I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm bất đẳng thức và thật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của bất đẳng thức , tập hợp nghiệm của bất phương trình. Hiểu được ý nghĩa của các dấu < và , của các dấu > và
- Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép cộng ở dạng BĐT
2. Kĩ năng: Biết sử dụng liên hệ giữa thứ tự và phép cộng để so sánh các tổng, các số.
3. Thái độ: Tư duy lô gíc, trình bày bài giải.
4. Định hướng phát triển năng lực: Hình thành năng lực vận dụng một số kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán liên quan.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.
2. Kỹ thuật : Động não, đặt câu hỏi.
3. Tích hợp: Không.
79 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Nguyễn Du – Đông Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
{
Ngày soạn: 23 /2/2018
Tiết 52: TIẾP TỤC ÔN LẠI CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. ÁP DỤNG LÀM BÀI TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kĩ năng:
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán.
- Giải phương trình và kết luận.
3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày.
4. Định hướng phát triển năng lực: Hình thành năng lực vận dụng một số kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán liên quan.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật : Thảo luận nhóm đôi.
3. Tích hợp: Vật lý.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chuẩn bị bài tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập.
2. Bài mới: Hôm nay ta tiếp tục phân tích các bài toán và đưa ra lời giải hoàn chỉnh cho các bài toán giải bài toán bằng cách lập PT.
Hoạt động 1: Giải bài 40/sgk.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Cho HS trao đổi nhóm để phân tích bài toán và 1 HS lên bảng
- Bài toán cho biết gì?
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
- HS lập phương trình.
- 1 HS giải phương trình tìm x.
- HS trả lời bài toán.
Bài 40
Gọi x là số tuổi của Phương hiện nay
( x N+) (tuổi)
Số tuổi hiện tại của mẹ là: 3x
Mười ba năm nữa tuổi Phương là: x + 13
Mười ba năm nữa tuổi của mẹ là: 3x + 13
Theo bài ta có phương trình:
3x + 13 = 2(x +13)
3x + 13 = 2x + 26
x = 13 (TMĐK)
Vậy tuổi của Phương hiện nay là: 13
Hoạt động 2: Giải bài 41/sgk.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- HS đọc bài toán
- GV: bài toán bắt ta tìm cái gì?
- Số có hai chữ số gồm những số hạng như thế nào?
- Hàng chục và hàng đơn vị có liên quan gì?
- Chọn ẩn số là gì? Đặt điều kiện cho ẩn.
- Khi thêm 1 vào giữa giá trị số đó thay đổi như thế nào?
HS làm cách 2 : Gọi số cần tìm là
( 0 a,b 9 ; aN).Ta có: - ab = 370
100a + 10 + b - ( 10a +b) = 370
90a +10 = 37090a = 360a = 4 b = 8
Bài 41/sgk
Chọn x là chữ số hàng chục của số ban đầu ( x N; 1 4 )
Thì chữ số hàng đơn vị là : 2x
Số ban đầu là: 10x + 2x
- Nếu thêm 1 xen giữa 2 chữ số ấy thì số ban đầu là: 100x + 10 + 2x
Ta có phương trình:
100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370
102x + 10 = 12x + 370
90x = 360
x = 4 số hàng đơn vị là: 4.2 = 8
Vậy số đó là 48
Hoạt động 3: Giải bài 45/sgk.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Cho HS lập bảng mối quan hệ của các đại lượng để có nhiều cách giải khác nhau.
- Đã có các đại lượng nào?
Việc chọn ẩn số nào là phù hợp
+ C1: chọn số thảm là x
+ C2: Chọn mỗi ngày làm là x
- HS điền các số liệu vào bảng và trình bày lời giải bài toán.
Số thảm
Số ngày
NS
Theo HĐ
x
20
TTế
x + 24
18
Bài 45:
Gọi x ( x Z+) là số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.
Số thảm len đã thực hiện được: x + 24 ( tấm).
Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp dệt được (tấm) .
Nhờ cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp dệt được: ( tấm).
