Tiết : 13
§8 TÍNH CHẤT CỦA DÃY
TỈ SỐ BẰNG NHAU (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên.
- Tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán chia tỉ lệ.
3. Thái độ : Rèn cho học sinh đức tính cần cù, chăm chỉ. Phát triển tư duy cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : SGK, Bảng phụ ghi bài tập SGK.
2. Chuẩn bị của HS : Nắm được kiến thức cũ và làm bài tập về nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
• Câu hỏi
+ Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?
+ Áp dụng : Tìm x và y biết: 7x = 3y và x – y = 16
69 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đại số 7 - Chương 1 - Trường THCS Nhơn Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2
c) (0,2)10:(0,2)5= (0,2)2
d)
e)
f)
- Hướng dẫn về nhà :
Bài 35 :
m = 5
Bài 37 :
a) Đưa về cơ số 2
c) Đáp số :
- HS viết trên bảng con
(xy)n = xn.yn (yQ)
- HS : Nhắc lại qui tắc.
- HS làm ?5
a) (0,125)3.83 = (0,125.8)3= 13 = 1
b) (-39)4 : 134 = (-39 : 13)4
= (-3)4 = 81
- HS kiểm tra và sửa sai.
a) Sai, vì : (-5)2.(-5)3 = (-5)5
b) Đúng
c) Sai, vì : (0,2)10:(0,2)5= (0,2)5
d) Sai, vì :
e) Đúng
f) sai, vì :
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Ôn các qui tắc và công thức về luỹ thừa.
- Về nhà làm bài : 38, 40 SGK và bài : 44, 45, 46, 50, 51, 52 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn : 23.09.2017
Tiết : 9
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Củng cố các qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của 1 luỹ
thừa, luỹ thừa của 1 tích, 1 thương.
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng vận dụng các qui tắc trên để tính giá trị một biểu thức, viết dưới dạng luỹ
thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìm số chưa biết.
3. Thái độ : -Thông qua bài giáo dục cho học sinh đức tính cần cù, chăm chỉ khi áp dụng công thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : SGK, bảng phụ ghi bài tập và công thức.
2. Chuẩn bị của HS : Ôn kĩ các công thức đã học, bảng nhóm. Làm bài tập về nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút sau tiết học )
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
12’
Hoạt động 1 : Dạng 1 – Tính giá trị biểu thức.
Gv: Gọi HS đọc đề bài 37a, c, d.
a)
c)
d)
Gv: Cho Hs nhận xét các số hạng ở tử và mẫu, từ đó sử dụng linh hoạt các công thức của lũy thừa để rút gọn một cách nhanh nhất.
Gv: yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm.
Gv: Gọi HS đọc đề bài : 40a, b, c, d.
a)
b)
c)
d)
Gv: Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện phép tính.
- HS ghi đề, suy nghĩ, làm ở vở nháp.
- Nhóm 1 : a
- Nhóm 2; 3 : c
- Nhóm 4 : d
- HS nhận xét bài giải của bạn trên bảng.
- HS ghi đề, suy nghĩ.
+ Nhóm 1 : a
+ Nhóm 2 : b
+ Nhóm 3 : c
+ Nhóm 4 : d
- Kết quả các nhóm trình bày.
a)
b)
c)
d)
Dạng 1 :
Bài 37a, c, d
a)
Bài 40a, b, c, d
a)
b)
d)
7’
Hoạt động 2 : Viết biểu thức dưới dạng luỹ thừa
- Gọi HS đọc đề bài 39.
Cho xQ và x0.Viết x10 dưới dạng :
Gv: Tổng quát bài toán:
x10 = x7. ?
b) x10 = (x2 )?
c) x10 = x12 : ?
Bài 45
- GV ghi đề. Tính:
a)
b)
- HS suy nghĩ, rồi trình bày vào vở.
a) x10 = x7.x3
b) x10 = (x2)5
c) x10 = x12 : x2
- Hs: 2 hs lên bảng trình bày
Cả lớp theo dõi nhận xét
Bài 39 :
a) x10 = x7.x3
b) x10 = (x2)5
c) x10 = x12 : x2
Bài 45 :
a)
8’
Hoạt động 3 : Tìm số chưa biết
- Gọi HS đọc đề bài 42 SGK.
a)
b)
- Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho :
32 2n > 4
- Gọi 3 em lên bảng thực hiện.
- Cả lớp làm ở vở nháp.
