III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Phương pháp: Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp.
2.Tiến trình dạy học:
a. Khởi động: (4 phút )
- GV: Gọi 3 HS cho 3 đơn thức
- HS: 2xy, y2,- xyz.
- GV: Cô viết tổng của những đơn thức trên cô được biểu thức:
2xy + y2 - xyz.
Biểu thức trên người ta còn gọi là đa thức. vậy thế nào là đa thức ,để hiểu rõ hơn về đa thức chúng ta cùng nhau đi vào bài 5 ĐA THỨC.
8 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tiết 56 bài 5: Đa thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16 -03 -2018
Ngày dạy: 20-03 -2018
Tiết: 56
Bài 5 : ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a) Kiến thức:
- HS nhận biết được thế nào là một đa thức.
- Muốn thu gọn đa thức ta phải làm như thế nào.
- Cách xác định bậc của một đa thức
b) Kỹ năng:
- Áp dụng được định nghĩa đa thức để nhận biết các đa thức trong các bài toán cụ thể.
c) Thái độ:
- HS có ý thức xây dựng ý kiến học tập tự giác, tính tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học ở học sinh.
II.CHUẨN BỊ:
Giáoviên: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ, giáo án.
Học sinh: SGK, SBT, bảng phụ, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Phương pháp: Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp.
2.Tiến trình dạy học:
Khởi động: (4 phút )
GV: Gọi 3 HS cho 3 đơn thức
HS: 2xy, y2,- xyz.
GV: Cô viết tổng của những đơn thức trên cô được biểu thức:
2xy + y2 - xyz.
Biểu thức trên người ta còn gọi là đa thức. vậy thế nào là đa thức ,để hiểu rõ hơn về đa thức chúng ta cùng nhau đi vào bài 5 ĐA THỨC.
b) Hoạt động hình thành kiến thức :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: ĐA THỨC (12 phút )
y
x
Cho hình vẽ trên
GV: Hình trên đươc tạo bởi các hình nào?
GV: Viết biểu thức biểu thị diện tích của mỗi hình trong hình trên?
GV: Các biểu thức vừa tìm được có là đơn thức hay không?
GV: Biểu thức biểu thị diện tích của hình trên là gì?
GV: Em có nhận xét gì về các phép tính trong các biểu thức
2xy + y2 - xyz.
x2 + y2 + xy + 12xy
GV: Trong biểu thức đầu tiên ta có thể viết thành tổng của các đơn thức không?
GV: Yêu cầu 1 HS đọc biểu thức trên thành tổng của các đơn thức
GV: Khi đó mỗi đơn thức trong tổng được gọi là gì?
GV: Các biểu thức trên được gọi là những đa thức
Vậy em nào có thể định nghĩa được thế nào là một đa thức?
GV: Đó cũng chính là nội dung của định nghĩa đa thức các em ghi bài vào vở.
GV: Gọi HS cho ví dụ
GV: Để cho gọn, ta có thể kí hiệu đa thức bằng các chữ in hoa A, B, M, N, P, Q...
GV đưa ra ví dụ minh họa
GV: Để hiểu rõ hơn về đa thức chúng ta sẽ làm?1
GV: Vậy mỗi đơn thức có được coi là một đa thức hay không? Vì sao?
Ta có chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
HS: Hình trên được tạo bởi 1 hình chữ nhật, hai hình vuông và một hình tam giác.
HS: x2, y2, xy, 12xy.
HS: Các biểu thức trên là đơn thức.
HS: x2 + y2 + xy + 12xy
HS: Các biểu thức trên gồm các phép tính: cộng, trừ các đơn thức
HS: Ta có thể viết được thành tổng của các đơn thức
HS: 2xy + y2 + (- xyz)
HS: Mỗi đơn thức trong tổng được gọi là hạng tử
HS: Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó
HS: Làm theo yêu cầu.
