theo sự hướng dẫn của giáo viên - HS thực hiện. - HS nghe. + Năng lực so sánh, khái quát, hệ thống hóa tri thức. + Năng lực vận dụng lý thuyết vào thực tế. - GV nhận xét giờ làm bài thực hành - GV yêu cầu HS nhắc lại các cách vẽ và cách trình bày bản vẻ trên khổ giấy A4 - HS về nhà tập vẽ ba hình chiếu và chuẩn bị trước bài 4 Bản vẽ các khối đa diện. - HS nộp bài tập thực hành và nghe. Thực Hành Bảng 3.1 A B C 1 x 2 x 3 x */ Vị trí của các hình chiếu 4. Củng cố Hoạt động vận dụng: HS tự nhận xét và đánh giá bài làm của mình. 5. Dặn dò: Xem trước bài 4. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 17/8/2018 Ngày dạy: 23/8/2018 TIẾT 4: Bài 4: Bản vẽ các khối đa diện I. MỤC TIÊU TIẾT DẠY 1. Kiến thức: - HS nhận biết được các khối hình học đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, lăng trụ đều, hình chóp đều. - HS hiểu được sư tương quan giữa hình chiếu trên bản vẽ và vật thể. - HS vận dụng được kiến thức về phép chiếu và hình chiếu vuông góc để xác định hình dạng của vât thể, thong qua bản vẽ hình chiếu. 2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng: - Trình bày được khái niệm khối hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều, kí hiệu kích thước cơ bản chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật; chiều dài cạnh đáy, chiều cao cạnh đáy cà chiều cao lăng trụ đều; chiều dài cạnh đáy, chiều cao của hình chóp đều qua phân tích các ví dụ trong SGK. 3. Thái độ: - Hứng thú, hăng say, tích cực. - Có thái độ dúng đắn về bộ môn vẽ kĩ thuật. 4. Định hướng năng lực hình thành: - Tự học, làm việc nhóm. - Giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu dạy học, các đồ dùng phục vụ tiết dạy. 2. Học sinh: Làm bài tập GV giao, chuẩn bị những việc GV giao. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số ) 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài học) 3. Bài mới Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND cần đạt Kể tên một số hình đa diện mà em biết. Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp, hình nón, hình trụ,... HS kể được một số hình. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND cần đạt - GV cho HS quan sát tranh vẽ H 4.1, mô hình các khối đa diện ? Các em cho biết các khối hình học trên được bao bọc bởi các hình gì (HS K-G) ? Hãy kể một số vật thể có dạng khối đa diện mà em biết (HS K-G) ? HS lấy ví dụ, GV bổ sung - HS quan sát. [ Các khối đa diện trên được bao bọc bởi các hình đa giác phẳng như hình chữ nhật và tam giác . [ HS : + Hình hộp chữ nhật: Bao diêm, viên gạch + Hình lăng trụ: Bút chì 6 cạnh, đai ốc 6 cạnh + Hình chóp đều: Kim tự tháp, tháp chuông nhà thờ I. Khối đa diện: Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng VD: bao diêm, bao thuốc lá, - GV cho HS quan sát tranh H 4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật ? Hình hộp chữ nhật được bao bọc bởi các hình gì? (HS TB-Y) ? Các cạnh của hình hộp có đặc điểm gì? (HS K-G) - GV đặt mẫu vật hình hộp chữ nhật trong mô hình ba mặt phẳng chiếu bằng bìa cứng , và đặt câu hỏi : ? Khi ta chiếu hình hộp chữ nhật này lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng của nó là hình gì? (HS K-G) ? Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình chữ nhật ? (HS K-G) - GV cho HS làm tương tự đối với các hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh - GV cho HS điền kết quả vào Bảng 4.1 và ghi lại kết quả lên bảng -HS quan sát. [ Hình hộp chữ nhật được bao bọc bởi 6 hình chữ nhật [ Các cạnh của hình hộp thể hiện: chiều dài, chiều rộng, chiều cao - HS quan sát mô hình và trả lời câu hỏi [ Hình chiếu đứng của nó là hình chữ nhật [ Kích thước của hình chiếu phản ánh chiều dài và chiều cao của hình hộp -HS quan sát. - Tự điền kết quả vào bảng 4.1 II. Hình hộp chữ nhật: 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật ? Hình hộp chữ nhật được bao bọc bởi 6 hình chữ nhật 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật Bảng 4.1 - GV cho HS quan sát tranh và mô hình hình lăng trụ đều ? Các em cho biết khối đa diện này có mấy mặt và được bao bọc bởi các hình gì ? (HS K-G) - GV Yêu cầu HS quan sát hình 4.5 và thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng 4.2 - HS quan sát [ Khối đa diện đó có 5 mặt , các mặt đáy là các tam giác đều còn các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau . - HS thảo luận theo nhóm để điền tên hình chiếu, hình dạng, kích thước vào bảng 4.2 III. Hình lăng trụ đều: 1. Thế nào là hình lăng trụ đều ? Hình lăng trụ đều được bao bọc bởi 2 mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều (Bảng 4.2) - GV cho HS quan sát tranh và mô hình hình chóp đều ? Hình chóp đều được bao bọc bởi các hình gì (HS TB-Y) - GV Yêu cầu HS quan sát hình 4.7 và thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng 4.3 - HS quan sát. [ HS hình chóp đều được bao bọc bởi mặt đáy là 1 hình đa giác và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh - HS thảo luận theo nhóm để điền tên hình chiếu, hình dạng, kích thước vào bảng 4.3 IV. Hình chóp đều 1. Thế nào là hình chóp đều? Hình chóp đều được bao bọc bởi mặt đáy là 1 hình đa giác và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh 2. Hình chiếu của hình chóp đều: (Bảng 4.3) Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND cần đạt GV gọi một vài HS đọc lại phần ghi nhớ. HS đọc. HS trả lời được câu hỏi. 4. Củng cố Hoạt động vận dụng: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi SGK. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: HS làm bài tập SGK. 5. Dặn dò: Hoàn thành bài tập SGK. Chuẩn bị bài 5. IV. RÚT KINH NGHIỆM

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an hoc ki 1_12398786.docx