Vì năng suất tăng thêm 20% so với kế hoạch (100% +20%=120%) nên ta có phương trình:
= - x = 300 (TMĐK)
Vậy: Số thảm len dệt được theo hợp đồng là 300 tấm.
3. Củng cố:
- Nhắc lại phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài: 43, 44, 46,47, 48, 49 /31, 32 (SGK)
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Tiết sau: Luyện tập
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
{
Ngày soạn: 23 /2/2018
Tiết 53: TIẾP TỤC ÔN LẠI CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. ÁP DỤNG LÀM BÀI TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS củng cố các bước giải bài toán bằng cách giải phương trình
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện đúng các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Vận dụng kiến thức trên vào giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3. Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh nhẹn.
4. Định hướng phát triển năng lực: Hình thành năng lực vận dụng một số kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán liên quan.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
2. Kỹ thuật : Động não, đặt câu hỏi, thảo luận cặp đôi.
3. Tích hợp: Vật lí, Hình học.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Bài soạn.
2. Chuẩn bị của HS: Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, làm bài tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Chữa bài 46/sgk.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Chiếu đề lên máy
- GV: cho HS phân tích đầu bài toán
Nếu gọi x là quãng đường AB thì thời gian dự định đi hết quãng đường AB là bao nhiêu?
- Làm thế nào để lập được phương trình?
- HS lập bảng và điền vào bảng.
- GV: Hướng dẫn lập bảng
QĐ (km)
TG ( giờ)
VT (km/h)
Trên AB
x
Dự định
48
Trên AC
48
1
48
Trên CB
x - 48
48+6 = 54
Bài 46/sgk Ta có 10' = (h)
Gọi x (Km) là quãng đường AB (x>0)
Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định là (h)
Quãng đường ôtô đi trong 1h là 48(km)
Quãng đường còn lại ôtô phải đi x- 48
Vận tốc của ôtô đi quãng đường còn lại : 48+6=54(km)
- Thời gian ôtô đi QĐ còn lại (h) TG ôtô đi từ A đến B: 1++ (h)
Ta có pt: 1++
Giải PT ta được : x = 120 ( TMĐK)
Vậy quãng đường AB là 120km
Hoạt động 2: Chữa bài 48/sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Yêu cầu học sinh lập bảng
Số dân năm trước
Tỷ lệ tăng
Số dân năm nay
A
x
1,1%
B
4000000-x
1,2%
(4tr-x)
- Học sinh thảo luận nhóm
- Lập phương trình
Bài tập 48
- Gọi x là số dân năm ngoái của tỉnh A (x nguyên dương, x < 4 triệu )
- Số dân năm ngoái của tỉnh B là 4000000 - x
- Năm nay dân số của tỉnh A là x
Của tỉnh B là: ( 4.000.000 - x )
- Dân số tỉnh A năm nay nhiều hơn tỉnh B năm nay là 807.200 . Ta có phương trình:
x - (4.000.000 - x) = 807.200
Giải phương trình ta được x = 2.400.000đ
Vậy số dân năm ngoái của tỉnh A là :
2.400.000người.
Số dân năm ngoái của tỉnh B là :
4.000.000 - 2.400.000 = 1.600.000 người
Hoạt động 3: Chữa bài 47 SGK
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Chiếu đề và tóm tắt bài toán lên máy
- GV: Chiếu đáp án câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm, rồi gọi hs trả lời.
- GV: Chiếu đáp án lên máy
- Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là bao nhiêu?
- Số tiền cả gốc và lãi sau tháng thứ nhất là bao nhiêu?
- Sau 2 tháng số tiền lãi và gốc là bao nhiêu?
- Yêu cầu hs làm câu b
Bài 47 SGK
a) Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là:
(nghìn đồng)
Số tiền (cả gốc lẫn lãi) sau tháng thứ nhất là: ( nghìn đồng)
Số tiền lãi của tháng thứ hai là:
Tổng số tiền lãi có được sau 2 tháng là:
=
3. Củng cố: Trong quá trình luyện tập.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học sinh làm các bài tập 43, 49, 50,51,52/ SGK; làm câu hỏi ôn tập chương III
- Tiết sau: Ôn tập chương III
- Hướng dẫn bài 49:
A
F
D
E
2cm
B
C
m
Từ (1) &(2) ta có pt
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
{
Ngày soạn: 2 /3/2018
Tiết 54: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập các kiến thức của chương về phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kĩ năng:
- Giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
- Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Biết tìm và đối chiếu điều kiện của ẩn.