- GV nhận xét kết quả của HS
- HS thực hiện .
32 2n > 4 = 25 2n > 22
5 n > 2
N = 5; 4; 3
Bài 42 :
a)
b)
(-3)n = (-3)4.(-3)3
(-3)n = (-3)7
n = 7
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của 1 luỹ thừa.
- Qui tắc luỹ thừa của 1 tích, 1 thương.
- Xem lại các bài tập vừa giải xong.
- Làm các bài tập : 47, 48, 52, 57, 59 trang 11, 12 SBt và bài 41, 43 SGK.
- Ôn các khái niệm tỉ số, định nghĩa 2 phân số bằng nhau. Viết tỉ số của 2 số thành tỉ 2 số nguyên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG:
Ngày soạn : 28.09.2017
Tiết : 10
§7. TỈ LỆ THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hiểu rõ được thế nào là tỉ lệ thức, nắm chắc hai tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.
2. Kĩ năng : - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng tỉ lệ thức.
- Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
3. Thái độ : Thông qua bài giáo dục cho học sinh đức tính cần cù, chăm chỉ khi áp dụng công thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : SGK, bảng phụ ghi bài toán và kết luận.
2. Chuẩn bị của HS : - Bảng nhóm, ôn các khái niệm tỉ số, định nghĩa hai phân số bằng nhau.
- Viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Câu hỏi: Tỉ số của hai số a và b (b0) là gì? Kí hiệu. So sánh và .
Dự kiến trả lời :
Tỉ số của hai số a và b (b0) là thương của phép chia a cho b. Kí hiệu a : b hay
So sánh : ; vậy = .
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: Đẳng thức của hai tỉ số được gọi là gì?
b. Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
14’
Hoạt động 1 : Định nghĩa
GV Ở trên ta có : =
Ta nói đẳng thức trên là 1 tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì?
- GV : So sánh và
- Nêu lại định nghĩa và điều kiện?
- GV giới thiệu :
+ Các số hạng : a, b, c, d.
+ Các ngoại tỉ : a, d.
+ Các trung tỉ : b, d.
- Cho HS làm bài tập ?1.
Gv: gọi hai Hs lên bảng làm ?1
Bài tập :
a) Cho tỉ số . Viết 1 tỉ số nữa để 2 tỉ số này lập thành 1 tỉ lệ thức. Có thể viết được bao nhiêu tỉ số như vậy?
b) Cho VD về tỉ lệ thức.
c) Cho . Tìm x.
- HS : Tỉ lệ thức là 1 đẳng thức của hai tỉ số.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại định nghĩa.
- HS làm bài tập ?1.
a)
b)
Bài tập:
a)
Hs: Có thể lập được vô số các tỉ số như vậy.
b) Hs tự nêu ví dụ
c)
1 - Định nghĩa :
Tỉ lệ thức là 1 đẳng thức của hai tỉ số
Tỉ lệ thức còn được viết :
a : b = c : d
Ghi chú : (SGK)
17’
Hoạt động 2 : Tính chất
- Khi mà a, b, c, dZ ; b, d0
- Theo định nghĩa hai phân số bằng nhau ta có : ad = bc Ta xét xem tính chất này có đúng trong tỉ lệ thức không?
- Xét tỉ lệ thức : (SGK)
GV : nhân 2 vế với 27.36 ta được gì?
- tương tự ?2 : Từ : ad = bc.
- GV gợi ý : Nhân 2 vế của tỉ lệ thức với bd.
- Ngược lại ?3: Từ :
ad = bc
- GV gợi ý : chia 2 vế của đẳng thức trên cho bd.
- Nếu còn thời gian và đối tượng HS tương đối khá có thể dẫn dắt HS phát hiện các tỉ lệ thức khác.
- GV tổng kết lại các kết quả thu được và giới thiệu bảng tóm tắt trong SGK.
- HS đọc SGK trang 25.
- HS trả lời.
Nhân 2 vế với 27.36 ta được.
18.36 = 24.27
- Tương tự :
ad = bc
- HS trả lời.
Từ ad = bc
- HS trả lời.
Từ ad = bc
- HS : Ngoại tỉ giữ nguyên vị trí, còn trung tỉ đổi chỗ cho nhau.
