Giáo án Đại số 7 cả năm - Trường THCS Phúc Đồng

§2. BẢNG “TẦN SỐ”

CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU.

A.MỤC TIÊU.

+ Học sinh hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

+ Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét .

B.CHUẨN BỊ:

+ SGK, bảng phụ.

C.TIẾN HÀNH.

I.Ổn định lớp.

II.Kiểm tra bài cũ.

III.Bài mới.

 

doc134 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đại số 7 cả năm - Trường THCS Phúc Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP Tiết 28 A.MỤC TIÊU. Thông qua tiết dạy luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. Học sinh được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế như bài toán về năng xuất lao động, bài toán về chuyển động B.CHUẨN BỊ: +SGK, bảng phu C. CAC BƯỚC TIẾN HÀNH I.Ổn định lớp. II.Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp phần luyện tập và kiểm ra 15’) IIIBài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động: Luyện tập. GV cho HS làm các bài tập sau: Tìm hệ số k trong bài a ta làm như thế nào?trong bài b ta làm như thế nào? GV cho HS hoạt động theo nhóm. GV nhận xét và sửa bài. GV cho HS tự tóm tắt bài 2. Số mét vải và giá vải là hai đại lượng gì? Vậy ta có công thức nào? GV nhận xét và sửa bài GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. GV nhận xét và sửa bài trên bảng. Bài 1: a) Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận xác định bởi bảng sau: x -2 -1 3 y -4 2 4 + Tìm hệ số k? + Viết công thức tính y theo x? +Điền số thích hợp vào ô trống? b) Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch xác định bởi bảng sau: x -2 -1 5 y -15 30 15 + Tìm hệ số k? + Viết công thức tính y theo x? +Điền số thích hợp vào ô trống? a) k = y / x b) k = y.x. HS hoạt động theo nhóm. Hai HS lên bảng trình bày. HS nhận xét bài của bạn. Một HS lên bảng tóm tắt bài 2. Hai đại lượng tỉ lệ nghịch. HS trả lời – GV viết bảng. Bài 2 (Bài 19/61 SGK) 51 mét vải loại 1 giá a đồng. ? mét vải loại 2 giá 85%.a đồng. Một HS lên bảng trình bày. Giải: Gọi số mét vài loại 2 cần tìm là x. Theo đề bài ta có: Þ vậy với cùng với số tiền đó có thể mua được 60 mét vải loại 2. HS nhận xét bài của bạn. Bài 3 (Bài 21/61 SGK) Một HS lên bảng tóm tắt đề bài. Đội 1: a máy ® 4 ngày Đội 2: b máy ® 6 ngày Đội 3: c máy ® 8 ngày Đội 1 > Đội 2: 2 máy. Tìm số máy mỗi đội? Một HS lên bảng sửa bài. HS nhận xét bài của bạn. III. CỦNGCỐ HƯỚNG DẪN Học thuộc định nghĩa, tính chất va lam các BT về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Xem trước bài “Hàm số”. Hoạt động 2: Kiểm tra 15’ Đề bài: Bài 1: Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. x 4 -1 -2 y 2 16 Xác định hệ số k? Tìm công thức tính y theo x? Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng trên. §5. HÀM SỐ Tiết 29 A.MỤC TIÊU. Giúp HS hiểu khái niệm hàm số. Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong các cách cho bằng bảng, bằng công thức cụ thể và đơn giản. Tìm đựơc giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. B.CHUẨN BỊ: +SGK, C.CAC BƯỚC TIẾN HÀNH I.Ổn định lớp. II.Kiểm ttra bài cũ. III.