Hoạt động 1: Định nghĩa: 15’
Yêu cầu Hs làm bài tập?1
Hai đại lượng y và x của hình chữ nhật có S = 12cm2 như thế nào với nhau?
Tương tự khi số bao x tăng thì lượng gạo y trong mỗi bao sẽ giảm xuống do đó x và y cũng là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Các công thức trên có điểm nào giống nhau?
Từ nhận xét trên, Gv nêu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận.
2 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 26
Ngày soạn:22/11/2017
Ngày giảng: 7a: 29/11/2017
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch.Nhận biết hai đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không.
2. Kỹ năng: Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Biết cách tìm hệ số tỷ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước kẻ
- HS: SGK.
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, học nhóm, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,...
IV Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 7a...
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận? Sửa bài tập về nhà.
3. Bài mới: (2’): Một người đào một con mương mất hai ngày, nếu có hai người cùng đào thì mất bao nhiêu ngày? (giả sử năng suất của mỗi người như nhau)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa: 15’
Yêu cầu Hs làm bài tập?1
Hai đại lượng y và x của hình chữ nhật có S = 12cm2 như thế nào với nhau?
Tương tự khi số bao x tăng thì lượng gạo y trong mỗi bao sẽ giảm xuống do đó x và y cũng là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Các công thức trên có điểm nào giống nhau?
Từ nhận xét trên, Gv nêu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận.
Hoạt động 2: Tính chất: 15’
Làm bài tập?3
Nhận xét gì về tích hai gía trị tương ứng x1.y1, x2.y2 ?
Giả sử y và x tỷ lệ nghịch với nhau: y = .Khi đó với mỗi giá trị x1; x2; x3 của x ta có một giá trị tương ứng của y là y1
Do đó x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4.
Có x1.y1 = x2.y2 =>
Gv giới thiệu hai tính chất của đại lượng tỷ lệ nghịch.
a/ .
x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch vì khi x tăng thì y giảm và ngược lại.
b/ y.x = 500
c/ .
Điểm giống nhau là: đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
Hs nhắc lại định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận.
a/ Hệ số tỷ lệ: a = 60.
b/ x2 = 3 => y2 = 20
x3 = 4 => y3 = 15
x4 = 5 => y4 = 12
c/ x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4
= hệ số tỷ lệ.
I/ Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a.
VD: Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16 km là: .
II/ Tính chất:
Nếu hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỷ lệ)
- Tỷ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỷ số hai đại lượng tương ứng của đại lượng kia.
4. Củng cố: 8’
1/ Cho biết hai đại lượng x và tỷ lệ nghịch với nhau và khi x = 87 thì y = 15.
a/ Tìm hệ số tỷ lệ?
b/ Hãy biểu diễn x theo y?
c/ Tính giá trị của y khi x = 6 ; x = 10 ?
2/ Làm bài tập 13/ 58.
Xác định hệ số a?
a/ Vì x và y tỷ lệ nghịch nên:
. Thay x = 8 và y = 15, ta có: a = x.y = 8. 15 =120.
b/
c/ Khi x = 6 thì y = 20
Khi x = 10 thì y = 12.
Điền vào ô trống:
x
0,5
-1,2
4
y
1,5
a = x.y = 4.1,5 = 6
a/ Vì x và y tỷ lệ nghịch nên:
. Thay x = 8 và y = 15, ta có: a = x.y = 8. 15 =120.
b/
c/ Khi x = 6 thì y = 20
Khi x = 10 thì y = 12.
Điền vào ô trống:
x
0,5
-1,2
4
y
1,5
a = x.y = 4.1,5 = 6
5. Hướng dẫn về nhà : (1’)
- Học thuộc lý thuyết, làm bài tập 14; 15 / 58
- Hướng dẫn bài 14:
- Cùng một công việc, số công nhân và số ngày là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
- Theo tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch, ta có: => x = ?
* Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TIẾT 26.doc