Tiết 24: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Vận dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán chia phần tỉ lệ thuận.
2. Kĩ năng:
- Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận.
3. Thái độ: - Tích cực trong giờ học
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ ghi bài toán 2 và bài toán 3
2. HS: Thước thẳng, máy tính, hai bảng phụ để làm bài toán 2 và bài toán 3.
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động - 5 phút
- MT: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới
- Cách tiến hành:
151 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đại số 7 tiết 1 đến 44, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p chương (từ 6 đến 10) và các bài tập giáo viên yêu cầu.
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút)
- MT: Kiểm tra công thức về luỹ thừa.
- Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
- HS1: Viết các công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, công thức tính luỹ thừa của một tích, một thương một luỹ thừa.
Hai HS lên bảng kiểm tra
- HS1:Viết các công thức về luỹ thừa, có viết cả điều kiện kèm theo (5 công thức).
Hoạt động 2: Ôn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau (10 phút)
- MT: Nhớ lại về tính chất của tỉ lệ thức
- ĐDDH:
- Cách tiến hành:
- GV: Thế nào là tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b ¹ 0)? (TB)
Ví dụ
- Tỉ lệ thức là gì? Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? (TB)
Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? (Y)
- GV đưa định nghĩa, tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Bài 102 (a) SGK - 50
Từ tỉ lệ thức
suy ra các tỉ lệ thức sau:
a)
GV hướng dẫn HS phân tích
Vậy phải hoán vị b và c.
GV hệ thống kiến thức
1) Tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b ¹0) là thương của phép chia a cho b.
2) Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức:
Bài 102 (SGK - 50)
Hs trình bày lại
Bài giải
Hoạt động 3: Ôn tập về căn bậc hai, số vô tỉ, số thực (14 phút)
- MT: Biết tính giá trị của biểu thức dựa trên kiến thức đã học về căn bậc hai, số vô tỉ và số thực.
- Đồ dùng dạy học: Máy tính bỏ túi
- Cách tiến hành:
- Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm a?
Bài tập số 105 ( SGK - 50)
Tính giá trị của các biểu thức (Máy tính bỏ túi )
a)
b)
Bài thêm: Tính giá trị biểu thức (chính xác đến 2 chữ số thập phân)
A=
GV hướng dẫn HS làm
B =
+ Khai căn lấy số thập phân,
+ Thực hiện phép tính trong ngoặc
+ Thực hiện phép tính lớn ( phép nhân)
+ Nhắc lại quy tắc làm tròn số.
- Thế nào là số vô tỉ? Cho ví dụ? (TB)
- Số hữu tỉ viết được dưới dạng số thập phân như thế nào? Cho ví dụ? (TB)
- Số thực là gì? (TB)
GV nhấn mạnh: tất cả các số đã học số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ đều là số thực. Tập hợp số thực mới lấp đầy trục số nên trục số được gọi tên là trục số thực.
Trả lời
Bài tập số 105 ( SGK - 50)
a) = 0,1- 0,5 = - 0,4
b) = 0,5.10 - =5 - 0,5 = 4,5
Bài thêm:
- Số vô tỉ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực.
Hoạt động 4: Chữa bài toán đố (13 phút)
- MT: Tập phát triển tư duy của học sinh về bài toán đố
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm:
Bài 103 trang 50 SGK
- Gợi ý: Sử dụng tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
+ Gợi số cần tìm là x và y
+ Dựa vào đầu bài ta có tỉ lệ thức
Bài tập nâng cao:
Biết dấu “=” xảy ra
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
A = |x – 2001| + | x-1|
GV hệ thống kiến thức
Bài 103 trang 50 SGK
Bài làm:
Gọi số lãi hai tổ được lần lượt là x và y (đồng)
Ta có:
Bài tập:
Bài giải
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 2000
(x - 2001) và (1- x) cùng dấu
1 £ x £ 2001
V. TỔNG KẾT - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 3 phút)
- Ôn tập các câu hỏi lí thuyết và các dạng bài tập đã làm để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Nội dung kiểm tra gồm câu hỏi lí thuyết, áp dụng và các dạng bài tập.