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Một số VD về hàm số. GV yêu cầu HS vẽ bảng của VD1; lập các bảng của VD2; VD3 vào vở và điền các số thích hợp vào ô trống. Công thức của VD2, VD3 cho ta biết mối quan hệ nào của hai đại lượng? GV cho HS nhận xét giá trị của từng bảng. Hoạt động 2: Khái niệm hàm số. GV hướng dẫn cho HS thấy: y là hàm số của x cần có các điều kiện sau: - x và y đều nhận các giá trị số. - Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x. - Với mỗi giá trị của x chỉ tìm đượcmột giá trị của y. GV cho HS ghi khái niệm và chú ý. Hoạt động 3: Củng cố. GV cho HS luyện tập BT35 trang 47, 48 SBT và BT25 trang 62, 63 SGK. 1) Một số ví dụ về hàm số. VD1: Vẽ bảng VD1 SGK/62 HS làm các VD theo sự hướng dẫn của GV. VD2: m = 7,8 . V V(cm3) 1 2 3 4 m (g) 7,8 15,6 23,4 31,2 VD3: V(km/h) 5 10 25 50 t (h) 10 5 2 1 Nhận xét: Qua VD1, 2, 3 ta thấy với mỗi giá trị của t(g); V(cm3); V(km/h) ta được một giá trị duy nhất của T(0C); m(g); t(h). Mối quan hệ đó được gọi là hàm số HS so sánh ba bảng với với các điều kiện trên ® khái niệm hàm số. 2) Khái niệm hàm số. Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định đựơc chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x, x được gọi là biến số. HS đọc chú ý SGK. Chú ý: - Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc bằng công thức. - y là hàm số của x. Ký hiệu là: y = f(x), y = g(x) - y = f(a) ta nói y là giá trị của hàm số f tại x = a. - Khi x thay đổi mà y không thay đổi ta gọi hàm số đó là hàm hằng. IV. CỦNGCỐ HƯỚNG DẪN. Học kỹ khái niệm và chú ý của hàm số. Làm BT 24, 26, 27, 28 SGK trang 63, 64. LUYỆN TẬP Tiết 30 A.MỤC TIÊU. Củng cố khái niệm hàm số. Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không . Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngựơc lại. B.CHUẨN BỊ: C.CAC BƯỚC TIẾN HÀNH: I.Ổn định lớp. II.Kiểm tra bài cũ. Nhắc lại khái niệm hàm số? Sửa BT 27 SGK trang 64. III.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV cho HS làm các BT SGK. Bài 26 Bảng giá trị cần có mấy ô? Muốn điền các giá trị vào ô trống ta làm như thế nào? Bài 28 Tính f(5); f(3) bằng cách nào? Tương tự như bài 26 hãy điền số thích hợp vào ô trống? Tương tự bài 28 hãy tính f(2) GV lưu ý HS khi tính x2 thường hay sai dấu. Bài 30 Để trả lời bài này ta phải làm như thế nào? Biết x ta tính y như thế nào? Biết y ta tính x như thế nào? Bài tập 26 trang 64 SGK. Cho hàm số y = f(x) = 5x - 1. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x = -5; -4; -3; -2; 0; Bảng giá trị cần có 7 ô. Thay từng giá trị của x vào công thức để tính y. Bài tập 28 trang 64 SGK. Cho hàm số y = f(x) = a) Tính f(5); f(3)? b) Hãy điền các giá trị tương ứng vào bảng sau: x f(x) = Ta phải tính f(1); f(3); rồi mới kết luận. Thay x vào công thức để tính y. Thay y vào công thức để tính x. Bài tập 29 trang 64 SGK. Cho hàm số y = f(x) = x2 – 2. Hãy tính f(2); f(1); f(0); f(-1)? Bài tập 30 trang 64 SGK. Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x. Khẳng định nào sau đây là đúng? a) f(-1) = 9. b) c) f(3) = 25. Bài tập 31 trang 65 SGK. Cho hàm số Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: x -0,5 4,5 9 y -2 0 IV. CỦNGCỐ HƯỚNG DẪN: Làm BT 36; 37; 42 trang 48; 49 SBT. Xem trứơc bài: Mặt phẳng toạ độ. §6. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ. Tiết 31 A.MỤC TIÊU. HS thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng toạ độ. Biết vẽ hệ trục toạ độ. Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phảng toạ độ. Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó. Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn. B.CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ. C.TIẾN HÀNH. I.Ổn định lớp. II.Kiểm tra bài cũ. HS lên sửa BT 36 trang 48 SBT. III.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Đặt vấn đề. GV đặt vấn đề theo SGK trang 65. Hoạt động 2: Giới thiệu mặt phẳng toạ độ. GV giới thiệu với HS về mặt phẳng toạ độ. Hai trục toạ độ chia mặt phảng thành 4 góc (như hình vẽ). GV lưu ý HS khoảng cách giữa các đơn vị trên hai trục phải bằng nhau. O y x 2 1 2 1 - 2 - 1 - 2 - 1 Một bạn đã vẽ mặt phẳng toạ độ như trên. Đúng hay sai? Hoạt động 3: Toạ độ của một điểm. GV hướng dẫn HS kẻ các đường vuông góc để xác định toạ độ của điểm P và giới thiệu toạ độ của một điểm. GV lưu ý HS khi viết tọa độ của một điểm ta viết hoành độ trước, tung độ sau. GV dùng bảng phụ cho HS làm ngay BT 32 SGK/67 và ?2. GV cho HS làm ?1 cho HS làm ?1. Hãy cho biết hoành độ và tung độ của điểm P? GV hướng dẫn HS xác định điểm P. Tương tự HS xác định điểm Q. Áp dụng BT 33 trang 67. 1) Đặt vấn đề. (SGK/65) HS đọc VD1 và quan sát VD2 SGK/65. 2) Mặt phẳng toạ độ. O x y 1 1 2 2 - 2 - 1 - 1 - 2 3 - 3 I II III VI HS vẽ mặt phẳng toạ độ vào vở. Các trục Ox và Oy gọi là các trục toạ độ. - Trục Ox gọi là trục hoành (trục nằm ngang) - Trục Oy gọi là trục tung (trục thẳng đứng) - Giao điểm O biểu diễn cho số 0 của cả hai trục gọi là gốc toạ độ. Sai. HS tự chỉ ra những chỗ sai. 3) Toạ độ của một điểm trong mặt phảng toạ độ. O x y 1 1 2 2 - 2 - 1 - 1 - 2 3 - 3 A 1,5 - Cặp số (1,5; 3) gọi là toạ độ của điểm A. Ký hiệu: A(1,5; 3) - Vậy M(xM; yM) Û (xM; yM) gọi là tọa độ của điểm M. xM gọi là hoành độ, yM gọi là tung độ của điểm M. Gốc tọa độ O(0; 0) Hoành độ của điểm P là 2, tung độ là 3. IV. CỦNGCỐ HƯỚNG DẪN: Học bài SGK BTVN 34; 35; 36; 37 trang 68 SGK. Tiết 32 LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU. HS có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục tọa độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trứơc. B.CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ. C.TIẾN HÀNH. I.Ổn định lớp. II.Kiểm tra bài cũ. HS1: Sửa BT 35/68 SGK HS2: Sửa BT 36/68 SGK III.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Sửa BT 46/50 SBT. (Gv đưa ra mặt phẳng toạ độ hình 6/50 SBT bằng phim trong hoặc bảng phụ). Cho biết tung độ của điểm A và B? Cho biết hoành độ của điểm C và D? Vậy tất cả những điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiêu? Tất cả những điểm trên trục hoành có tung độ bằng bao nhiêu? Hoạt động 2: Sửa Bt 37/68 SGK. Từ bảng giá trị trong SGK em hãy chỉ ra các cặp giá trị (x; y) ? Hãy biểu diễn