2 - Tính chất :
a) Nếu : thì :ad = bc
b) Nếu ad = bc và a,b,c,d0 thì ta có :
; ; ;
6’
Hoạt động 3 : Luyện tập – Củng cố
Làm BT 47a : Lập các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức : 6.63 = 9.42
Làm BT 46a : Tìm x trong tỉ lệ thức :
Hướng dẫn về nhà:BT 69(SBT) trang 13
Tìm x biết : x :(-15) = (-60): x
HS làm BT 47a
- HS làm BT 46.
3,6x = (-2).27 = -54
x2 = (-15) . (-60) = 900 = 302
x = 30 , x = -30
BT 47a
Từ 6.63 = 9.42 ta có thể lập được 4 TLT
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Nắm chắc định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức.
- Biết cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức.
- Tìm 1 số hạng chưa biết của tỉ lệ thức.
- Làm các bài tập : 44, 45, 46b,c và 61,63,69 SBT.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
`
Ngày soạn : 01.10.2017
Tiết : 11
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa và hai tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết, lập các tỉ lệ thức từ các
số, từ các đẳng thức tích.
3. Thái độ : Rèn cho học sinh đức tính cần cù, chăm chỉ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : SGK, Bảng phụ ghi bài toán và hai tính chất của tỉ lệ thức.
2. Chuẩn bị của HS : Bảng nhóm, làm bài tập về nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
Câu hỏi:
HS 1 : Nêu định nghĩa tỉ lệ thức. Chữa bài tập 45.
HS 2 : Viết dạng tổng quát 2 tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Chữa bài tập 46b.
Dự kiến trả lời
CH1: HS nêu định nghĩa (SGK). Kết quả : ;
CH2: Nêu tính chất (SGK).
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
14’
Hoạt động 1 : Nhận dạng tỉ lệ thức
Chữa bài 49 trang 26.
- Đưa bài toán trên bảng phụ.
- Cho HS nêu cách làm bài toán?
- Gọi 2 em làm bài a, b.
Hai em khác làm bài c, d
Bài 61 SBT: Chỉ rõ các ngoại tỉ và các trung tỉ trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
c) -0,375:0,875 = -3,63:8,47
Hs: Đọc đề bài toán
HS : Xét hai tỉ số có bằng nhau không? Nếu bằng nhau ta được tỉ lệ thức.
- HS làm trên vở nháp phát hiện các tỉ lệ thức.
a)
có tỉ lệ thức.
b)
Không có tỉ lệ thức.
c)
có tỉ lệ thức
d)
không có tỉ lệ thức
Hs:
a) Ngoại tỉ: -5,1 và -1,15
Trung tỉ: 8,5 và 0,69
b) Ngoại tỉ: và
Trung tỉ: và
c) Ngoại tỉ: -0,375 và 8,47
Trung tỉ: 0,875 và -3,63
Bài 49 :
a)
có tỉ lệ thức.
b)
Không có tỉ lệ thức.
c)
có tỉ lệ thức
d)
không có tỉ lệ thức
15’
Hoạt động 2 : Tìm 1 số hạng chưa biết của tỉ lệ thức
Chữa bài tập 50 / SGK
- Đưa đề bài lên bảng.
- Muốn tìm các số trong ô vuông ta phải tìm các ngoại tỉ hoặc trung tỉ trong tỉ lệ thức. Nêu cách tìm?
Gv: yêu cầu hs làm việc theo nhóm.
- GV kiểm tra bài làm ở mỗi nhóm.
Bài 69 SBT:
Tìm x biết:
Gv gợi ý: từ tỉ lệ thức đã cho ta suy ra được điều gì?
=> tìm x như thế nào?
Bài 70 a SBT:
Tìm x biết : 3,8: 2x =
Hs: + Muốn tìm ngoại tỉ ta lấy tích hai trung tỉ chia cho ngoại tỉ đã biết
+ Muốn tìm trung tỉ ta lấy tích 2 ngoại tỉ chia cho trung tỉ còn lại
- HS làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng chia 12 bài tập nhỏ cho mỗi bạn trong nhóm (mỗi em / 1 bài) rồi kết hợp thành bài toán của nhóm.
Hs:
x2 = (-60).(-15)
x2 = 900
=> x = 30
Hs: chỉ ra ngoại tỉ và trung tỉ
2x =
2x =
=> x =
Bài 50 :
Tính được :
N : 14 ; H : -25 ; C : 16; I : -63 ; Ư : 0,84 ; Ế : 9,17 ;
Y : ; Ợ : ; U : ; L : 0,3 ; T : 6
Đáp án :
B
I
N
H
T
H
Ư
Y
Ế
U
L
Ư
Ợ
C
7’
Hoạt động 3 : Lập tỉ lệ thức
Gv: Gọi 1 em đọc đề bài 51 SGK.
