Tiết 59: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố về đa thức, cộng, trừ đa thức.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính tổng, hiệu hai hay nhiều đa thức.
3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.
2. Kỹ thuật : Động não.
3. Tích hợp: Không.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, Giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Chuẩn bị của HS: Làm BT, đồ dùng học tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Chữa bài tập 33 trang 40 SGK
- GV hỏi thêm: Nêu quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- HS2: Chữa bài tập 29 tr 13 SBT.
80 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đại số 7 kì 2 – Trường THCS Nguyễn Du, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài: Giá trị của một biểu thức đại số.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
{
Ngày soạn: 23 /2/2018
Tiết 53: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
2. Kĩ năng:
Biết cách trình bày lời giải của bài toán này.
Tính được giá trị của biểu thức đại số dạng đơn giản khi biết giá trị của biến.
3. Thái độ: Tập trung, chú ý nghe giảng, tính toán cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm.
2. Kỹ thuật : Động não.
3. Tích hợp: Không.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, đồ dùng dạy học.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, đồ dùng học tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Viết biểu thức tính chu vi của một hình chữ nhật có các kích thước là x, y .
Áp dụng: Tính chu vi của hình chữ nhật trên với x = 5 (m), y = 12 (m)
Đáp án: Biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật đó là: (x + y). 2
Chu vi hình chữ nhật với x = 5(m) và y = 12(m) là: (5 + 12) . 2 = 34 (m)
- GV: Ta nói: 34 là giá trị của biểu thức (x + y). 2 tại x = 5 và y = 12
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giá trị của một biểu thức đại số
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Chiếu đề VD1 lên máy và yêu cầu hs thực hiện
Gọi hs lên bảng thực hiện
- GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và
n = 0,5 hay: tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5.
Tương tự, gv cho hs làm VD 2
2 HS lên bảng tính giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = 1 và x =
- GV: Muốn tính giá trị của một BTĐS khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào?
1. Giá trị của một biểu thức đại số:
* VD1: (Máy chiếu)
Giải:
Thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức 2m + n, ta được:
2 . 9 + 0,5 = 18,5.
Ta nói: 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5
hay còn nói: tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5.
*VD2: Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = 1 và x =
Giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = 1 là – 1
Giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = là
* Cách tính giá trị của một biểu thức đại số: (SGK)
Hoạt động 2: Áp dụng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV : Chiếu đề ? lên máy
- GV cho HS làm
Sau đó gọi 2 HS lên bảng thực
hiện.
Gọi 1hs nhận xét
- GV chiếu đáp án lên máy để đối chiếu
- GV cho HS làm tr. 28 sgk.
Gọi 1 hs trả lời
2. Áp dụng:
Giá trị của biểu thức x2y tại x = - 4 ; y = 3 là: 48
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Cho HS làm bài 6 (28 sgk):
- GV: Chiếu đề lên máy
Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm mỗi dãy bàn tính 3 chữ cái.
Thời gian : 3’
Gọi đại diện 3 nhóm trình bày
Các nhóm còn lại theo dõi, bổ sung.
Sau đó GV giới thiệu : Thầy giáo Lê Văn Thiêm: (1918 – 1991), quê ở làng Trung Lễ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, một miền quê rất hiếu học. Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về toán của nước Pháp (1948) và cũng là người Việt Nam đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường đại học ở Châu Âu. Ông là người Thầy của nhiều nhà toán học Việt Nam. “Giải thưởng toán học Lê Văn Thiêm” là giải thưởng toán học quốc gia của nước ta dành cho GV và HS phổ thông.
3. Củng cố: Trong quá trình luyện tập
4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 7; 8; 9 tr,29 sgk và bài tập 8 – 12 tr. 10; 11 SBT.
- Đọc phần: có thể em chưa biết: Toán học với sức khoẻ con người
- Xem trước bài: Đơn thức.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
{
Ngày soạn: 23 /2/2018
Tiết 54: ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nhận biết được một biểu thức nào đó là đơn thức.
