Giáo án Đại số 8 - Tiết 41 đến tiết 53

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:

2. Về kĩ năng

- Rèn kĩ năng giải bài tập

3. Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Phát triển năng lực quan sát, thu nhận và xử lí thông tin; năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thực hành, thuyết trình.

- Phát triển năng lực tính toán toán học; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học.

- Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm

 

doc36 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 41 đến tiết 53, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iếp theo ta cần phải vận dụng quy tắc chuyển vế. -Ta chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế; các hằng số sang một vế thì ta được 2x+5x-4x=12+3 Thực hiện thu gọn ta được 3x=15 Giải phương trình này tìm được x=5 -Quy đồng mẫu hai vế của phương trình, thử mẫu hai vế của phương trình, vận dụng quy tắc chuyển vế, thu gọn, giải phương trình, kết luận tập nghiệm của phương trình. -Đọc yêu cầu bài toán ?1 -Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên. -Lắng nghe và ghi bài. -Quan sát và nắm được các bước giải. -Đọc yêu cầu bài toán ?2 -Bước 1 ta cần phải quy đồng mẫu rồi khử mẫu. -Mẫu số chung của hai vế là 12 12x-2(5x+2)=3(7-3x) -Thực hiện và trình bày. -Lắng nghe và ghi bài. -Qua các ví dụ trên, ta thường đưa phương trình đã cho về dạng phương trình đã biết cách giải. -Khi thực hiện giải phương trình nếu hệ số của ẩn bằng 0 thì phương trình đó có thể xảy ra các trường hợp: có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x. -Quan sát, đọc lại, ghi bài. 1/ Cách giải. Ví dụ 1: Giải phương trình: Vậy S = {5} Ví dụ 2: Giải phương trình: Vậy S = {1} ?1 Cách giải Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khữ mẫu. Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia và thu gọn. Bước 3: Giải phương trình nhận được. 2/ Áp dụng. Ví dụ 3: (SGK). ?2 Vậy Chú ý: a) Khi giải một phương trình người ta thường tìm cách để biến đổi để đưa phương trình về dạng đã biết cách giải. Ví dụ 4: (SGK). b) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x. Ví dụ 5: (SGK). Ví dụ 6: (SGK). - Năng lực giải quyết vấn đề và năng lực tính toán: - Lập luận và diễn đạt ý tưởng. - Năng lực tư duy logic cho học sinh. kĩ năng suy luận kiến thức. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP -Treo bảng phụ bài tập 11a,b trang 13 SGK. -Vận dụng cách giải các bài toán trong bài học vào thực hiện. -Sửa hoàn chỉnh lời giải. B1: Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm B2: Mỗi nhóm thảo luận và trình bày bài giải vào bảng phụ B3: Nộp kết quả của nhóm mình B4: Nhận xét, bổ sung bài của mỗi nhóm. - GV: Nhận xét, sửa bài, chốt kiến - HS làm bài theo nhóm -Đại diện nhóm báo cáo kết quả Bài tập 11a,b trang 13 SGK. Vậy S = {-1} Vậy S = {0} Kĩ năng hoạt động nhóm HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: Xem lại các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 để vận dụng vào giải các bài tập 14, 17, 18 trang 13, 14 SGK Các bài tập mở rộng : Bài 21,22 SBT/8 VI. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: .../.../ Ngày dạy: .../.../ Tiết 44 LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Cũng cố kĩ năng biến đổi phương trình bằng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân để biến đổi một phương trình về dạng a.x + b =0 hay a.x = -b - Nắm vững các trường hợp vô nghiệm, trường hợp vô số nghiệm hay có một nghiệm duy nhất của phương trình 2. Về kĩ năng - Vận dụng thành thạo các kiến thức: quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân (chia) với một số, quy tắc bỏ dấu ngoặc, quy tắc quy đồngđể giải thành thạo bài tập 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài. 4. Định