I/ Số vô tỷ:
Gọi x (m) (x>0) là độ dài của cạnh hình vuông ABCD thì :
x2 = 2
Người ta chứng minh được là không có số hữu tỷ nào mà bình phương bằng 2 và
x = 1,41421356237 .
đây là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, và những số như vậy gọi là số vô tỷ.
Số vô tỷ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Tập hợp các số vô tỷ được ký hiệu là I.
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tiết 17: Số vô tỷ. Khái niệm về căn bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 17
Ngày soạn: 25/10/2017
Ngày giảng: 7a: 01/11/2017
§ 11. SỐ VÔ TỶ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Học sinh bước đầu có khái niệm về số vô tỷ, hiểu được thế nào là căn bậc hai của một số không âm.
2/ Kỹ năng: Biết sử dụng đúnh ký hiệu , biết tìm căn bậc 2 của mốt số đơn giản
3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập
- HS: SGK, máy tính bỏ túi.
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, học nhóm, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,...
IV Tiến trình bài dạy:
1/ổn định tổ chức: (1’) 7a....
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
Viết các số sau dưới dạng số thập phân:
Đáp án:
Gv nhận xét và cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: Số vô tỷ: (14’)
I/ Số vô tỷ:
Gv nêu bài toán trong SGK.
Gv treo bảng phụ hình vẽ
Tính diện tích của ABCD?
Tính AB?
Shv = ?
Tính SAEBF ?
Có nhận xét gì về diện tích hình vuông AEBF và diện tích hình vuông ABCD?
Tính SABCD?
Gọi x (m) (x>0) là độ dài của cạnh hình vuông ABCD thì :
x2 = 2
Người ta chứng minh được là không có số hữu tỷ nào mà bình phương bằng 2 và
x = 1,41421356237..
đây là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, và những số như vậy gọi là số vô tỷ.
Như vậy số vô tỷ là số ntn?
Gv giới thiệu tập hợp các số vô tỷ được ký hiệu là I.
HĐ 2: Khái niệm về căn bậc hai: (15’)
II/ Khái niệm về căn bậc hai:
Ta thấy: 32 = 9 ; (-3)2= 9. Ta nói số 9 có hai căn bậc hai là 3 và -3.
Hoặc 52 = 25 và (-5)2 = 25. Vậy số 25 có hai căn bậc hai là 5 và -5.
Tìm hai căn bậc hai của 16; 49?
Gv giới thiệu số dương a có đúng hai căn bậc hai. Một số dương ký hiệu là và một số âm ký hiệu là .
Lưu ý học sinh không được viết
Trở lại với ví dụ trên ta có:
x2 = 2 => x = và x =
- Cho học sinh làm ?2
Viết các căn bậc hai của 3; 10; 25
- Giáo viên: Có thể chứng minh được là các số vô tỉ, vậy có bao nhiêu số vô tỉ.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cạnh AE của hình vuông AEBF bằng 1m.
Đường chéo AB của hình vuông AEBF lại là cạnh của hình vuông ABCD.
- HS:
- HS:
Shv = a2 (a là độ dài cạnh)
SAEBF = 12 = 1(m2)
Diện tích hình vuông ABCD gấp đôi diện tích hình vuông AEBF.
SABCD = 2 . 1= 2 (m2)
Hs lắng nghe
Số vô tỷ là số viết được dưới dạng thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Hs lắng nghe giáo viên giới thiệu
Hs lắng nghe giáo viên giới thiệu
Hai căn bậc hai của 16 là 4 và -4.
Hai căn bậc hai của 49 là 7 và -7.
-Học sinh làm ?2
- Học sinh: có vô số số vô tỉ.
I/ Số vô tỷ:
Gọi x (m) (x>0) là độ dài của cạnh hình vuông ABCD thì :
x2 = 2
Người ta chứng minh được là không có số hữu tỷ nào mà bình phương bằng 2 và
x = 1,41421356237..
đây là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, và những số như vậy gọi là số vô tỷ.
Số vô tỷ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Tập hợp các số vô tỷ được ký hiệu là I.
II/ Khái niệm về căn bậc hai:
Định nghĩa:
Căn bặc hai của một số a không âm là số x sao cho
x2 = a .
VD: 2 và -2 là hai căn bặc hai của 25.
?1
Căn bậc hai của 16 là 4 và -4
Chú ý:
+ Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương kí hiệu là và số âm kí hiệu là .
+ Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết .
?2
- Căn bậc hai của 3 là và
- căn bậc hai của 10 là và
- căn bậc hai của 25 là và
4. Củng cố: (8’)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 82 (tr41-SGK) theo nhóm (Gv phát phiếu học tập)
a) Vì 52 = 25 nên
b) Vì 72 = 49 nên d) Vì nên
c) Vì 12 = 1 nên
5. Hướng dẫn về nhà : (2’)
Học thuộc bài, làm bài tập 84; 85; 68 / 42.
Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính với nút dấu căn bậc hai.
* Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TIẾT 17.doc