các cặp giá trị đó trên mặt phẳng toạ độ? Gv sửa bài và nhận xét. Hoạt động 3: Sửa Bt50/51 SBT. Gv hướng dẫn HS vẽ đường phân giác của góc phần tư thứ I và thứ III. Gv hứơng dẫn HS lấy điểm A theo yêu cầu của đề bài và cho biết tung độ của điểm A. Gv có thể cho HS tìm thêm một vài điểm nữa. Từ đó rút ra mối liên hệ giữa tung độ và hoành độ mà đề bài yêu cầu. Bài 51/51 SBT tương tự bài 50. Bài 46 trang 50 SBT. Xem hình 6 trang 50 SBT. a) Tung độ của điểm A là 0, của điểm B là 0. b) Hoành độ của các điểm C là 0, của điểm D là 0. c)Tung độ của một điểm bất kỳ trên trục hoành là 0. hoành độ của một điểm bất kỳ trên trục tung là 0. HS trả lời từng câu hỏi và sửa bài. Bài 37/68 SGK. HS chỉ ra các cặp giá trị theo yêu cầu. Một HS lên bảng biểu diễn các cặp giá trị trên mp toạ độ. a) Các cặp giá trị (x;y) trong bảng là: (0; 0); (1; 2); (2;4); (3; 6); (4; 8) b) HS vẽ vào vở. Một HS lênbảng thực hiện. Các HS khác làm vào vở của mình. O A B C D 1 2 3 4 2 4 6 8 x y Bài 50/51 SBT O A 1 2 3 4 1 2 3 4 x y Vậy tất cả những điểm nằm trên đường phân giác của góc phần tư thứ I và thứ III có tung độ và hoành độ bằng nhau. IV. CỦNGCỐ HƯỚNG DẪN: Học k ĩ bài. Làm bt 49; 51 trang 51 SBT. Xem trứơc bài Đồ thị hàm số y = a.x. §7. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = a.x (aK0)Tiết 33 A.MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được dạng đồ thị của hàm số y = ax (aK0) - Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax (aK0) - Biết cách nhận biết một điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số y = ax ( B.CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ, phấn màu. C.TIẾN HÀNH. Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV GHI BẢNG Hoạt động 1:Khái niệm đồ thị hàm số. GV yêu cầu HS làm ?1 SGK. Gv vẽ sẵn hệ trục Oxy rồi yêu cầu HS lên bảng biểu diễn các cặp số trên hê trục tọa độ. Tập hợp các điểm A; B; C; D; E trên mặt phẳng toạ độ gọi là đồ thị hàm số đã cho. Vậy theo em đồ thị hàm số là gì? Hoạt động 2: Giới thiệu đồ thị hàm số y = a.x (a ¹ 0) Gv cho HS làm ?2 theo nhóm rồi rút ra khẳng định về đồ thị hàm số y = a.x. Em hãy cho biết nhận xét của mình về đồ thị hàm số y = 2x.? Gv cho HS trả lời ? 3. Muốn vẽ đồ thị h/s y = ax ta cần biết mấy điểm thuộc đồ thị? Gv cho Hs làm ?4 vào vở. Gv hướng dẫn HS lập bảng giá trị. Gv yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Gv lưu ý HS có thể lấy điểm A có toạ độ khác nhưng vẫn thoả hàm số y = 0,5x cũng được. Đường thẳng OA có phải là đồ thị hàm số y = 0,5x không? Vậy để vẽ đồ thị hàm số y = ax ta có những bước nào? 1) Đồ thị hàm số là gì? HS 1 làm bài a) của ?1. HS2 biểu diễn 3 cặp số đầu. HS3 biểu diễn 2 cặp số còn lại. ?1/69 SGK. a) Tập hợp {(x; y)}: (–2; 3); (–1; 2); (0; –1); (0,5; 1); (1,5; –2) O x y 1 1 2 2 - 2 - 1 - 1 - 2 3 - 3 E 1,5 A B ­ C ­ ­ ­ ­ D 0,5 b) Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và biểu diễn các cặp số trên. Tập hợp các điểm A; B; C; D; E gọi là đồ thị của hàm số đã cho. Đồ thị hàm số là . . . HS ghi khái niệm đồ thị hàm số vào vở. Vậy: Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ. 