Nhận biết được đơn thức thu gọn, phần hệ số, phần biến của đơn thức.
2. Kĩ năng:
Biết nhân hai đơn thức.
Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
Tìm được bậc của đơn thức thu gọn.
3. Thái độ: Tập trung, chú ý, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.
2. Kỹ thuật : Động não.
3. Tích hợp: Không.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, đồ dùng dạy học.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, đồ dùng học tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu cách tính giá trị của một biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức? Chữa bài tập 9 (29 – sgk)?
Tại x = 1 và y = , biểu thức x2y3 + xy = 12.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Đơn thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Cho HS làm
- HS: Sắp xếp các biểu thức đã cho thành 2 nhóm.
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng và phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
- GV: Bổ sung thêm các biểu thức: 9; ; x; y.
Các biểu thức nhóm 2 là các đơn thức.
Các biểu thức nhóm 1 không phải là đơn thức
Vậy thế nào là một đơn thức?
- H: Đọc sgk.
? Số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao?
- HS: Số 0 cũng là một đơn thức, vì số 0 cũng là một số.
- HS làm
- GV: Cho HS làm bài tập 10(32 – sgk)
- HS: (5 – x) không phải là đơn thức vì nó có chứa phép trừ.
1. Đơn thức:
Cho các biểu thức đại số:
4xy2; 3 – 2y ; - x2y3x ; 10x + y ; 9 ;
5(x + y); 2x2; 2x2y; - 2y
Nhóm 1: 3 – 2y ; 10x + y ; 5(x + y);
Nhóm 2: 4xy2; - x2y3x ; 9 ;
2x2; 2x2y; - 2y
* Khái niệm đơn thức: (sgk – 30)
VD: (sgk – 30)
«. Chú ý:
Số 0 được gọi là đơn thức không.
Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Cho HS xét đơn thức 10x6y3.
Đơn thức trên có mấy biến? Các biến có mặt mấy lần? Viết dới dạng nào?
- HS: Đơn thức trên có hai biến, các biến có mặt một lần, viết dới dạng luỹ thừa với số mũ nguyên dơng.
- GV: Ta nói đơn thức 10x6y3.là đơn thức thu gọn.
- GV giới thiệu phần hệ số, phần biến.
Vậy thế nào là đơn thức thu gọn?
- HS đọc phần chữ in nghiêng (sgk – 31)
- GV: Đơn thức thu gọn gồm mấy phần?
- HS: 2 phần Hệ số
Phần biến
- HS: Lấy VD về đơn thức đã thu gọn, chỉ rõ phần hệ số, phần biến.
- GV: Nêu hai VD sgk (trang 31)
- HS đọc phần chú ý trang 31 sgk.
Cho HS làm bài tập số 12(32 – sgk).
2. Đơn thức thu gọn:
Đơn thức: 10x6y3.
10 : Hệ số
x6y3.: là phần biến.
Khái niệm: (sgk)
VD1: Đơn thức x ; -y ; 3x2y ; 10xy5 ; là các đơn thức đã thu gọn.
VD2: Đơn thức xyx ; 5xy2xyx3 không phải là đơn thức thu gọn.
«Chú ý: (sgk – 31)
Hoạt động 3: Bậc của một đơn thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Nêu đơn thức.
? Đơn thức trên có là đơn thức thu gọn không? Xác định phần hệ số? Phần biến? Số mũ của mỗi biến?
- HS: ĐT trên đã thu gọn.
Hệ số 2 ; phần biến: x5y3z
Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số ¹ 0?
- HS đọc phần in nghiêng sgk – 31.
Đọc phần chú ý.
- GV: Hãy tìm bậc của các đơn thức sau?
- 5 ; x2y ; 2,5x2y ; 9x2yz ; x6y6.
3. Bậc của một đơn thức:
Cho đơn thức: 2x5y3z
Biến x có số mũ 5; biến y có số mũ 3; biến z có số mũ 1.