NS: 7 / 11 / 2014
NG: 10 / 11 / 2014
Tiết 22: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về số hữu tỉ và số thực
2. Kĩ năng:
- Rèn tính độc lập khi làm bài, cách trình bày bài kiểm tra 1 tiết
3. Thái độ:
- Nghiêm túc
II. Chuẩn bị
GV: Đề phú hợp
HS: Ôn tập
III. Ma trận
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Tự luận và trắc nghiệm
III. MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Tập hợp Q các số hữu tỉ.
- Vận dụng được các quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Biết so sánh hai số hữu tỉ.
- Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép tính trong Q.
30%
Số câu hỏi
2(C1, 3)
1(C6)
3
Số điểm
1
2
3,0
2. Tỉ lệ thức.
Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán dạng: tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.
30%
Số câu hỏi
1(C7) (Pisa)
1
Số điểm
3
3,0
3. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn. Làm tròn số.
- Nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Vận dụng thành thạo các quy tắc làm tròn số.
35%
Số câu hỏi
1(C4)
1(C5)
2
Số điểm
0.5
3
3,5
4. Tập hợp số thực R.
- Biết khái niệm căn bậc hai của một số không âm. Sử dụng đúng kí hiệu .
Số câu hỏi
1(C2)
1
Số điểm
0.5
0,5
TS câu hỏi
2
2
2
1
7
TS điểm
1,0
1,0
5,0
3,0
10
A, Trắc nghiệm
Trong các câu có lựa chọn A, B, C, D chỉ khoanh tròn vào một chữ in hoa đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Kết quả của phép nhân là:
A. B. C. D.
Câu 2: bằng:
A. 32 B. -32 C. 8 D. -8
Câu 3: Cho các số hữu tỉ ; ; ; . Cách sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. > > > C. > > >
B. > > > D. > > >
Câu 4: Số thập phân hữu hạn là số:
A. B. 1, (36) C. D. 2,3456789......
B. Tự luận
Câu 5: Làm tròn các số sau đến các chữ số thập phân thứ hai:
a. 7, 923;
b. 17,418;
c. 79, 1364;
d. 50,401;
e. 0,155 ;
f. 60,996.
Câu6: Tìm y biết
Câu 7: (Pisa) Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau
Trong trường học, có rất nhiều lớp, mỗi lớp có số học sinh là khác nhau, người ta đã sử dụng tính tỷ lệ để tính số học sinh của mỗi lớp thì cần sử dụng dãy tỷ số bằng nhau để giải.
Tính tỉ số học sinh của lớp 7A và lớp 7B biết rằng lớp 7A ít hơn lớp 7B là 5 học sinh và tỉ số của hai lớp là 8 : 9?
V. HƯỚNG DẪN CHẤM - ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
Bài làm theo thang điểm 10
Học sinh làm đúng đến đâu thì chấm đến đó, sai được 0 điểm
Phần A. Trắc nghiệm
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm; sai được 0 điểm
Câu
Đáp án
Thang điểm
1
A
0,5
2
B
0,5
3
D
0,5
4
A
0,5
Phần B. Tự luận
Câu
Đáp án
Thang điểm
5
a,
b.
c.
d.
e.
f.
7, 923 7,92
17,418 7,42
79, 1364 79,14
50,401 50,40
0,155 0,16
60,996 61,00
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
6
=
=
y = :
y = . =
y = -1
0,5
0,5
0,5
0,5
7
Gọi số học sinh của lớp 7A là x
Số học sinh lớp 7B là y
Theo đầu bài ta có
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
= = = = 5
= 5 x = 40
= 5 y = 45
Kết luận: Vậy số học sinh của lớp 7A là 40 và số học sinh lớp 7B là 45.