HS: Cho ví dụ
HS: Làm theo yêu cầu
Có các hạng tử là: ; ; 6xy; -1
HS: Có vì số 0 được coi là một đơn thức
Đa thức:
Định nghĩa: Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
- Ví dụ:
2xy + y2 + (- xyz)
Có các hạng tử là:
2xy, y2, - xyz
B = 2xy + y2 +(- xyz)
- Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức
Hoạt động 2: THU GỌN ĐA THỨC (10 phút )
GV: Quay lại bài mở đầu ta có biểu thức x2 + y2 + xy + 12xy, em có nhận xét gì về các hạng tử trong đa thức.
GV: - Đối với những đa thức có hạng tử là các đơn thức đồng dạng ( hay gọi tắt là hạng tử đồng dạng) ta thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng
- Em hãy thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng của đa thức: B = x2 + xy + y2+ 12xy
GV: Trong đa thức x2 + y2 + 32xy không còn hai hạng tử đồng dạng . Ta gọi đa thức này là dạng thu gọn của đa thức B
GV: Cho HS làm ?2. Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Để tìm được bậc của đa thức thì ta qua phần tiếp theo.
HS: Có những hạng tử là các đơn thức đồng dạng
HS: Làm theo yêu cầu
HS: Làm theo yêu cầu.
Thu gọn đa thức sau:
Q = 5x2y-3xy +x2y - xy +5xy- x + +x-
2. Thu gọn đa thức:
B = x2 + xy + y2+ 12xy
= x2 + y2 + 32xy
Đa thức x2 + y2 + 32xy là dạng thu gọn của đa thức B.
Hoạt động 3: BẬC CỦA ĐA THỨC (9 phút )
Cho đa thức:
M = x3y3 + 2x2y3 - x4 + 8
- Đa thức trên ở dạng thu gọn chưa?
GV: Tìm bậc của từng hạng tử trong đa thức.
GV: Bậc cao nhất trong các bậc là bậc mấy.
GV: Ta nói 6 là bậc của đa thức M.
GV: Vậy bậc của đa thức là gì?
GV: Các em ghi bài vào vở.
Ta có chú ý sau:
GV: Yêu cầu HS làm ?3 sau đó gọi 1 em lên bảng làm bài.
GV: Gọi HS nhận xét.
HS: Đa thức trên là dạng thu gọn.
HS:
Hạng tử x3y3 có bậc 6; hạng tử 2x2y3 có bậc 5; hạng tử -x4 có bậc 4; hạng tử 8 có bậc 0
HS: Bậc 6
HS: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
HS: Làm theo yêu cầu.
Tìm bậc của đa thức sau:
Q = -3x5-x3y -xy2 + 3x5 + 2
Q =- x3y- xy2 + 2
=> Đa thức Q có bậc là 4
Bậc của đa thức:
- Bậc của đa thức là bậc của hạng tử cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
- Chú ý:
+ Số 0 cũng được gọi là đa thức không và nó không có bậc.
+ Khi tìm bậc của một đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó.
IV. LUYỆN TẬP. ( 8 phút )
Trò chơi: Thách đố
+ Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm có 2 nhiệm vụ.
+ Đầu tiên trong vòng 20 giây, mỗi đội viết các đa thức có chức các hạng tử đồng dạng vào bảng phụ.
+ Sau đó 2 nhóm đổi bảng phụ rồi thu gọn các đa thức và tìm bậc của đa thức.
V. DẶN DÒ. ( 2 phút )
- Học thuộc định nghĩa về đa thức, bậc của đa thức và thu gọn được đa thức.
- Vận dụng làm các bài tập 24, 25, 26, 27, 28 SGK.
- Xem trước bài cộng trừ đa thức.
Bình Trung , ngày ......tháng .....năm 2018
GSTT
Nguyễn Thị Tâm
Đã duyệt
Ngày .....tháng.......năm 2018
GVHD
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lop 7_12403220.docx