Tổng số mũ: 5 + 3 + 1 = 9
9 là bậc của đơn thức đã cho.
Bậc của đơn thức: (sgk – 31)
Hoạt động 4: Nhân hai đơn thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Cho hai biểu thức
Dựa vào qui tắc và tính chất các phép tính hãy thực hiện phép tính nhân hai biểu thức A và B
- HS: Tìm tích hai đơn thức tương tự như trên.
+ Phần hệ số nhân hệ số.
+ Biến nào nhân biến đó.
- HS: Đọc phần chú ý sgk.
- GV: Nhấn mạnh cách thu gọn một đơn thức.
- HS: Làm
4. Nhân hai đơn thức:
A = 32. 167 và B = 34.166
A . B = (32. 167 ). (34.166)
= (32. 34).(1617. 1616)
= 36. 1613
Bằng cách tương tự, ta thực hiện nhân hai đơn thức:
VD: 2x2y và 9xy4
(2x2y).(9xy4) = (2.9).(x.x2).(y.y4)
= 18x3y5
Ta nói: 18x3y5 là tích của hai đơn thức
2x2y và 9xy4.
«Chú ý: (sgk – 32)
?3: Đáp:
3. Củng cố: - Bài tập 13(32 – sgk).
a, x2y.2xy3 = x3y4 có bậc là 7.
b, .(-2 x3y5) = có bậc là 12.
- Kiến thức cần nắm bài hôm nay là gì?
(HS: Đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức, nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức).
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ lý thuyết của bài.
- Bài tập 11(32 – sgk) và 14; 15; 16; 17; 18 (11; 12 – SBT).
- Xem trước bài : Đơn thức đồng dạng.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
{
Ngày soạn: 2 /3/2018
Tiết 55: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là 2 đơn thức đồng dạng, biết qui tắc cộng, trừ đơn thức đồng dạng.
2. Kĩ năng: Biết tìm được các đơn thức đồng dạng ; cộng, trừ đơn thức đồng dạng.
3. Thái độ: Tập trung, chú ý, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.
2. Kỹ thuật : Động não.
3. Tích hợp: Không.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, đồ dùng dạy học.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, đồ dùng học tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ về đơn thức? Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại
x = -1; y = -
- HS2: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác không? Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn: -?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Đơn thức đồng dạng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- HS: Làm câu hỏi theo nhóm . HS từng nhóm nêu kết quả.
- GV: Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu a là các ví dụ đơn thức đồng dạng.
Các đơn thức câu b không phải là đơn thức đồng dạng.
Vậy thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
- GV: Cho HS đọc KN sgk.
- HS: Nêu một số ví dụ
- GV: Nêu chú ý sgk. VD minh họa.
- GV: Cho HS làm (sgk-33)
- HS: Làm bài tập 15 (34-sgk)
1. Đơn thức đồng dạng:
?1: Đáp
a. Ba đơn thức có phần biến giống đơn thức 3x2yz là : 6x2yz , -2x2yz , 5x2yz
b. Ba đơn thức có phần biến khác đơn thức 3x2yz là : 6xyz , x2z , 4yz
a. Khái niệm: SGK
VD: 2xy; - 5x3y2; là những đơn thức đồng dạng.
* Chú ý: SGK
?2 : Bạn Phúc nói đúng.
Bài 15/ SGK :
Nhóm 1 : ; ; ;
Nhóm 2 : xy2 ; -2xy2 ;
Nhóm 3 : xy
Hoạt động 2: Cộng, trừ đơn thức đồng dạng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV : Cho HS tự nghiên cứu phần 2 sgk, rồi tự rút ra qui tắc.
- GV: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
- HS : Đọc qui tắc sgk
Gọi một số em vận dụng các qui tắc để cộng các đơn thức
- GV: Cho HS làm
Ba đơn thức: xy; 5xy; -xy có đồng dạng không? Vì sao?