3. Thái độ: Rèn tư duy phân tích tổng hợp.
4. Định hướng phát triển năng lực: Hình thành năng lực vận dụng một số kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán liên quan.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
2. Kỹ thuật : Động não, đặt câu hỏi, thảo luận cặp đôi.
3. Tích hợp: Vật lí.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Bài soạn.
2. Chuẩn bị của HS: Soạn câu hỏi ôn tập và kiến thức chương III.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào tiết ôn tập.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Thế nào là hai PT tương đương?
+ Nếu nhân 2 vế của một phương trình với một biểu thức chứa ẩn ta có kết luận gì về phương trình mới nhận được?
+ Với điều kiện nào thì phương trình
ax + b = 0 là phương trình bậc nhất.
- Đánh dấu vào ô đúng?
- Khi giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu ta cần chú ý điều gì?
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
1. Lý thuyết:
+ Nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
+ Có thể phương trình mới không tương đương
+ Điều kiện a 0
- Điều kiện xác định phương trình
Mẫu thức0
Hoạt động 2: Giải bài tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
1) Chữa bài 50
c)
? Mẫu chung bằng bao nhiêu.
HS: 30
- GV: Yêu cầu HS quy đồng mẫu rồi rút gọn và giải phương trình.
2) Chữa bài 51
- GV: Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích
- Có nghĩa là ta biến đổi phương trình về dạng như thế nào.
a) (2x + 1)(3x-2)= (5x-8)(2x+ 1)
(2x+1)(3x-2) -(5x-8)(2x+ 1)= 0
(2x+1)(6- 2x) = 0S = {- ; 3}
- Học sinh lên bảng trình bày
- Học sinh tự giải và đọc kết quả
3) Chữa bài 52
GV: Hãy nhận dạng từng phương trình và nêu phương pháp giải ?
-HS: Phương trình chứa ẩn số ở mẫu.
- Với loại phương trình ta cần có điều kiện gì ?
- Tương tự : Học sinh lên bảng trình bày nốt phần còn lại.
b) x 0; x2; S ={-1}; x=0 loại
c) S ={x} x2(vô số nghiệm )
d)S ={-8;}
GV cho HS nhận xét
4) Chữa bài 53
- GV: Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- HS: Đối chiếu kết quả và nhận xét
- GV: Hướng dẫn HS giải cách khác.
2. Bài tập:
Bài 50
Vậy tập nghiệm của pt là S ={2}
Bài 51
b) 4x2 - 1=(2x+1)(3x-5)
(2x-1)(2x+1) - (2x+1)(3x-5) = 0
( 2x +1) ( 2x-1 -3x +5 ) =0
( 2x+1 ) ( -x +4) = 0=> S = { -; -4 }
c) (x+1)2= 4(x2-2x+1)
(x+1)2- [2(x-1)]2= 0. Vậy S={3; }
d) 2x3+5x2-3x =0x(2x2+5x-3)= 0
x(2x-1)(x+3) = 0 => S = { 0 ; ; -3 }
Bài 52
a)-=
- ĐKXĐ: x0; x
-=
óx-3=5(2x-3)x-3-10x+15 = 0
9x =12x = = thoả mãn
Vậy tập nghiệm của pt là S ={}
Bài 53:Giải phương trình: +=+
(+1)+(+1)=(+1)+(+1)
+=+
(x+10)(+--) = 0
x = -10
Vậy tập nghiệm của pt là S ={ -10 }
3. Củng cố: Hướng dẫn HS các cách giải đặc biệt.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập tiếp các nội dung của chương III.
- Làm các bài 54,55,56 (SGK).