GV cho HS so sánh : 1,5 . 4,8 với 2 . 3,6
- Từ trên ta viết được các tỉ lệ thức.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Từ tỉ lệ thức với a, b, c, d 0, ta có thể suy ra:
A/ B/ C/ D/
- HS thực hiện :
1,5.4,8 = 2.3,6 = 7,2
Hs: Đáp án C
Bài 51 :
1,5.4,8 = 2.3,6 = 7,2
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Xem lại các bài tập giải trong tiết học. Làm các bài tương tự trong SGK - SBT
- Làm bài 53 trang 28 SGK và bài 62, 64 trang 70 SBT.
- Xem trước bài : “Tính chất dãy tỉ số bàng nhau”
IV/ RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG:
Ngày soạn : 05.10.2017
Tiết : 12
§8 TÍNH CHẤT CỦA DÃY
TỈ SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải toán.
3. Thái độ : Rèn cho học sinh đức tính cần cù, chăm chỉ. Phát triển tư duy cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : SGK, bảng phụ ghi cách chứng minh và bài tập.
2. Chuẩn bị của HS : Ôn lại các tính chất của tỉ lệ thức, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
Câu hỏi
HS1: Nêu các tính chất của tỉ lệ thức?
HS2: Tìm x biết: 0,01:2,5 = 0,75x:0,75
Dự kiến trả lời
CH1 :Nếu Thì a.d = b.c
CH2: Nếu a.d = b.c và a, b, c, d 0, Thì ta có các tỉ lệ thức:()
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: Từ ta có thể suy ra không?
b. Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
23’
Hoạt động 1 : Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
GV yêu cầu HS làm ?1
Cho . So sánh và với các tỉ số trong tỉ lệ thức trên.
Gv: Như vậy từ ta suy ra được không?
- Ở bài tập 72 ta đã chứng minh. Còn có cách chứng minh nào khác không?
- Gọi 1 em lên bảng trình bày.
GV : Tính chất này còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau.
GV giới thiệu cho HS và lưu ý cách ghi để HS không bị nhầm lẫn.
GV đưa bài chứng minh (bảng nhóm) lên bảng và hướng dẫn phần chứng minh còn lại.
GV chốt : Tính tương ứng giữa các số hạng và dấu +; - trong các tỉ số.
- Cho HS giải bài tập 54/30
Tìm x, y biết : và
x + y = 16
- HS trả lời.
Vậy = =
- HS trình bày lại và dẫn đến kết luận như SGK
Như vậy :
và
Vậy : ==
Tương tự chứng minh cho dãy tỉ số bằng nhau.
- HS lên bảng làm bài 54
Từ và x + y = 16
Do đó : x = 2.3 = 6
y = 2.5 = 10
1 - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau :
==
(bd)
(xem chứng minh SGK)
Tính chất trên được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau.
Ví dụ : (SGK)
5’
Hoạt động 2 : Chú ý
GV giới thiệu như SGK.
Vậy nếu cho 3 số a, b, c tỉ lệ với các số m, n, p thì ta có ?
GV: Cho HS giải bài tập ?2
- Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói :
“Số HS của 3 lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với 8; 9; 10”
- Yêu cầu HS làm bài 57 SGK.
- GV hướng dẫn HS giải.
Hs:
- HS giải bài tập ?2
Gọi số của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c ta có :
hay
a : b : c = 8 : 9 : 10
- HS trình bày bài tập 57 trên bảng nhóm
2 - Chú ý :
Khi có dãy tỉ số ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5. Ta viết
a : b : c = 2 : 3 : 5
*)Nếu cho 3 số a, b, c tỉ lệ với các số m, n, p thì ta có
8’
Hoạt động 3 : Củng cố – Hướng dẫn về nhà
* Nêu tính chất dãy tỉ số bằng nhau?
* Bài tập 56 sgk
Gv: Gọi a, b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của HCN ½ tỉ số giữa 2 cạnh được viết như thế nào?
Chu vi bằng 28 ?
Aùp dung tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính a, b và diện tích hình chữ nhật.