0,5
0,5
0,5
0.5
0,5
0,5
VI, Hướng dẫn về nhà
Đọc và chuẩn bị bài chương II. Đại lượng tỉ lệ thuận
NS: 10 / 11 / 2014
NG: 13 / 11 / 2014
Chương II: Đồ thị và hàm số
Tiết 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết công thức của đại lượng tỉ lệ thuận: y = kx ()
- Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận:
2. Kĩ năng:
- Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận.
3. Thái độ:
- Tích cực trong giờ học
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ có ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập ?3, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. HS: Thước thẳng, máy tính,
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động - 4 phút
- MT: Đặt vấn đề vào bài mới
- Cách tiến hành:
Giáo viên giới thiệu sơ lược về chương
- Phân biệt được công thức đặc trưng của hai đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Vận dụng công thức để giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Hiểu biết ban đầu về khái niệm hàm số và tìm các giá trị của hàm số, biến số và vẽ được đồ thị hàm đơn giản.
Theo dõi
Hoạt động 2: Định nghĩa - 19 phút
- MT: Hiểu rằng đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x được định nghĩa bởi công thức y = kx ()
- Đ D D H: Thước thẳng,
- Cách tiến hành:
Ta đã biết một số ví dụ về đại lượng tỉ lệ thuận như chu vi và cạnh của hình vuông, quãng đường đi được và thời gian của vật chuyển động đều, khối lượng và thể tích của thanh kim loại đồng chất
- GV cho học sinh làm ?1
Gọi hs đọc ?1
Phần a, cho ta biết những gì ?
- Dựa vào công thức
+ Hãy lập công thức tính quãng đường đi được?
+ Tương tự như vậy yêu cầu hs lên làm phần b,
Gợi ý: Bài toán cho thể tích và khối lượng riêng. Hãy tính khối lượng của thanh kim loại đồng đó
Gọi hs nhận xét
GV nhận xét - đưa ra kết luận
- GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
Từ các bài tập trên ta có nội dung định nghĩa về công thức bài toán đại lượng tỉ lệ thuận
- GV: giới thiệu định nghĩa trong khung trang 52 SGK
Gọi hs đọc nội dung định nghĩa
- Gạch chân dưới công thức y = kx, y tỉ lệ thuận với x theo hệ tỉ số tỉ lệ k
- GV lưu ý HS: Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học (k > 0). Do đó, điều khẳng định ngược lại (Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận thì khi đại lượng này tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần) có thể sẽ không đúng khi k < 0.
- Cho HS làm ?2
Y/c đọc bài toán ?2
Viết công thức y tỉ lệ thuận với x theo hệ số
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số nào?
Từ ?1 và ?2 ta có chú ý như sau
GV cho hs làm ?3
Yc làm việc theo nhóm
Gợi ý:
Y/c quan sát H9.Sgk
Ở H.9 cho ta biết điều gì?
Bài toán cần tìm đại lượng nào?
Theo dõi
?1
Đọc ?1
đứng tại chỗ trả lời
- Biết được vận tốc là 5 km/h và thời gian t(h)
Quãng đường đi được theo thời gian và chuyển động đều với vận tốc là:
s = 15.t
1 hs lên bảng
Khối lượng tính theo thể tích của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là:
m = D . V
HS dưới lớp nhận xét - bổ sung
- HS nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0
Đọc định nghĩa
* Định nghĩa(SGK)
Công thức y = kx, y tỉ lệ thuận với x theo hệ tỉ số tỉ lệ k
Theo dõi
Làm ?2
Đọc nội dung
* AD:
y = (vì y tể lệ thuận với x)
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
a =
* Chú ý (SGK)
- GV cho HS làm ?3
Làm việc theo nhóm
- Biết cân nặng của con khủng long a là 10 tấn
- Cân nặng của con khủng long b là 8 tấn
- Cân nặng của con khủng long c là 50 tấn
- Cân nặng của con khủng long d là 30 tấn
Hoạt động 3: Tính chất - 17 phút
- MT: Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận:
- Đ D D H: Thước thẳng, bảng phụ ghi ?4
- Cách tiến hành:
Treo đề bài bảng phụ ?4
- GV cho HS làm ?4
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau.