- GV: Cho HS làm bài tập 16 (34-sgk)
- GV: HS làm bài tập 17 (34-sgk)
? Muốn tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào.
? Ngoài cách trên có cách nào tính nhanh hơn không?
- HS: Tính tổng các đơn thức đồng dạng trước rồi tính giá trị sau.
- HS làm 2 cách và so sánh.
- GV: Trước khi tính giá trị, cần cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng trước rồi tính.
2. Cộng, trừ đơn thức đồng dạng:
VD 1: (sgk-33)
VD 2: (sgk-34)
* Qui tắc: (sgk-34)
Bài 1: Vận dụng các qui tắc để cộng các đơn thức sau:
a/ xy+ (-2xy) + 8xy
b/ 5ab – 7ba – 4ab
?3: Đáp :
xy3 + 5xy3 – 7xy3 = - xy3
Bài 16/SGK:
25xy2+ 55xy2 + 75xy2 = 155xy2
Bài 17/SGK:
Thay x = 1, y = -1 vào ta được:
Vậy giá trị của biểu thức trên tại x = 1, y = -1 là .
3. Củng cố: Các đơn thức sau có đồng dạng với nhau không? Hãy sắp xếp theo nhóm đồng dạng: xy; -2yx; 3xyx; -4yx; ;
4. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm kỹ lý thuyết của bài
- Làm bài tập 19; 20; 21 (36-sgk) và 19; 20; 21; 22 (12-SBT)
- Tiết sau: Luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
{
Ngày soạn: 2 /3/2018
Tiết 56: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
2. Kĩ năng: HS được rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
3. Thái độ: Tập trung, chú ý, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.
2. Kỹ thuật : Động não.
3. Tích hợp: Không.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, đồ dùng dạy học.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn bài cũ, đồ dùng học tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ HS1: Thế nào là đơn thức đồng dạng? Làm BT 20 trang 12 SBT.
+ HS2: Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
Làm BT 21a,b trang 12 SBT.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập tính giá trị của biểu thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Yêu cầu HS làm BT 19/36 SGK.
Một HS đọc đề bài.
? Muốn tính giá trị của biểu thức tại x = 0,5 và y= -1 ta làm như thế nào?
Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay x = 0,5 và y= -1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính trên các số.
Một HS lên bảng làm bài.
- HS: Ở dưới làm vào vở.
? Có cách tính nào khác không?
(đổi 0,5 = ½ rồi thay vào biểu thức ta sẽ dễ dàng rút gọn được.)
Bài tập 19/36 SGK.
Thay x = 0,5 và y = –1, ta có:
16.(0,5)2.(–1)5 – 2.(0,5)3.(–1)2
= 16.0,25.(–1) – 2.0,125.1
= – 4 – 0,25
= – 4,25.
Vậy giá trị của đơn thức 16x2y5 – 2x3y2 tại x = 0,5 và y = –1 là – 4,25.
Hoạt động 2: Tính tổng, hiệu các đơn thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Cho HS làm tiếp BT20/36 SGK.
- GV: Có thể cho 2 HS lên bảng làm BT và xem ai làm nhanh hơn hoặc cũng có thể dùng hình thức thi giữa hai đội.
- HS: Nhận xét bài
- GV: Cho HS làm BT21/36 SGK.
Một HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở
- GV: Đưa ra BT 23 trên bảng phụ và yêu cầu HS điền vào ô trống.
- GV: Lưu ý HS câu c còn nhiều kết quả khác.
Bài tập 20/36 SGK.
Bài tập 21/36 SGK : Tính tổng các đơn thức
Bài tập 23/36 SGK: Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống.
Hoạt động 3: Tính tích các đơn thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Cho HS làm tiếp bài tập 22/36 SGK.
Hai HS lên bảng làm bài.
?Muốn tính tích các đơn thức ta làm như thế nào?
Lập tích giữa hai đơn thức rồi thu gọn đơn thức tích.