2) Đồ thị của hàm số y = a.x (a ¹0). HS làm ?2a), b) theo nhóm rồi trình bày kết quả của mình. HS nhận xét bài của bạn. Một HS lên bảng của nhóm mình và làm tiếp ?2c). Các HS khác theo dõi và nhận xét. Muốn vẽ đồ thị h/s y = ax ta cần biết hai điểm thuộc đồ thị hàm số đó. HS tự tìm ra điểm A khác điểm O thuộc đồ thị h/s. HS trình bày theo hướng dẫn của GV. Một HS lên bảng vẽ hệ trục Oxy và biểu diễn điểm A trên hê trục toạ độ. Nối OA. Đường thẳng OA chính là đồ thị hàm số y = 0,5x. HS tham khảo VD2/71 SGK. B1: Lập bảng giá trị (gồm điểm O và một điểm khác O). B2: Biểu diễn điểm vừa tìm được trên mặt phẳng tọa độ. B3: Nối điểm đó với gốc O ta được đường thẳng là đồ thị hàm số y = ax. *Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. *Áp dụng ?4/70. Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x. Bảng giá trị. x 0 2 y 0 1 O x y 1 1 2 2 - 2 - 1 - 1 - 2 3 - 3 A ­ ­ ­ Vậy đồ thị hàm số y = 0,5x là đường thẳng OA. IV. CỦNGCỐ HƯỚNG DẪN. Bt 39a) b) trang 71 SGK. Gv cho Hs làm việc theo nhóm. Nhóm 1; 2; 3 làm bài a). nhóm 4; 5; 6 làm bài b). Bt 41 trang 72 SGK. Gv hướng dẫn HS xét điểm , còn lại HS tự làm vào vở. Học bài. Làm Bt 39b); d); 40; 42 trang 72 SGK. Chương 3 THỐNG KÊ Tiết 41 §1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ -TẦN SỐ A.MỤC TIÊU Học sinh cần đạt được: Làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra B.CHUẨN BỊ: SGK, phấn màu.Bảng phụ. C.TIẾN HÀNH I.Ổn định lớp II.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: GV giới thiệu bảng thống kê. GV đưa ra một số ví dụ trong thực tế về điều tra thống kê và giớ thiệu về bảng thống kê trong SGK. GV chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1: thống kê số HS của mỗi lớp trong khối 7. Nhóm 2: thống kê điểm thi HK1 môn toán của các bạn trong lớp. GV nhận xét bài của hai nhóm. Hoạt động 2: GV giới thiệu các khái niệm. GV cho HS lần lượt trả lời các ?2, ?3, ?4 và giới thiệu các khái niệm về dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu và các ký hiệu tương ứng. Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá trị. GV cho HS trả lời ?5, ?6 từ đó cho HS định nghĩa về tần số của mỗi giá trị. Aùp dụng: HS làm BT2 trang 7 SGK. Hai nhóm thực hiện trên giấy và nộp lại cho GV Nội dung điều tra trong bảng là số cây trồng của mỗi lớp. Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được là 28; 30; 35; 50. Có 8 lớp trồng được 30 cây, 7 lớp trồng được 35 cây, 2 lớp trồng được 28 cây, 3 lớp trồng được 50 cây. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. Xem bảng1,2 SGK/4,5. 2) Dấu hiệu - Dấu hiệu (ký hiệu là X; Y ) là nội dung hay vấn đề mà người điều tra quan tâm. - Giá trị của dấu hiệu (ký hiệu là x) là số liệu của mỗi đơn vị điều tra. - Tập hợp các giá trị của dấu hiệu gọi là dãy giá trị của dấu hiệu đó. - Số các giá trị của dấu hiệu (ký hiệu là N) bằng số đơn vị điều tra. 3) Tần số của mỗi giá trị. - Tần số của mỗi giá trị (ký hiệu là n) là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu. VD: Xét bảng 1 SGK/4 - Dấu hiệu X: Là số cây trồng của một lớp. - Số giá trị của dấu hiệu: N = 20. - Có 4 giá trị khác nhau trong dãy giá trị là: 28; 30; 35; 50. - Tần số: x = 28 ® n = 2. x = 30 ® n = 8. x = 35 ® n = 7. x = 50 ® n = 3. III.