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x?
b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp.
c) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng.
Làm việc theo nhóm
Gọi các nhóm nhận xét - bổ sung
GV: Giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và y1; x2 và y2
GV giới thiệu hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận (trang 53 SGK)
2. Tính chất
Quan sát
- HS nghiên cứu đề bài.
x
y
Làm việc theo nhóm
Các nhóm báo cáo
a, Hệ số tỉ lệ của y đối với x là
y1 = k.x1
Thay số: 6 = k.3 k = 2
b, y2 = 8; y3 = 10; y4 = 12
c, Nhận xét: Các tỉ số đều bằng 2, chính là hệ số tỉ lệ
* T/c: SGK
Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập : 3 phút
- MT: Củng cố lại kiến thức về
- Cách tiến hành:
Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa về đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất
- HS nhắc lại kiến thức của bài
V. TỔNG KẾT - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 2 phút
- GV có thể hỏi lại để khắc sâu hai tính chất:
- Hai đại lượng khi nào thì tỷ lệ thuận với nhau?
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài trong 1, 3, 4/ SGK/ 53 - 54
- HS khá bài 5; 6; 7 SBT.
- Nghiên cứu bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
NS: 14/ 11/ 2014
NG: 17/ 11/ 2014
Tiết 24: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Vận dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán chia phần tỉ lệ thuận.
2. Kĩ năng:
- Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận.
3. Thái độ: - Tích cực trong giờ học
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ ghi bài toán 2 và bài toán 3
2. HS: Thước thẳng, máy tính, hai bảng phụ để làm bài toán 2 và bài toán 3.
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động - 5 phút
- MT: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới
- Cách tiến hành:
a) Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?
b) Chữa Bài tập 4 (SBT trang 43)
- ĐVĐ: chúng ta đã nghiên cứu về đại lượng tỉ lệ thuận, hôm nay chúng ta sẽ sử dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau giải một số bài toán
Hai hs lên bảng trả lời
Hoạt động 2: Bài toán 1- 22 phút
- MT: Vận dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán chia phần tỉ lệ thuận.
- Đ D D H: Thước thẳng, bảng phụ ghi nội dung bài toán 1 và 2
- Cách tiến hành:
GV hỏi: - Đề bài cho chúng ta biết những gì? yêu cầu tìm điều gì?
Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng thế nào?
Vậy làm thế nào để tìm được m1,, m2?
GV gợi ý để HS tìm ra kết quả?
Gọi HS đọc lời giải của SGK.
GV có thể giới thiệu cách giải khác:
Bảng phụ
- GV có thể gợi ý: 56,5g là hiệu hai khối lượng tương ứng với hiệu hai thể tích là: 17- 12 = 5(cm3). Vậy ta điền được cột 3 là: 17-12 = 5
- GV: Cho HS làm ?1 trên bảng phụ
Trước khi làm bài cá nhân, GV cùng HS phân tích để để có:
- GV đưa ra chú ý trong SGK trang 55 lên bảng phụ.
Bài toán ?1 còn được phát biểu dưới dạng chia số 222,5 thành 2 phần tỉ lệ với 10 và 15.
HS lên bảng trình bày bài.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
- GV giới thiệu chú ý
GV hướng dẫn hs làm bài toán 2
Y/c đọc đề bài
Phân tích bài toán
Tổng số đo 3 góc của 1 tam giác bằng bao nhiêu?
Các góc có số tỷ lệ là bao nhiêu?
Lập tỷ lệ thức?
Y/c lên tìm số đo các góc?
GV hệ thống kiến thức
1. Bài toán 1:
Gọi khối lượng của hai thanh chì lần lượt là m1 (g) và m2 (g).
Do khối lượng và thể tích của vật là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau nên ta có:
Trả lời: Hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g.
* Bài toán: (SGK)
?1 HS làm: Giả sử khối lượng của mỗi thanh kim loại tương ứng là m1 (g) và m2 (g) .
Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
= 8,9 suy ra:m2 = 8,9.15=133,5(g)
Trả lời: Hai thanh kim loại nặng 89g và 133,5g.
* Chú ý: SGK - 55
2. Bài toán 2
Bài giải.
- Gọi số đo các góc của D ABC là A, B, C thì theo điều kiện đề bài ta có:
Vây:
= 1.300 = 300
= 2.300 = 600
= 3.300 = 900
Vậy số đo các góc của D ABC là 300, 600, 900.
Hoạt động 3: Củng cố - 15 phút
- MT: Giải được một số bài tập đơn giản.
- Cách tiến hành:
Bài tập 5 (SGK trang 55)
GV đưa 2 bảng phụ:
HS lên bảng trình bày
Bài tập 6 ( SGK trang 55)
Thay cho việc đo chiều dài các cuộn dây thép người ta thường cân chúng. Cho biết mỗi mét dây năng 25 gam.
a) Giả sử x mét dây nặng y gam. Hãy biểu diễn y theo x.
b) Cuộn dây dài bao nhiêu mét biết rằng nó nặng 4,5 (kg)?
- GV có thể hướng dẫn HS cách giải khác.
a)1(m) dây thép nặng 25(g)
x (m) dây thép nặng y (g)
Vì khối lượng của cuộn dây tỉ lệ thuận với chiều dài nên ta có:
b) 1(m) dây thép nặng 25 (g)
x (m) dây thép nặng 4500 (g)
Có
Bài tập 5 (SGK - 55)
a) x và y tỉ lệ thuận vì:
b) x và y không tỉ lệ thuận vì
Bài tập 6 (SGK - 55)
Vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên:
a) y = k.x suy ra y = 25.x
(Vì mỗi mét dây nặng 25gam)
b) Vì y = 25x
Nên khi y = 4,5 (kg) = 4500 (g) thì
x = 4500:25 = 180
Vậy cuộn dây dài 180 mét.
V. TỔNG KẾT - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 3 phút
- Ôn lại bài.
- Làm bài tập trong SGK: bài 7, 8, 11 (trang 56)
- Làm bài tập trong SBT: bài 8, 10, 11, 12 (trang 44)
Ngày soạn: 17/ 11/ 2014
Ngày giảng: 24/ 11/ 2014
Tiết: 25 - LUYÊN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Vận dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán chia phần tỉ lệ thuận.
2. Kỹ năng: Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận.
3. Thái độ: HS tích cực trong hoạt động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài 11(SGK - 56)
2. Học sinh:
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
Hoạt động 1
Khởi động
5'
Mục tiêu:
Nhằm kiểm tra kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận
Đồ dùng dạy học
Các bước tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nêu định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận?
1 hs lên bảng
Trả lời: Định nghĩa (sgk - 53) và tính chất (sgk - 54)
Hoạt động 2
Luyện tập
28'
Mục tiêu: Vận dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán tỉ lệ thuận
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài 11(SGK - 56)
Các bước tiến hành:
Dạng 1: Lập bài toán đơn giản về tỉ lệ thức để kiểm tra kết quả
Bài 7 (SGK - 56)
Gọi 1hs đọc đề bài
GV: phân tích bài toán
Tổng khối lượng mứt dẻo là bao nhiêu?
Cứ 2kg dâu thì cần bao nhiêu kg đường?
Hai ý kiến của 2 bạn có giống nhau không? Cụ thể kết quả của hai bạn là bao nhiêu?
- Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
- Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x?
- Y/c dưới lớp làm ra nháp
- Gọi hs nhận xét
- Vậy bạn nào nói đúng?
- GV nhận xét - cho điểm
Dạng 2: Lập công thức tỉ lệ thuận qua bài toán đố
- GV gọi HS chữa bài tập
- Chữa Bài tập 8 (Tr 56 SGK)
- Gọi hs đọc đề bài
- GV gợi ý
+ Tổng 3 lớp phải trồng là bao nhiêu cây?
+ Mỗi lớp có tổng số học sinh là bao nhiêu?