? Thế nào là bậc của đơn thức?
Bậc của đơn thức là tổng các số mũ của biến.
- HS: Nhận xét bài của bạn.
Bài tập 22/36 SGK.
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức tìm được.
Bậc của đơn thức là 8.
Bậc của đơn thức là 8.
3. Củng cố: Trong quá trình luyện tập.
4. Hướng dẫn về nhà:
+ Làm bài 22, 23 / 12 SBT
+ Xem trước bài “Đa thức”
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
{
Ngày soạn: 2 /3/2018
Tiết 57: ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.
2. Kĩ năng: Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
3. Thái độ: Chú ý, lấy được VD về đa thức.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.
2. Kỹ thuật : Động não.
3. Tích hợp: Không.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, đồ dùng dạy học.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn bài cũ, đồ dùng học tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Làm BT 22/12 SBT.
- HS2: Làm BT 23/12 SBT.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm đa thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
? Em hãy cho ba ví dụ về đơn thức?
? Lập tổng các đơn thức trên?
- HS: Cho ví dụ về đơn thức và lập thành tổng.
Tổng trên được gọi là một đa thức.
? Vậy đa thức là một biểu thức như thế nào?
? Một số có phải là một đa thức hay không?
Một số cũng đựơc gọi là một đa thức.
1) Đa thức.
VD:
x2 + 4xy – 5yz5
x2y – 3xy + 5xy2 – 8
Các biểu thức trên được gọi là những đa thức.
Vậy: Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức
Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
Hoạt động 2: Thu gọn đa thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
? Em hãy xem VD của SGK/37 và nhận xét theo hai ý sau:
- Khi nào thì phải đi thu gọn đa thức?
- Cách thu gọn một đa thức?
- GV: Hướng dẫn lại cách thu gọn đa thức theo VD trên bảng.
Phần này GV cho HS hoạt động nhóm sau đó 1 đại diện trả lời.
Áp dụng HS là ?2/37 SGK.
- HS làm ?2 vào vở.
2) Thu gọn đa thức.
Cho đa thức:
?2 : Đáp :
Q = 5x2y + xy +x +
Hoạt động 3: Bậc của đa thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
? Em hãy tìm bậc của từng hạng tử trong đa thức trên?
? Hạng tử nào có bậc cao nhất và là bậc bao nhiêu?
- GV: Giới thiệu bậc cao nhất đó chính là bậc của đa thức.
? Vậy bậc của đa thức là gì?
- HS: Trả lời theo cách hiểu của mình.
? Trước khi tìm bậc của đa thức ta phải làm gì?
Trước khi tìm bậc của đa thức ta phải thu gọn đa thức đó.
? Số không có là đa thức không và nó có bậc là bao nhiêu?
Số 0 là đa thức có bậc là 0.
- GV: Cho HS làm BT áp dụng ?1/38 SGK.
- GV: Gợi ý HS thu gọn đa thức (rồi tìm bậc của hạng tử có bậc cao nhất)
3) Bậc của đa thức.
Cho đa thức : M = 5x3y4 – x4y + y6 – x +1
Hạng tử : 5x3y4 có bậc 7
x4y có bậc 5
y6 có bậc 6
x có bậc là 1
1 có bậc 0
Bậc cao nhất trong các bậc đó là 7
Ta nói : Đa thức M có bậc là 7.
* Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Chú ý: - Số 0 được gọi là đa thức không và nó không có bậc.
- Khi tìm bậc của đa thức trước hết phải thu gọn đa thức đó.
Áp dụng ?1/38.
Bậc của đa thức Q là 4
3. Củng cố: GV cho HS làm BT 25, 28 trang 38 SGK.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm BT 24, 26, 27 trang 38 SGK
- Xem trước bài: Cộng, trừ đa thức
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
{
Ngày soạn: 9 /3/2018
Tiết 58: CỘNG, TRỪ ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cộng, trừ đa thức.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc theo “Qui tắc dấu ngoặc”, thu gọn đa thức.