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Làm BT3; 4 trang 8, 9 SGK. Tiết 42 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU. HS hiểu và biết cách làm các bài tập về thống kê, tìm tần số... PHƯƠNG TIỆN. SGK, SBT.Bảng phụ. TIẾN HÀNH. Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp phần luyện tập) Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Bài toán 1. GV yêu cầu các nhóm lên bảng sửa BT 3; 4 trang 8; 9. GV nhận xét và sửa bài trên bảng. Nhóm 1 sửa BT3 bảng 5. Nhóm 2 sửa BT3 bảng 6. Nhóm 3 sửa BT4. Các nhóm nhận xét bài của nhau Bài tập 3/8 SGK. Xem bảng 5, bảng 6/8. a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu ở cả hai bảng là thời gian chạy 50m của các HS lớp 7. b) Bảng 5: - Số các giá trị của dấu hiệu là 20 - Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. Bảng 6: - Số các giá trị của dấu hiệu là 20 - Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 4. c) Bảng 5: - Các giá trị khác nhau là 8,3; 8,5; 8,7; 8,4; 8,8. - Các tần số tương ứng là: 2; 8; 5; 3; 2. Bảng 6: - Các giá trị khác nhau là 9,2; 8,7; 9,0; 9,3. - Các tần số tương ứng là: 7; 3; 5; 5. Bài tập 4/9 SGK. Bảng 7 trang 9 SGK. a) Dấu hiệu cần tìm hiểu là: khối lượng chè trong mỗi hộp. - Số các giá trị của dấu hiệu là 30. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. c) Các giá trị khác nhau là: 100; 98; 99; 102; 101. - Tần số tương ứng của chúng là: 16; 3; 4; 3; 4. IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Các nhóm chuẩn bị lập bảng điều tra, tìm số các giá trị của dấu hiệu, số các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tần số cho các công việc sau: Nhóm 1: Thống kê về điểm bài thi HK1 môn văn của các bạn trong lớp. Nhóm 2: Thống kê về số HS của mỗi lớp 7. Nhóm 3: Thống kê về số HS của mỗi lớp 6. Nhóm 4: Thống kê về số nhân khẩu của 10 gia đình gần nhà em nhất. Làm BT 1, 2, 3 trang 4, 5 SBT. Xem trước bài 2 “Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu” Tiết 43 §2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU. A.MỤC TIÊU. Học sinh hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét . B.CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ. C.TIẾN HÀNH. I.Ổn định lớp. II.Kiểm tra bài cũ. III.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng tần số. Bảng tần số gồm có 2 dòng là giá trị x và tần số n. GV hướng dẫn HS lập bảng tần số từ bảng 7 bài 4 trang 9. Tìm số dấu hiệu khác nhau trong bảng 7 và sắp theo thứ tự tăng dần? Tìm các tần số tương ứng với các giá trị đó? Tương tự GV cho HS tự lập bảng đối với bảng 1 trang 4 SGK. Hoạt động 2: Chú ý. GV giới thiệu cho HS thấy có thể lập bảng tần số theo dạng dọc. GV yêu cầu HS cho biết một số nhận xét từ bảng tần số trên. Áp dụng: GV cho HS luyện tập tại lớp BT5 và BT6 trang 11 SGK. Số dấu hiệu khác nhau trong bảng 7 là: 98; 99; 100; 101; 102. Các tần số tương ứng với các giá trị đólà: 3; 4; 16; 4; 3. HS làm BT5 theo nhóm rồi đọc kết quả của