+ Tổng số cây và tổng số học sinh là hai đại lượng có quan hệ như thế nào?
Gọi 1 hs lên bảng giải
GV gợi ý
- Gọi số cây trồng của ba lớp lần lượt là x; y và z
- từ bài toán ta lập công thức
+ Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có gì?
- Tìm các đại lượng thông qua những cái đã biết
+ Gọi hs nhận xét
+ GV củng cố và cho điểm
- GV nhắc nhở HS việc chăm sóc và bảo vệ cây trồng là góp phần bảo vệ môi trường trong sạch.
Dạng 3: Tổ chức thi làm toán nhanh
làm việc theo nhóm (5 phút)
Đề bài: Ghi trên bảng phụ
Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian.
HS cả lớp làm bài ra nháp, theo dõi
Đội nào làm đúng và nhanh là thắng.
GV tuyên bố đội thắng.
Bài 7 (SGK - 56)
Đọc đề bài
Theo dõi
tra lời theo sgk
- Là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
- 1 hs lên bảng làm
+ Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Ta có:
hs nhận xét, sửa sai
- Bạn Hạnh đã nói đúng
Bài tập 8 (Tr56 SBT)
Đọc đề bài
trả lời theo sgk
1 hs lên bảng
Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z.
Theo đề bài ta có: x + y + z = 24 và .
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy:
Trả lời: Số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 8,7,9 cây.
hs nhận xét
Bài tập 11(SGK - 56)
Làm việc theo nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả
- Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian.
- Kim giờ quay được một vòng thì kim phút quay 12 vòng, kim phút quay 12 vòng thì kim giây quay 60 vòng.
- Vậy khi kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay 12 vòng và kim giây quay là: 12 . 60 = 720 (vòng)
Trả lời:
Các nhóm nhận xét chéo
Hoạt động 3
Củng cố - Luyện tập
7'
Mục tiêu: Nhắc lại nội dung cơ bản của các dạng toán
Đồ dùng dạy học
Các bước tiến hành
- Nêu tóm tắt các bước giải các dạng toán đã học
- Dạng 1: Lập bài toán đơn giản về tỉ lệ thức để kiểm tra kết quả
Dựa vào các bước giải về đại lượng tỉ lệ thuận để lập tỉ lệ thức
- Dạng 2: Lập công thức tỉ lệ thuận qua bài toán đố
+ Tổng 3 lớp phải trồng là bao nhiêu cây?
+ Mỗi lớp có tổng số học sinh là bao nhiêu?
+ Tổng số cây và tổng số học sinh là hai đại lượng có quan hệ như thế nào?
Gọi 1 hs lên bảng giải
- Dạng 3: Tổ chức thi làm toán nhanh
V. Tổng kết và hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà
5'
- Ôn lại dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận.
- Bài tập về nhà số 9; 10(sgk - 56)
- Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiểu học).
- Đọc trước bài 3.
- Các bài tập 9 và 10 giống các làm bài 8
* Phục lục (Bảng phụ hoặc phiếu học tập)
- Bảng phụ bài 11 (SGK - 56)
NS: 24/ 11/ 2014
NG: 27/ 11/ 2014
Tiết 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết công thức của đại lượng tỉ lệ nghịch: y = ()
- Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch:
2. Kĩ năng:
- Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Thái độ:
- Tích cực trong giờ học
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Máy chiếu
2. HS: Đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
Hoạt động 1
Khởi động
6'
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ về đại lượng tỉ lệ thuận, đặt vấn đề vào bài mới.
Đồ dùng dạy học
Các bước tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nêu định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận?
- Hôm trước chúng ta đã nghiên cứu về đại lượng tỉ lệ thuận, vậy đại lượng tỉ lệ nghịch thì sao, được định nghĩa và có tính chất như nào thì hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
1 hs lên bảng
Trả lời: Định nghĩa (sgk - 53) và tính chất (sgk - 54)
Hoạt động 2
Định nghĩa
15'
Mục tiêu: Biết công thức của đại lượng tỉ lệ nghịch: y = ()
Đồ dùng dạy học:
Các bước tiến hành:
- GV: Cho học sinh ôn lại kiến thức về “Đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học”
- GV: Cho HS làm?1 (GV gợi ý cho HS). Hãy viết công thức tính.:
a) Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 cm2.