- Tiết sau: Ôn tập Chương III (tt)
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
{
Ngày soạn: 2 /3/2018
Tiết 55: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS ôn tập các kiến thức của chương về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kĩ năng: Giải phương trình, trình bày bài giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng trình bày, tư duy phân tích tổng hợp.
4. Định hướng phát triển năng lực: Hình thành năng lực vận dụng một số kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán liên quan.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
2. Kỹ thuật : Động não, đặt câu hỏi, thảo luận cặp đôi.
3. Tích hợp: Vật lí.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Bài tập + tổng hợp.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn kỹ lý thuyết, chuẩn bị bài tập về nhà.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào tiết ôn tập.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Chữa bài 52 SGK.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Thế nào là hai PT tương đương?
+ Nếu nhân 2 vế của một phương trình với một biểu thức chứa ẩn ta có kết luận gì về phương trình mới nhận được?
+ Với điều kiện nào thì phương trình
ax + b = 0 là phương trình bậc nhất.
- Đánh dấu vào ô đúng?
- Khi giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu ta cần chú ý điều gì?
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Bài 52: (SGK)
c) ĐKXĐ: x ¹ 2, x ¹ -2
Vậy phương trình nghiệm đúng với mọi
x ¹ ± 2
d) ĐKXĐ: 2 - 7x ¹ 0 hay x ¹
x = -8, x = Thỏa mãn ĐKXĐ.
Vậy S = {-8; }
Hoạt động 2: Giải bài 54/sgk.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Chữa bài 54
Gọi x (km) là k/cách giữa hai bến A, B (x> 0)
- HS: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm trình bày lời giải của bài toán đến lập phương trình.
- 1 HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.
Cách 2:
S
v
t
Canô
x
Xuôi dòng
4(x+2)
x + 2
4
Ngược dòng
5(x-2)
x- 2
5
Ta có pt: 4(x+2) = 5(x-2)
BT 54 :
VT
TG
QĐ
Xuôi dòng
4
x
Ngược dòng
5
x
Giải:
Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai bến A, B (x > 0)
Vận tốc xuôi dòng: (km/h)
Vận tốc ngược dòng: (km/h)
Theo bài ra ta có PT:
- 2 = + 2
Giải pt ta được x = 80 (TMĐK)
Vậy khoảng cách giữa hai bến là 80km
Hoạt động 3: Giải bài 55/sgk.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Giải thích cho HS thế nào là dung dịch 20% muối.
- HS làm bài tập.
Bài 55
Gọi lượng nước cần thêm là x(g)( x > 0)
Ta có phương trình:
( 200 + x ) = 50x = 50
Vậy lượng nước cần thêm là: 50 (g)
3. Củng cố: Nhắc lại các dạng bài cơ bản của chương.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại lý thuyết, xem lại bài các dạng bài tập và cách giải các pt đã học trong chương.
- Tiết sau kiểm tra 45 phút.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
{
Ngày soạn: 15 /2/2018
Tiết 56 : KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Chủ đề I: Phương trình, phương trình tương đương
I.1 Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
I.2 Nắm được khái niệm hai phương trình tương đương
I.3 Giải được phương trình bậc nhất một ẩn
Chủ đề II: Phương trình tích, pt chứa ẩn ở mẫu
II.1 Tìm đkxđ của pt
II.2 Biết giải các dạng pt
Chủ đề III: Giải bài toán bằng cách lập PT bậc nhất một ẩn
III.1 Biết giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kỹ năng:
2.1 Biết cách giải một số phương trình (phương trình bậc nhất, phương trình tích, phương trình đua được về dạng ax + b = 0).
2.2 Giải được PT (đặc biệt) đưa được về dạng pt bậc nhất.
2.3 Tìm điều kiện cuả biến để phương trình xác định.
2.4 Giải bài toán thực tế.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong kiểm tra.
II.HÌNH THỨC KIỂM TRA: tự luận
III.KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Cộng
1.Khái niệm về phương trình , phương trình tương đương
I.1, I.2
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
2
20
2
2
20
2. Phương trình tích, pt chứa ẩn ở mẫu
II.2, I.3, 2.1
II.1,2.3
2.2
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3
3
30
1
1
10
2
2
20
6
6
60
3.Giải bài toán bằng cách lập PT bậc nhất một ẩn .