Hướng dẫn về nhà:
BT 58 (SGK) : Gọi số cây trồng được của lớp 7A ;7B lần lượt là x, y
Ta có x : y = 0,8 và y – x = 20
Hs: nêu lại các t/c
Hs: Gọi a, b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của HCN
Theo đề bài ta có: và
(a+b).2 = 28
½ và a+b = 14
Aùp dung tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
=
*
*
Diện tích hcn: S= a.b = 4.10
= 40(m2)
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Nắm chắc tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Làm các bài tập : 58, 59, 60 và 74, 75, 76 SBT.
- Ôn lại tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tiết sau Luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG:
Ngày soạn : 08.10.2017
Tiết : 13
§8 TÍNH CHẤT CỦA DÃY
TỈ SỐ BẰNG NHAU (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên.
- Tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán chia tỉ lệ.
3. Thái độ : Rèn cho học sinh đức tính cần cù, chăm chỉ. Phát triển tư duy cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : SGK, Bảng phụ ghi bài tập SGK.
2. Chuẩn bị của HS : Nắm được kiến thức cũ và làm bài tập về nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu hỏi
+ Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?
+ Áp dụng : Tìm x và y biết: 7x = 3y và x – y = 16
Dự kiến trả lời
HS nêu tính chất (SGK)
Ta có: 7x = 3y ½ ½ )
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán chia tỉ lệ.
b. Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
8’
Hoạt động 1 : Luyện tập kĩ năng biến đổi tỉ số
Bài 59 / SGK
a) 2,04 : (-3,12)
b)
c)
d)
Gv tương tự bài 44, cho hs nhắc lại cách làm và gọi 2 hs lên bảng.
GV nhận xét, ghi điểm.
- Hai HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm trong vở tập.
- HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 59 :
a) 2,04 : (-3,12) =
b)
=
c)
d)
7’
Hoạt động 2 : Tìm x trong tỉ lệ thức
Bài 60 SGK. Tìm x:
a)
Gv gợi ý: + Tìm các ngoại tỉ
+ Tìm các trung tỉ?
½ Tìm = ? => x = ?
Tương tự cho hs nêu cách làm các câu b, c, d rồi lên bảng trình bày
b) 4,5 : 0,3 = 2,25 : (0,1x)
c)
d)
Cho hs cả lớp nhận xét => gv chốt lại cách làm cho hs
- HS nghe GV hướng dẫn cách tìm số hạng trong tỉ lệ thức.
; ; ;
Hs : Trả lời các câu hỏi của gv và làm theo hướng dẫn của gv
=
=
3 hs lên bảng
Kết quả: b) x = 1,5
c) x = 0,32
d) x =
Bài 60 :
a)
b) x = 1,5 c) x = 0,32
d)
10’
Hoạt động 3 : Toán chia tỉ lệ
GV: Gọi HS đọc đề bài 58 trên bảng phụ ghi sẵn.
Gv hướng dẫn : Vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Gọi HS đọc đề bài 76/SBT ghi trên bảng phụ: Tính độ dài 3 cạnh của tam giác biết chu vi là 22cm và các cạnh tỉ lệ với 2; 4; 5
Gv hướng dẫn: Gọi x, y, z là dộ dài 3 cạnh của tam giác.
GV: Theo nội dung đề toán ta có được điều gì?
Từ ½ ?
Vậy tìm x , y, z như thế nào?
- HS đọc đề, suy nghĩ giải quyết bài tập dưới sự hướng dẫn của GV.
Hs: và x+y +z = 22
Hs: Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta tính x, y, z.
Một hs lên bảng giải bài tập.
Bài 76 SBT :
Gọi x, y, z là độ dài 3 cạnh của tam giác. Ta có
và x+y +z = 22
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta viết :
Do đó : x = 2.2 = 4
y = 2.4 = 8
z = 2.5 10
Kết quả 3 cạnh của tam giác là 4cm, 8cm, 10cm.
6’
Hoạt động 4 : Giải bài tập 61 SGK
Bài tập 61/sgk
Tìm 3 số x, y, z biết : ; và x + y – z = 10
- GV hướng dẫn : Từ hai tỉ lệ thức làm thế nào biến đổi để có dãy tỉ số bằng nhau?
- HS thực hiện.
- HS khác tiếp tục thực hiện.
x = 16 ; y = 24 ; z = 30
Bài 61 :
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
x = 16 ; y = 24 ; z = 30
5’
Hoạt động 5 : Củng cố-Hướng dẫn về nhà
GV: - Cho học sinh nhắc lại 1 số kiến thức trong tiết luyện tập.