nhóm mình. HS làm BT6 vào vở, một HS lên bảng trình bày. 1) Lập bảng tần số. Kl chè (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 N=30 Bảng 1 trang 4: Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N= 20 2) Chú ý. - Ta có thể chuyển bảng tần số từ dạng ngang thành dạng dọc. (Xem SGK/10) - Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng. BT6/11 SGK. a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là số con của mỗi gia đình trong thôn. Bảng tần số: Giá trị(x) 0 1 2 3 4 Tần số(n) 2 4 17 5 2 N=30 b) Số con chủ yếu của các gia đình trong thôn là 2 đến 3 con. Số gia đình đông con – từ 3 con trở lên – chiếm tỉ lệ 23,3%. IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Ôn lại các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. Làm BT 10; 11; 13 trang 44 SBT. Tiết 44 LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU. Luyện tập cho HS về lập bảng tần số thống kê và rút ra được những nhận xét từ bảng tần số đó. B.CHUẨN BỊ: SGK. Bảng phụ. C.TIẾN HÀNH I.Ổn định lớp. II.Kiểm tra bài cũ.: Xen k ẽ trong gi ờ III.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG GV cho HS lần lượt sửa các BT7, 8, 9 SGk trang 11, 12. Đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. HS ở dưới chuẩn bị nhận xét và sửa bài. Bài 7 trang 11 SGK. Bảng 12 SGK/11 a) Dấu hiệu ở đây là tuổi nghề của mỗi công nhân trong phân xưởng. - Số các giá trị là 25. b) Bảng tần số: Giá trị (x) Tần số (n) 1 1 2 3 3 1 4 6 5 3 6 1 7 5 8 2 9 1 10 2 N = 25 - Số các giá trị của dấu hiệu là 25. - Số các giá trị khác nhau là 10. - Giá trị lớn nhất là 10. - Giá trị nhỏ nhất là 1. - Giátrị có tần số lớm nhất là 4. - Các giá trị thuộc vào khoảng chủ yếu là 4 năm và 7 năm. Bài 8 trang 12 SGK. a) Dấu hiệu ở đây số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ bắn súng. - Xạ thủ đã bắn 30 phát. b) Bảng tần số. - Điểm số thấp nhất là 7. - Điểm số cao nhất là 10. - Số điểm chủ yếu là 8 và 9. Bài 9 trang 12 SGK. a) Dấu hiệu ở đây là thời gian giải một bài toán của mỗi HS. Số các giá trị là 35. Giá trị (x) Tần số (n) 3 1 4 3 5 3 6 4 7 5 8 11 9 3 10 5 N = 35 - Thời gian giải nhanh nhất là 3 phút. - Thời gian giải chậm nhất là 10 phút. - Thời gian giải tập trung chủ yếu là 8 phút. IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học bài và làm BT 4; 5; 6; 7 trang 4 SBT. Xem trước bài biểu đồ. §3. BIỂU ĐỒ – LUYỆN TẬP. Tiết 45 + 46 A.MỤC TIÊU. HS hiểu ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết “đọc” các biểu đồ đơn giản. B.CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ. C.TIẾN HÀNH. I.Ổn định lớp. II.Kiểm tra bài cũ. HS1: Sửa BT5 trang 4 SBT. HS2: Sửa BT6 trang 4 SBT. III.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng theo VD SGK trang 13. Áp dụng: GV cho HS lập bảng tần số và vẽ biểu đồ đoạn thẳng cho BT8/12 SGK. GV lưu ý HS vẽ biểu đồ đoạn thẳng cũng tương tự như mặt phẳng toạ độ. Trục hoành biểu diễn cho giá trị x. Trục tung biểu diễn cho tần số n. GV giới thiệu với HS về tần suất và biểu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an dai so 7(ca nam).doc
Tài liệu liên quan