III.1, 2.4
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20
1
2
20
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2
2
20%
3
3
30%
2
3
30%
2
2
20%
9
10
100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN
1.ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ 1:
Bài 1: (2 điểm)
Trong các phương trình sau đây, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? 0x+7= 0 ; 2x - 8 = 0 ; 9x2 = 2
Thế nào là hai phương trình tương đương? Hai phương trình sau có tương đương nhau hay không? Vì sao?
2x = 6 và 3x = 9
Bài 2: (2 điểm) Cho phương trình:
Tìm điều kiện xác định của phương trình trên
Giải phương trình trên.
Bài 3: (3 điểm) Giải các phương trình sau:
4x + 20 = 0
2x – 3 = 3(x – 1) + x + 2
(3x – 2)(4x + 5) = 0
Bài 4: (2 điểm) Một ôtô đi từ A đến B với vận tốc 45km/h và quay từ B về A với vận tốc 40km/h. Tính quãng đường AB biết thời gian đi ít hơn thời gian về là 1giờ 30 phút.
Bài 5: (1 điểm) Giải phương trình:
ĐỀ 2:
Bài 1: (2 điểm)
Trong các phương trình sau đây, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? 0x-5= 0 ; x - 7 = 0 ; 9x2 = 2
Thế nào là hai phương trình tương đương? Hai phương trình sau có tương đương nhau hay không? Vì sao?
4x = 12 và 3x = 9
Bài 2: (2 điểm) Cho phương trình:
a.Tìm điều kiện xác định của phương trình trên
b.Giải phương trình trên.
Bài 3: (3 điểm) Giải các phương trình sau:
a. 3x + 21 = 0
b.2x – 2 = 3(x – 1) + x + 5
c.(x – 2)(4x + 5) = 0
Bài 4: (2 điểm) Một ôtô đi từ A đến B với vận tốc 45km/h và quay từ B về A với vận tốc 40km/h. Tính quãng đường AB biết thời gian đi ít hơn thời gian về là 1giờ 30 phút.
Bài 5: (1 điểm) Giải phương trình:
2. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
ĐỀ 1:
Bài
Nội dung
Điểm
1
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình 2x -8 = 0
1đ
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm
Hai PT đã cho tương đương với nhau vì chúng có cùng tập nghiệm
S = {3}
0,5đ
0,5đ
2
ĐKXĐ: : x ≠ 1 và x ≠ -1.
1đ
Quy đồng và khử mẫu ta được PT:
x(x + 1) = (x – 1)(x +4)
x2 +x = x2 +4x– x -4
x - 4x +x = -4 -2x = -4 x = 2(thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy PT có tập nghiệm S = {2}
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3
a) 4x + 20 = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm
0,5đ
0,25đ
0,25đ
b) 2x – 3 = 3(x – 1) + x + 2
Vậy phương trình có tập nghiệm
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
c) (3x – 2)(4x + 5) = 0
3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0
3x – 2 = 0 => x = 3/2
4x + 5 = 0 => x = - 5/4
Vậy phương trình có tập nghiệm
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
4
1 giờ 30 phút =h. Gọi x(km) là quãng đường AB (x>0)
Thời gian đi : . Thời gian về :
Theo đề bài ta có phương trình :
Giải phương trình ta được : x = 540 (thỏa mãn ĐK)
Vậy quãng đường AB là 540 km.
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,75đ
0,25đ
5
(x – 2017)
Vậy PT có tập nghiệm S = {2017}
0,5đ
0,25đ
0,25đ
ĐỀ 2:
Bài
Nội dung
Điểm
1
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình x -7 = 0
1đ
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm
Hai PT đã cho tương đương với nhau vì chúng có cùng tập nghiệm
S = {3}
0,5đ
0,5đ
2
ĐKXĐ: : x ≠ 1 và x ≠ -1.