+ Thay tỉ số các số hữu tỉ thành tỉ số giữa các số nguyên.
+ Tìm x trong tỉ lệ thức.
+ Toán chia tỉ lệ.
+ Biến đổi tỉ lệ thức về dãy tỉ số bằng nhau
Hướng dẫn về nhà :
BT 62 /trang 31
Tìm hai số x và y biết rằng
x : 2 = y : 5 và x . y = 10
Đặt x : 2 = y : 5 = k suy ra x = 2k ; y = 5k
Ta có : x . y = 2k . 5k = 10
Þ k2 = 1 Þ k = +1 , - 1
HS : nhắc lại kiến thức
HS theo dõi hướng dẫn của GV
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Làm tiếp các bài tập 62, 63 SGK, bài 78 83 SBT.
- Đọc trước bài : “Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn”.
- Chuẩn bị tiết học sau : Máy tính
IV/ RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG:
Ngày soạn : 13.10.2017
Tiết : 14
§9 SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN -
SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
2. Kĩ năng : - Nắm được điều kiện để phân biệt 1 phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số
thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn.
- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có thể biểu diễn bằng số thập phân hữu hạn hoặc
vô hạn tuần hoàn.
3. Thái độ : Rèn cho học sinh đức tính cần cù, chăm chỉ. Phát triển tư duy cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : SGK, bảng phụ ghi bài tập và kết luận SGK, máy tính.
2. Chuẩn bị của HS : Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra)
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài : số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không ?
b. Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
25’
Hoạt động 1 : Số thập phân hữu hạn – Số thập phân vô hạn tuần hoàn
GV hỏi : Thế nào là số hữu tỉ?
Gv: Viết phân số : ; dưới dạng số thập phân?
GV yêu cầu HS nêu cách làm.
Cho HS sử dụng máy tính.
Gv: giới thiệu các số 0,15; 1,48 còn được gọi là số thập phân hữu hạn
Gv:Viết phân số dưới dạng số thập phân?
- Em có nhận xét gì về phép chia này?
Gv: Khi chia 5 cho 12 ta được 1 số 0,4166... đó là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- GV giới thiệu cách viết gọn : 0,4166... = 0,41(6)
Số 6 gọi là chu kì của số thập phân trên.
- Cho HS dùng máy tính thực hiện phép chia : ; ;
Hs: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số
- HS thực hiện.
= 3: 20 = 0,15
= 37 : 25 = 1,48
Cách viết khác.
=
- HS thực hiện.
= 5 : 12 = 0,4166...= 0,41(6)
Hs: Phép chia không chấm dứt, số 6 được lặp đi lặp lại
- HS dùng máy tính thực hiện phép chia.
1 - Số thập phân hữu hạn – Số thập phân vô hạn tuần hoàn :
Viết phân số : ; dưới dạng số thập phân.
= 0,15; = 1,48
Các số 0,15 và 1,48 gọi là số thập phân hữu hạn.
Ví dụ 2 :
Viết phân số dưới dạng số thập phân.
= 0,4166...
Số 0,4166... gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết gọn :
0,4166... = 0,41(6)
10’
Hoạt động 2 : Nhận xét
Gv cho hs nhận xét các phân số ; :
+ Các phân số trên đã tối giản chưa?
+ Mẫu của các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào?
* Vậy các phân số như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Số thập phân vô hạn tuần hoàn?
=> Gv nhấn mạnh hai ý trên và cho hs ghi vở
Cho hs làm ? sgk
Gv: Hãy viết số 0,(4); 0,(3); 0,(25) dưới dạng phân số ?
Gv gợi ý:
0,(4) = 0,(1) .4 = .4 =
Cho hs làm tương tự với các số: 0,(3); 0,(25)
Gv: Vậy mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỉ.
=> Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi?
Gv nêu kết luận (sgk)
Hs: Các phân số này đã tối giản và có mẫu dương
Hs:- Phân số có mẫu là 20 chứa TSNT 2 và 5
có mẫu là 25 chứa TSNT là 5
có mẫu là 12 chứa TSNT 2 và 3
Hs: Trả lời
Hs: Xét từng phân số theo các bước:
+ Phân số đã tối giản chưa?
+ Mẫu của phân số chứa TSNT nào?
=> Số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn?
Hs:
0,(3) = 0,(1).3= .3 = =
0,(25) = 0,(01) . 25
=
Hs: Trả lời...