hướng phát triển năng lực - Phát triển năng lực quan sát, thu nhận và xử lí thông tin; năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thực hành, thuyết trình. - Phát triển năng lực tính toán toán học; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học. - Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Kiểm tra bài cũ - Giải được phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 2. Bài 15 sgk/13 - Viết được phương trình thông qua ẩn x - Bước đầu làm quen với giải bài toán bằng cách lập phương trình 3. Bài 17 sgk/14 - Vận dụng được quy tắc bỏ dấu ngoặc - Giải được phương trình bằng cách bỏ dấu ngoặc - Biết kết luận nghiệm phương trình Bài 2.2.1 Bài 17a,e,f/14sgk 4. Bài 18 sgk/14 - Vận dụng được quy đồng, quy tắc bỏ dấu ngoặc - Giải được phương trình - Biết kết luận nghiệm phương trình III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp chủ yếu là dạy học tích cực, hoạt động nhóm, . - Phối hợp với phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. IV. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập 14, 17, 18 trang 13, 14 SGK, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, máy tính bỏ túi. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: HS1: Hãy nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Áp dụng: Giải phương trình 8x – 2 = 4x – 10 HS2: Hãy nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Áp dụng: Giải phương trình 5 – (x + 6) = 4(3 + 2x) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC,LUYỆN TẬP HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG KN/NL HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: (8’) HS1: Làm bài 11c HS2: Làm bài 12a HĐ 2: Luyện tập (36’) Cho hs làm bài tập 15 SGK. B1: Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm B2: Mỗi nhóm thảo luận và trình bày bài giải vào bảng phụ B3: Nộp kết quả của nhóm mình B4: Nhận xét, bổ sung bài của mỗi nhóm. - GV: Nhận xét, sửa bài, chốt kiến - Đề bài yêu cầu làm gì? - Quãng đường ô tô, xe máy đi - Ô tô và xe máy gặp nhau, điều đó có nghĩa gì? Cho học sinh làm bài tập 17 a, e, f Sau ít phút gọi lần lượt hs lên trình bày GV sữa sai (nếu có) để hoàn chỉnh bài giải trên bảng. Cho hs thực hiện bài tập 18 SGK trang 14. Cho hs làm ít phút, sau đó gọi lên bảng trình bày bài làm. GV sữa sai để hoàn chỉnh bài giải trên bảng. Cho học sinh làm bài tập 19 SGK trang 14 Giáo viên hướng dẫn câu a: - Chiều dài? - Diện tích? Từ đó tìm x Gọi hs lên bảng làm bài tập 19b, c. Giáo viên sữa sai (nếu có) để hoàn chỉnh bài giải trên bảng. HĐ 3: Về nhà (1’) - Xem lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - BTVN: 19, 20, 22, 23 sách bài tập trang 5 và trang 6 Hai học sinh lên bảng để kiểm tra Học sinh đọc đề, trả lời câu hỏi của giáo viên. Học sinh hoạt động theo nhóm Ba học sinh lên bảng trình bày Làm bài tập 18 SGK ít phút, lần lượt lên bảng trình bày bài giải. Nhận xét bài làm HS cùng với giáo viên làm bài tập 19a bằng cách trả lời các câu hỏi của giáo viên. Lần lượt lên bảng làm bài tập 19b, c Nhận xét Lắng nghe dặn dò. Ghi bài tập về nhà. Bài 15 Quãng đường xe máy đi: 32x Quãng đường xe ô tô đi: 48(x – 1) Ô tô và xe máy gặp nhau nên ta có phương trình: 32x = 48(x – 1) Bài 17: Giải pt a. 7 + 2x = 22 – 3x Û x = 3 e. 7 – (2x + 4) = -(x + 4) Û x = 7 f. (x – 1) - (2x – 1)=9 – x Û 0x = 9 Vậy S = Æ Bài 18: Giải pt Bài 19 a. 9(2x + 2) = 144 Û2x + 2 = 16 Û 2x = 14 Û x = 7 b. c. - Năng lực giải quyết vấn đề và năng lực tính toán: - Lập luận và diễn đạt ý tưởng. - Năng lực tư duy logic cho học sinh. Kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh, kĩ năng hoạt động nhóm HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: Bài 23, 24 SBT/8-9 VI. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: .../.../ Ngày dạy: .../.../ Tiết 45 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa phương trình tích - Nắm được cách giải phương trình tích - Nắm vững các trường phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử và các kiến thức về hằng đẳng thức 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử và sử dụng các kiến thức về hằng đẳng thức - Rèn kĩ năng giải phương trình tích 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài. 4. Định hướng phát triển năng lực - Phát triển năng lực quan sát, thu nhận và xử lí thông tin; năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thực hành, thuyết trình. - Phát triển năng lực tính toán toán học; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học. - Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm II. BẢNG MÔ TẢ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Phương trình tích và cách giải - Nắm được định nghĩa phương trình tích - Phân biệt được phương trình nào là phương trình tích - Phát biểu được tính chất phép nhân các số - Giải được phương trình tích dạng tổng quát - Vận dụng được cách giải phương trình tích để giải quyết bài tập 2. Áp dụng - Vận dụng thành thạo kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử - Vận dụng được cách giải phương trình tích - Vận dụng thành thạo kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử - Vận dụng được cách giải phương trình tích - Vận dụng kiến thức về hằng đẳng thức - Vận dụng thành thạo kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử - Vận dụng được cách giải phương trình tích III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp chủ yếu là dạy học tích cực, hoạt động nhóm, . - Phối hợp với phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. IV. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi nhận xét, bài tập 21 trang 17 SGK, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, máy tính bỏ túi. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Giải các phương trình sau: HS1: x + 12 - 4x = 25 – 2x + 1 ; HS2: (x + 1) – (3x – 1) = x – 9 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS NỘI DUNG KN/NL HĐ 1 (5’) Cho hs làm ?1 HĐ 2: (10’) GV: (x + 1)(2x + 3) = 0 gọi là phương trình tích. Vậy phương trình tích là gì? Giáo viên: Khi nào thì A(x).B(x) = 0 Đó là cách giải phương trình tích Giáo viên cho học sinh làm ví dụ. Giáo viên: Như vậy, qua bài này ta có thêm 1 cách giải phương trình nữa là đưa phương trình đó về dạng của phương trình tích rồi giải. HĐ 3: (20’) Giáo viên nêu ví dụ, cho học sinh làm sau đó gọi học sinh lên bảng trình bày. Gợi ý: - Khai triển Chuyển vế Phân tích vế trái thành nhân tử Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nhận xét SGK Cho học sinh làm ?3 SGK Gọi học sinh lên bảng trình bày. Cho học sinh làm ?4 SGK Gọi học sinh lên bảng trình bày bài giải. Giáo viên sữa sai (nếu có) để hoàn chỉnh bài giải Làm ?1 Trả lời câu hỏi của giáo viên Trả lời câu hỏi của giáo viên Cùng làm ví dụ với giáo viên. Học sinh lắng nghe Dựa vào gợi ý của giáo viên để trình bày bài giải Đọc nhận xét SGK Làm ?3 SGK Làm ?4 SGK 1. Phương trình tích * A(x).B(x) = 0: gọi là phương trình tích. * Cách giải: A(x).B(x) = 0 Ví dụ: Giải phương trình (x + 1)(2x – 3) = 0 Vậy S = {- 1; 3/2} 2. Áp dụng (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 +x) 2x2 + 5x = 0 x(2x + 5) = 0 Vậy S = {0; -5/2} * Nhận xét: (SGK) ?3 Giải phương trình (x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0 ?4 Giải phương trình (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 x2(x + 1) + x(x + 1) = 0 (x + 1)(x2 + x) = 0 (x + 1)x(x + 1) = 0 (x + 1)2x = 0 Vậy S = {0; -1} - Năng lực giải quyết vấn đề và năng lực tính toán: - Lập luận và diễn đạt ý tưởng. - Năng lực tư duy logic cho học sinh. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP -Treo bảng phụ bài tập 21a,c trang 17 SGK. -Hãy vận dụng cách giải các bài tập vừa thực hiện vào giải bài tập này. B1: Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm B2: Mỗi nhóm thảo luận và trình bày bài giải vào bảng phụ B3: Nộp kết quả của nhóm mình B4: Nhận xét, bổ sung bài của mỗi nhóm. - GV: Nhận xét, sửa bài, chốt kiến thức - HS làm bài theo nhóm -Đại diện nhóm báo cáo kết quả Bài tập 21a,c trang 17 SGK. a) (3x – 2)(4x + 5) = 0 3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 1) 3x – 2 = 0 2) 4x + 5 = 0 Vậy S = c) (4x + 2)(x2 + 1) = 0 4x + 2 = 0 hoặc x2 + 1 = 0 1) 4x + 2 = 0 2) x2 + 1 = 0 x2 = -1 Vậy S = Kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng suy luận kiến thức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: -Xem lại các cách giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích. -Vận dụng vào giải các bài tập 22, 23, 24, 25 trang 17 SGK - Cho học sinh làm các bài tập 30,31 SBT/10 . V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: .../.../ Ngày dạy: .../.../ Tiết 46: LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa phương trình tích - Nắm được cách giải phương trình tích - Nắm vững các trường phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử và các kiến thức về hằng đẳng thức 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử và sử dụng các kiến thức về hằng đẳng thức - Rèn kĩ năng giải phương trình tích 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài. 4. Định hướng phát triển năng lực - Phát triển năng lực quan sát, thu nhận và xử lí thông tin; năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thực hành, thuyết trình. - Phát triển năng lực tính toán toán học; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học. - Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm II. BẢNG MÔ TẢ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Kiểm tra kiến thức cũ - Giải được phương trình tích đơn giản - Giải thành thạo phương trình ax + b = 0 - Biến đổi được phương trình về phương trình tích - Giải được phương trình tích đơn giản - Giải thành thạo phương trình ax + b = 0 2. Bài 23 sgk/17 - Biến đổi được phương trình về phương trình tích - Giải được phương trình tích đơn giản - Giải thành thạo phương trình ax + b = 0 2. Bài 24 sgk/17 - Sử dụng được hằng đẳng thức để đưa phương trình về phương trình tích - Giải được phương trình tích - Biết sử dụng phương pháp tách hạng tử để đưa phương trình về phương trình tích - Giải được phương trình tích 4. Bài 28 sbt/7 - Biến đổi thành thạo phương trình để đưa về phương trình tích - Giải được phương trình tích - Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích - Giải được phương trình tích III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp chủ yếu là dạy học tích cực, hoạt động nhóm, . - Phối hợp với phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. IV.CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập 22, 23, 24, 25 trang 17 SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các cách giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích, máy tính bỏ túi. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải phương trình tích HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, LUYỆN TẬP HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS NỘI DUNG KN/NL HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: (8’) HS 1: Làm bài tập 21 b HS 2: Làm bài tập 22d HĐ 2: Luyện tập (36’) - Cho học sinh làm bài tập 23 SGK trang 17 Gọi học sinh làm bài tập 23a, b, c - Cho học sinh làm bài tập 24 SGK Cho học sinh trình bày kết quả của nhóm mình trên bảng. Nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh bài giải trên bảng. Cho học sinh làm bài tập 28 SBT trang7 Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 