3. Thái độ: Tập trung, chú ý, cẩn thận trong tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.
2. Kỹ thuật : Động não.
3. Tích hợp: Không.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, Giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Chuẩn bị của HS: Làm BT, đồ dùng học tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Thế nào là một đa thức? Cho VD về đa thức.
- HS2: Sửa BT 25 trang 38 SGK.
- HS3: Sửa BT 27 trang 38 SGK.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Cộng hai đa thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Cho hai đa thức rồi cùng hs thực hiện từng bước.
Tương tự, HS làm bài tập 30/40sgk.
cả lớp cùng làm vào vở
1 HS lên bảng thực hiện.
? Em hãy cho biết để cộng hai đa thức ta làm theo mấy bước? Đó là những bước nào?
- GV: Tóm tắt lại các bước ở bảng phụ.
- B1: Viết mỗi đa thức trong dấu ngoặc và đặt dấu của phép tính.
- B2: Bỏ dấu ngoặc.(đổi dấu các hạng tử nếu trước dấu ngoặc là dấu “–”).
- B3: Nhóm các hạng tử đồng dạng.
- B4: Thực hiện phép tính theo từng nhóm.
- HS: Lấy VD rồi thực hiện.
1) Cộng hai đa thức.
Cho hai đa thức:
M = 7x2y + 5xy – 3 và
N = 4xyz + 2xy – 3x2y + 9
M+N =7x2y +5xy – 3 + 4xyz + 2xy – 3x2y + 9
= (7x2y – 3x2y) + (5xy + 2xy) + 4xyz + 9 – 3
= 4x2y + 7xy + 4xyz + 6
Ta nói: đa thức 4x2y + 7xy + 4xyz + 6 là tổng của hai đa thức M và N.
BT 30/40 SGK.
Cho hai đa thức:
P + Q=(x2y + x3 – xy2 + 3) + (x3 + xy2 – xy - 6)
= x2y + (x3 + x3) – (xy2 – xy2) – xy +3 - 6
=
?1: đáp
Hoạt động 2: Trừ hai đa thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Giới thiệu phép trừ tương tự rồi kết luận các bước cung cho cả hai phép toán
- GV: Cho HS làm BT31/40 SGK.
2 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm bài vào vở.
2) Trừ hai đa thức.
Xem VD SGK trang39.
Áp dụng:
BT 31/40 SGK.
M – N = (3xyz - 3x2 + 5xy – 1) - ( 5x2 + xyz – 5xy + 3 – y)
= 3xyz - 3x2 + 5xy –1 - 5x2 - xyz + 5xy - 3 + y
= 2xyz – 8x2 + 10xy + y - 4
N – M = (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y) - (3xyz - 3x2 + 5xy – 1)
= 5x2 + xyz –5xy + 3 – y - 3xyz + 3x2 - 5xy + 1
= 8x2 – 2xyz -10xy – y + 4
?2:
3. Củng cố: HS làm BT 29, 33 trang 40 SGK.
Bài 29: Tính
a. (x + y) + (x - y) = 2x b. (x + y) – (x – y ) = 2y
Bài 33: M + N = 4xyz + 2x2 –y +2
M – N = 2xyz - 8x2 +10xy + y – 4
N – M = – 2xyz + 8x2– 10xy – y + 4
.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và xem lại các bài đã làm
- Làm BT 32, 34, 35 trang 40 SGK.
- Tiết sau : Luyện tập
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
{
Ngày soạn: 9 /3/2018
Tiết 59: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố về đa thức, cộng, trừ đa thức.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính tổng, hiệu hai hay nhiều đa thức.
3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.
2. Kỹ thuật : Động não.
3. Tích hợp: Không.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, Giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Chuẩn bị của HS: Làm BT, đồ dùng học tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Chữa bài tập 33 trang 40 SGK
- GV hỏi thêm: Nêu quy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 2_12406627.doc