Gợi ý: Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ?
b) Lượng gạo y (kg) trong bỗi bao theo x khi chia đều 500 (kg) vào x bao.
c, Viết công thức về vận tốc?
- GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
- GV: Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch SGK trang 57
- Cho HS làm?2
+ Viết công thức y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số -3,5?
+ Viết công thức x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số nào?
+ Hai hệ số công thức trên có khác nhau không?
GV yêu cầu HS đọc “Chú ý” SGK trang 57
Định nghĩa
đọc ?1 sgk
a,
b,
c,
- Các công thức trên đều có đặc điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia
* Định nghĩa:(SGK)
* AD:
- y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 Þ y =
Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5.
Þ y =
Vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a.
* Chú ý:(SGK)
Hoạt động 3
Tính chất
12'
Mục tiêu: Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch:
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tính chất
Các bước tiến hành:
- GV cho HS làm (GV gợi ý cho HS). Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau.
a) Tìm hệ số tỉ lệ.
b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp.
c) Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1y1, x2y2, x3y3, x4y4 của x và y.
GV giới thiệu hai tính chất trong khung
- So sánh với hai tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Tính chất
Ta có:
a) x1y1 = a Þ a = 60
b) y2 = 20; y3 = 15; y4 = 12
c) x1y1 = x2y2 = x3y3= x4y4 = 60 (bằng hệ số tỉ lệ).
- Tính chất: (SGK)
- Trả lời
Hoạt động 4
Củng cố - Luyện tập
9'
Mục tiêu:
Nhắc lại nội dung cơ bản của bài học
Đồ dùng dạy học
Các bước tiến hành
- Qua bài học hôm nay chúng ta đã học những nội dung chính nào?
GV cho hoạt động nhóm bài 13 (3’)
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau (máy chiếu)
x
0,5
-1,2
4
6
y
3
-2
1,5
- GV gợi ý: Dựa vào cột nào để tính hệ số a?
- Dựa vào cột thứ sáu ta có: a = 1,5.4 = 6
- Từ đó điền các ô còn lại
GV đưa ra đáp án đúng
CÒn thời gian giáo viên cho làm bài 12
- Định nghĩa tỉ lệ nghịch
- Tính chất tỉ lệ nghịch
Làm việc theo nhóm
các nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm khác nhận xét chéo
V. Tổng kết và hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà
3'
- Học thuộc định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh với tỉ lệ thuận).
- Bài tập 12, 14 dành cho hs trung bình; bài tập 15 dành cho hs khá
- Xem trớc bài 4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
* Phục lục (Bảng phụ hoặc phiếu học tập)
Bảng phụ ghi tính chất
Bảng phụ ghi bảng giá trị của bài 13 SGK -58
NS: 28/ 11/ 2014
NG: 01/ 12/ 2014
Tiết 27: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Vận dụng được định nghĩa và tính chất đã học để lập được các tỉ số bằng nhau trong các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Thái độ:
- Tích cực trong giờ học
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ ghi đầu bài toán 1 và 2, bảng phụ ghi bài 17 SGK -58
2. HS: Đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
Hoạt động 1
Khởi động
3'
Mục tiêu: Đặt vấn đề vào bài mới
Đồ dùng dạy học:
Các bước tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Chúng ta đã học về định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, hôm nay chúng ta vận dụng những kiến thức đó để giải một số bài toán đơn giản.
- HS lắng nghe
Hoạt động 2
Bài toán 1
15'
Mục tiêu: Vận dụng được tính chất đã học để lập được các tỉ số bằng nhau trong các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch đơn giản.
Đồ dùng dạy học:
Các bước tiến hành:
GV đưa đề
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12454622.doc