28a Giáo viên cùng với học sinh giải câu 28b - Đặt nhân tử chung. - Cho học sinh chơi trò chơi (chạy tiếp sức) ở bài tập 26 SGK trang 17,18. HĐ 3: Về nhà (1’) - Xem lại các bài tập đã giải. - Nghiên cứu bài học: Phương trình chứa ẩn ở mẫu. Hai học sinh lên bảng để kiểm tra. Làm bài tập 23 SGK. Lần lượt lên bảng để trình bày bài giải Làm bài tập 24 SGK theo nhóm. Lần lượt lên bảng trình bày bài giải Nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh bài giải của các nhóm. Học sinh làm bài tập 28 SBT trang 7 Lên bảng trình bày bài làm Học sinh chơi trò chơi Bài 23: Giải phương trình. a. x(2x – 9) = 3x(x – 5) b. 0,5x(x – 3) =(x – 3)(1,5x –1) c. 3x – 15 = 2x(x – 5) Bài 24: Giải các phương trình sau Bài 28: Giải phương trình a. (x – 1)(5x + 3) = (3x – 8)(x – 1) b. 3x(25x + 15) – 35(5x + 3) = 0 - Năng lực giải quyết vấn đề và năng lực tính toán: - Lập luận và diễn đạt ý tưởng. - Năng lực tư duy logic cho học sinh. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG Bài tập 25a trang 17 SGK. ( phút). -Treo bảng phụ nội dung -Hãy phân tích hai vế thành nhân tử, tiếp theo thực hiện chuyển vế, thu gọn, phân tích thành nhân tử và giải phương trình tích vừa tìm được. B1: Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm B2: Mỗi nhóm thảo luận và trình bày bài giải vào bảng phụ B3: Nộp kết quả của nhóm mình B4: Nhận xét, bổ sung bài của mỗi nhóm. - GV: Nhận xét, sửa bài, chốt kiến thức Cho học sinh mở rộng kiến thức bằng cách hướng dẫn bài 33, 34 SBT/11 - HS làm bài theo nhóm -Đại diện nhóm báo cáo kết quả Bài tập 25a trang 17 SGK. x = 0 hoặc x + 3= 0 hoặc 2x-1=0 1) x = 0 2) x + 3 = 0 x = -3 3) 2x – 1 = 0 Vậy S = Kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng suy luận kiến thức. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: .../.../ Ngày dạy: .../.../ CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiết 47, 48, 49)) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Nắm vững điều kiện xác định của một phương trình. Cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định cụ thể là phương trình chứa ẩn ở mẫu. 2. Về kĩ năng - Nâng cao kĩ năng: Tìm điều kiện xác định của phân thức. - Rèn kĩ năng giải bài tập 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài. 4. Định hướng phát triển năng lực - Phát triển năng lực quan sát, thu nhận và xử lí thông tin; năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thực hành, thuyết trình. - Phát triển năng lực tính toán toán học; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học. - Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm II. BẢNG MÔ TẢ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Ví dụ mở đầu - Giải được phương trình bằng phương pháp quen thuộc - Bước đầu hiểu được vì sao phải tìm điều kiện xác định của phương trình 2. Tìm điều kiện xác định của phương trình - Nắm được điều kiện xác định của phương trình - Vận dụng được khái niệm điều kiện xác định của phương trình để tìm ĐKXĐ 3. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu - Nắm vững các bước của bài toán: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu - Vận dụng thành thạo các bước để giải phương trình - Tìm thành thạo điều kiện xác định của phương trình III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp chủ yếu là dạy học tích cực, hoạt động nhóm, . - Phối hợp với phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. IV. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia các phân thức, máy tính bỏ túi. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỌNG KHỞI ĐỘNG(10’) HS1: Viết dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn ? Công thức tìm nghiệm ? Ap dụng :Giải phương trình 8x – 3 = 5x+12 HS2 : Viết dạng tổng quát của phương trình tích ?Cách giải phương trình tích? Ap dụng giải phương trình : (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10) = 0 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung KN/NL 1. Ví dụ mở đầu (7’) GV giới thiệu ví dụ mở đầu SGK/19 và yêu cầu HS trả lời ?1 Ví dụ này cho ta thấy các phương trình có chứa ẩn ở mẫu thì các phép biến đổi thường dùng để giải phương trình có thể cho các giá trị của ẩn không phải là nghiệm của phương trình nghĩa là phương trình mới nhận được không tương đương với phương trình đã cho . ?Vấn đề là làm thế nào để phát hiện các giá trị đó ?Thật đơn giản ta chỉ việc thử trực tiếp vào phương trình .Nhưng trên thực tế cách làm đó có phải lúc nào cũng thực hiện thuận lợi không ? câu trả lời là không , chẳng hạn khi thử trực tiếp vào phương trình mà ta phải thực hiện các phép tính số học phức tạp hay các giá trị cần phải thử là quá nhiều thì việc làm đó quả thật không đơn giản và phải mất nhiều thời gian .Do đó một yếu tố đặc biệt quan trọng trong việc giải các phương tình chứa ẩn ở mẫu là phải đưa ra một mức chuẩn để xác định nghiệm của phương trình .Đó là điều kiện xác định của phương tình .Vậy điều kiện xác định của phương trình là gì ,ta vào phần 2 Hoạt động 2: Tìm điều kiện xác định của phương trình (10’) Các nhóm tự nghiên cứu mục 2 trong 3’ và trả lời câu hỏi :điều kiện xác định của phương trình là gì ? B1: Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm B2: Mỗi nhóm thảo luận và trình bày bài giải vào bảng phụ B3: Nộp kết quả của nhóm mình B4: Nhận xét, bổ sung bài của mỗi nhóm. - GV: Nhận xét, sửa bài, chốt kiến thức GV nhận xét , bổ sung và đưa kết luận lên bảng phụ . Yêu cầu HS làm ?2 . GV lưu ý HS có thể lựa chọn các cách trình bày khác nhau khi tìm ĐKXĐ của phương trình .Trong thực hành GPT ta chỉ yêu cầu kết luận điều kiên của ẩn còn các bước trung gian có thể bỏ qua . Ta đi vào nội dung chính của bài học hôm nay đó là :Tìm cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu . Hoạt động 3: Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (16’) Các nhóm nghiên cứu ví dụ 2 SGK và nêu các bước chủ yếu để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu . GV nhận xét , bổ sung và đưa kết luận lên bảng phụ . ?Những giá trị nào của ẩn là nghiệm của phương trình ? Vậy đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu không phải bất kì giá trị tìm được nào của ẩn cũng là nghiệm của phương trình mà chỉ có những giá trị thoã mãn ĐKXĐ thì mới là nghiệm của phương trình đã cho .Do đó trước khi đi vào giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải tìm điều kiện xác định của phương trình đã cho . Đại diện 1HS trả lời : không vì tại x=1 giá trị 2 vế của phương trình không xã định . Thảo luận nhóm 2’ Đại diện 1HS trả lời . 1. Ví dụ mở đầu: (SGK) 2. Tìm điều kiện xác định của phương trình . ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0 . a. Vì x-1 0 Û x 1 Và x+1 0 Û x-1 nên ĐKXĐ: x 1 và x-1 b. ĐKXĐ : x-2 0 hay x2 3. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu : Bước1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình . Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương tình . Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được . Bước 4 : Kết luận nghiệm (là các giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình . - Năng lực giải quyết vấn đề và năng lực tính toán: - Lập luận và diễn đạt ý tưởng. - Năng lực tư duy logic cho học sinh, kĩ năng hoạt động nhóm HOẠT ĐỌNG LUYỆN TẬP(45’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV lần lượt đưa các bài tập lên bảng và yêu cầu từng HS từng bước . Yêu cầu HS nhắc lại các bước quy đồng mẫu thức . Bài tập 29 Bài 28 a. ĐKXĐ: x 1 và x-1 Ta có : Û Từ đó ta có phương trình: x(x+1) = (x+4)(x-1) Û x2 + x = x2 +3x –4 Û 2x-4 =0 Û x = 2 thoả mãn ĐKXĐ . Vậy tập nghiệm của phương tình là : S = b. ĐKXĐ : x2 3 = (2x-1) – x(x-2) Û 3 = 2x – 1 – x2 + 2x Û x2 – 4x + 4 = 0 Û (x-2)2 = 0 Û x = 2 không thoả mãn ĐKXĐ Vậy phương trình đã cho vô nghiệm . Cả hai lời giải đều sai vì đã khử mẫu mà không chú ý đến điều kiện xác định . ĐKXĐ x5 do đó x=5 bị loại. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm . a) ĐKXĐ : x1 2x-1+x-1 =1 3x=-3 x=-1 thoả ĐKXĐ Vậy : S= d) ĐKXĐ : x0 ; x-1 (x+3)x+(x+1)(x-2)=0 x2+3x+x2-2x+x-2-2x2-2x=0 -2=0(vô lý) Vậy phương tình đã cho vô nghiệm . 4.Ap dụng : Giải các phương trình sau : a. ĐKXĐ: x 1 và x-1 Ta có : Û Từ đó ta có phương trình: x(x+1) = (x+4)(x-1) Û x2 + x = x2 +3x –4 Û 2x-4 =0 Û x = 2 thoả mãn ĐKXĐ . Vậy tập nghiệm của phương tình là : S = b. ĐKXĐ : x2 3 = (2x-1) – x(x-2) Û 3 = 2x – 1 – x2 + 2x Û x2 – 4x + 4 = 0 Û (x-2)2 = 0 Û x = 2 không thoả mãn ĐKXĐ Vậy phương trình đã cho vô nghiệm . 29 .Cả hai lời giải đều sai vì đã khử mẫu mà không chú ý đến điều kiện xác định . ĐKXĐ x5 do đó x=5 bị loại. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm . Bài 28 a) ĐKXĐ : x1 2x-1+x-1 =1 3x=-3 x=-1 thoả ĐKXĐ Vậy : S= d) ĐKXĐ : x0 ; x-1 (x+3)x+(x+1)(x-2)=0 x2+3x+x2-2x+x-2-2x2-2x=0 -2=0(vô lý) Vậy phương tình đã cho vô nghiệm . - Lập luận và diễn đạt ý tưởng. . - Năng lực tư duy logic cho học sinh HOẠT ĐỌNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG(45’) HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG KN/NL - Cho học sinh làm bài tập 30 a, b SGK. B1: Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm B2: Mỗi nhóm thảo luận và trình bày bài giải vào bảng phụ B3: Nộp kết quả của nhóm mình B4: Nhận xét, bổ sung bài của mỗi nhóm. - GV: Nhận xét, sửa bài, chốt kiến thức - Cho học sinh làm bài tập 31 a, b SGK. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ĐKXĐ. + Gọi học sinh lên bảng giải tiếp bài tập. + Cho học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung bài giải nếu cần thiết. - Cho học sinh làm bài tập 32 SGK. Giáo viên gợi ý cách giải + Tìm ĐKXĐ. + Chuyển vế (Chuyển sang vế trái) + Phân tích vế trái thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung. - Cho học sinh làm bài tập 33 SGK. Giá trị của phân thức đó bằng 2, từ đó ta có phương trình nào? Giải phưong trình vừa lập được. HĐ 3: Về nhà (1’) - Hoàn thành các bài tập còn lại. - Xem trước bài học: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. - HS làm bài theo nhóm -Đại diện nhóm báo cáo kết quả Làm bài tập 32 SGK bằng cách dựa vào gợi ý của giáo viên. Nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh bài giải của bạn ở trên bảng. Làm bài tập 33 SGK. Trả lời câu hỏi của giáo viên. Giải phương trình vừa lập Lắng nghe dặn dò của giáo viên Bài 30: Giải phương trình. a. b. Bài 31: Giải phương trình. a. ĐKXĐ: (x2 + x +1) – 3x2 = 2x(x – 1) Vậy b. Bài 32: Giải ptrình a. ĐKXĐ: (1 + 2x).x = 0 Bài 33: Giải phương trình ĐKXĐ: Kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng suy luận kiến thức. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: .../.../ Ngày dạy: .../.../ Tiết 50: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: 2. Về kĩ năng - Rèn kĩ năng giải bài tập 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài 4. Định hướng phát triển năng lực - Phát triển năng lực quan sát, thu nhận và xử lí thông tin; năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thực hành, thuyết trình. - Phát triển năng lực tính toán toán học; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học. - Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm II. BẢNG MÔ TẢ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn - Nắm vững mối liên hệ giữa các

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChuong III 1 Mo dau ve phuong trinh_12523267.doc
Tài liệu liên quan