2 . Nhận xét :
* Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
* Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Kết luận :
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi 1 số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
7’
Hoạt động 3 :Củng cố -Hướng dẫn về nhà
Cho HS dùng máy tính để giải bài tập 65, 66.
Hướng dẫn về nhà
Bài 88 trang 15 SBT
HS giải.
Bài 88
a) 0,(5) = 5.0(1) =
b) 0,(34) = 34.0,(01) =
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Nắm chắc điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Học thuộc phần kết luận.
- Làm các bài tập : 68, 69, 70, 71 SGK.
- Tiết sau học Luyện tập cần mang theo máy tính
IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn : 15.10.2017
Tiết : 15
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố điều kiện để 1 phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc
vô hạn tuần hoàn.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết 1 phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần
hoàn và ngược lại.
3. Thái độ : Rèn cho học sinh đức tính cần cù, chăm chỉ. Phát triển tư duy cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : SGK, bảng phụ ghi bài tập , máy tính.
2. Chuẩn bị của HS : Thuộc bài cũ, làm bài tập về nhà, máy tính bỏ túi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
Câu hỏi:
CH1: Nêu điều kiện để 1 phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Chữa bài tập 68a trang 34 SGK.
CH2: Nêu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. Chữa bài tập 68b trang 34 SGK
Dự kiến trả lời
HS1: trả lời như : Nhận xét trang 33 SGK
BT 68 a)
HS2: Nêu kết luận như SGK
BT 68 b)
3.Giảng bài mới :
a. Giới thiệu bài
b.Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
20’
Hoạt động 1 : Viết phân số hoặc 1 thương dưới dạng số thập phân
Gv: Chữa bài 69 trang 34 SGK
Gv: Viết các thương sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dạng viết gọn)
Bài 71 trang 35 SGK.
Viết các phân số : ; dưới dạng số thập phân.
Bài 85, 87 trang 15 SBT.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Bài 85 : Giải thích các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, rồi viết chúng dưới dạng đó.
; ; ;
Bài 87 : Giải thích các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, rồi viết chúng dưới dạng đó.
; ; ;
HS lên bảng trình bày (dùng máy tính để làm)
8,5 : 3 = 2,8(3)
18,7 : 6 = 3,11(6)
58 : 11 = 5,(27)
14,2 : 3,33 = 4(264)
HS lên bảng trình bày.
= 0,(01)
= 0, (001)
HS hoạt động theo nhóm.
Bài 85 : Vì các phân số trên tối giản và mẫu không chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5.
16 = 24 ; 125 = 53 ; 40 = 23.5 ;
25 = 52
= - 0,4375 ; = 0,016
= 0,275 ; = - 0,56
Bài 87 : HS đại diện 2 nhóm lên trình bày
Vì các phân số trên tối giản và mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5.
= 0,8(3) ; = -1(6)
= 0,4(6) ; = - 0,(27)
Bài 69 trang 34 SGK
8,5 : 3 = 2,8(3)
18,7 : 6 = 3,11(6)
58 : 11 = 5,(27)
14,2 : 3,33 = 4(264)
Bài 85 :
= - 0,4375;= 0,016
= 0,275 ; = - 0,56
Bài 87 :
= 0,8(3) ; = -1(6)
= 0,4(6) ; = - 0,(27)
8’
Hoạt động 2 : Viết số thập phân dưới dạng phân số
Bài 70 trang 35 SGK
Viết các số thập phân dưới dạng phân số.
a) 0,32 b) -0,124
c) 1,28 d) – 3,12
Bài 88 trang 15 SBT
Viết các số thập phân dưới dạng phân số.
a) 0,(5) b) 0,(34)
Hướng dẫn : 0,(5) = 5.0,(1)
Một HS lên bảng trình bày câu a, b.
a)
b)
HS khác trình bày câu c, d.
c)
d)
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS lên trình bày kết quả.
a) 0,(5) = 5.0(1) =
b) 0,(34) = 34.0,(01) =
Bài 70 trang 35 SGK
a)
b)
c)
d)
Bài 88 trang 15 SBT
a) 0,(5) = 5.0(1) =
b) 0,(34) = 34.0,(01) =
7’
Hoạt động 3 : Củng cố – Hướng dẫn về nhà
- Nêu điều kiện để một phâ số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
- Nêu điều kiện để một phâ số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
- Nêu kết luận về quan hệ giữ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an dai so 7 ca nam Chuan_12453179.doc