1đ
Quy đồng và khử mẫu ta được PT:
x(x + 1) = (x – 1)(x +4)
x2 +x = x2 +4x– x -4
x - 4x +x = -4 -2x = -4 x = 2(thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy PT có tập nghiệm S = {2}
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3
a) 3x + 21 = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm
0,5đ
0,25đ
0,25đ
b) 2x – 2 = 3(x – 1) + x + 5
Vậy phương trình có tập nghiệm
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
c) (x – 2)(4x + 5) = 0
x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0
x – 2 = 0 => x = 2
4x + 5 = 0 => x =
Vậy phương trình có tập nghiệm
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
4
1 giờ 30 phút =h. Gọi x(km) là quãng đường AB (x>0)
Thời gian đi : . Thời gian về :
Theo đề bài ta có phương trình :
Giải phương trình ta được : x = 540 (thỏa mãn ĐK)
Vậy quãng đường AB là 540 km.
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,75đ
0,25đ
5
(x – 2017)
Vậy PT có tập nghiệm S = {2017}
0,5đ
0,25đ
0,25đ
V. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM
1. Kết quả kiểm tra
Lớp
0 - < 3
3 - < 5
5 - < 6
6 - < 8,0
8 - < 10
8C
2.Rút kinh nghiệm : ...........................................................................
Ngày soạn: 9 /3/2018
Tiết 57: Chương IV- BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§1. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm bất đẳng thức và thật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của bất đẳng thức , tập hợp nghiệm của bất phương trình. Hiểu được ý nghĩa của các dấu và
- Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép cộng ở dạng BĐT
2. Kĩ năng: Biết sử dụng liên hệ giữa thứ tự và phép cộng để so sánh các tổng, các số.
3. Thái độ: Tư duy lô gíc, trình bày bài giải.
4. Định hướng phát triển năng lực: Hình thành năng lực vận dụng một số kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán liên quan.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.
2. Kỹ thuật : Động não, đặt câu hỏi.
3. Tích hợp: Không.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Bài soạn.
2. Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu trước bài.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:
*Đặt vấn đề: Với hai số thực a & b khi so sánh thường xảy ra những trường hợp : a = b a > b ; a b ; hoặc a < b là các bất đẳng thức.
Hoạt động 1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV cho HS ghi lại về thứ tự trên tập hợp số
- GV: hãy biểu diễn các số: -2; -1; 3; 0; ; trên trục số và có kết luận gì?
| | | | | | | |
-2 -1 0 1 3 4 5
- GV: cho HS làm bài tập ?1
- GV: Trong trường hợp số a không nhỏ hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ như thế nào?
- GV: Giới thiệu ký hiệu: a b & a b
+ Số a không nhỏ hơn số b: a b
+ Số a không lớn hơn số b: a b
+ c là một số không âm: c 0
* Ví dụ: x2 0 x
- x2 0 x
y 3 ( số y không lớn hơn 3)
1) Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
Khi so sánh hai số thực a & b thường xảy ra một trong những trường hợp sau:
a = b hoặc a > b hoặc a < b.
?1
a) 1,53 < 1,8
b) - 2,37 > - 2,41
c)
d)
- Nếu số a không lớn hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ là : a b
- Nếu số a không nhỏ hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ là : a > b hoặc a = b. Kí hiệu là: a b
Hoạt động 2: Bất đẳng thức.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV giới thiệu khái niệm BĐT.
* Hệ thức có dạng: a > b hay a < b; a b; a b là bất đẳng thức.
a là vế trái; b là vế phải
- GV: Nêu Ví dụ
2) Bất đẳng thức
* Hệ thức có dạng: a > b hay a < b; a b; a b là bất đẳng thức.
a là vế trái; b là vế phải
* Ví dụ:
7 + ( -3) > -5
Hoạt động 3: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV: Cho HS điền dấu " >" hoặc "<" thích hợp vào chỗ trống.
- 4.. 2 ; - 4 + 3 ..2 + 3 ; 5 ..3 ;
5 + 3 . 3 + 3 ; 4 . -1 ; 4 + 5 - 1 + 5
- 1,4 . - 1,41; - 1,4 + 2 . - 1,41 + 2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 2_12406630.doc