I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức: giúp hs hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. Hs cần nắm vững cách giải hệ pt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
b) Kỹ năng: giải hệ pt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
c) Thái độ: cẩn thận, hợp tác.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Hình thành năng lực tự học và tính toán, thẩm mĩ cho học sinh.
II- CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Bảng phụ, thước thẳng, ê ke, phấn màu.
-HS: Ôn tập, máy tính bỏ túi, thước kẻ, êke, bút chì, com pa
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19
Tiết: 35
§2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức: Hs nắm được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.Phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hệ hai phương trình tương đương.
b) Kỹ năng: giải hệ, minh họa hình học.
c) Thái độ: cẩn thận, hợp tác.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Hình thành năng lực tự học và tính toán, thẩm mĩ cho học sinh.
II- CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Bảng phụ, thước thẳng, ê ke, phấn màu.
-HS: Ôn tập, máy tính bỏ túi, thước kẻ, êke, bút chì, com pa
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn ?Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn ?
Viết tập nghiệm của phương trình 2x + y = 3 và x – 2y = 4
Bài mới:
Chúng ta đã được biết về phương trình bậc nhất hai ẩn. Vậy hệ phương trình bậc nhất hai ẩn được khái niệm ntn? Tập nghiệm của nó ra sao?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Gv: Xét hai pt: 2x + y = 3 và x – 2y = 4
Gv hướng dẫn hs cách giải
Đọc tổng quát sgk.
Xét hai pt: 2x + y = 3 và x – 2y = 4
[?1] Thay x = 2 và y = -1 vào pt 2x + y = 3
Ta có VT = 2.2 - 1 = 3 = VP
Tương tự đối với pt: x – 2y = 4
Ta có VT = 2 – 2(-1) = 4 = VP
Ta nói cặp số (2;-1) là một nghiệm của hệ pt
Tổng quát :
Hoạt động 2: Minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Giải ?2
Nhận xét
Gv hướng dẫn lần lượt các ví dụ như sgk
Hs hoàn thành ?3
Nhận xét
[?2] sgk trang 9
Điền từ: Nghiệm
Xét hệ pt :
Tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biễu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d’)
Ví dụ 1: sgk
Ví dụ 2: sgk
Ví dụ 3: sgk
[?3] Hệ pt ở ví dụ 3 có vô số nghiệm. Vì bất kì điểm nào trên đường thẳng đó cũng có tọa độ là nghiệm của hệ phương trình.
Một cách tổng quát : sgk
Hệ phương trình
(a,b,c,a’,b’,c’ khác 0 )
Có vô số nghiệm nếu
Vô nghiệm nếu
Có một nghiệm duy nhất nếu
* Chú ý : sgk
Hoạt động 3. Hệ phương trình tương đương.
Gv: Thế nào là hai phương trình tương đương ?
Hs trả lời.
Gv: Tương tự hãy định nghĩa 2 hệ pt tương đương.
Định nghĩa : sgk
Kí hiệu :
Hoạt động 4. Luyện tập
Gv có thể hướng dẫn hs cách đoán nghiệm theo cách 2
Vô số nghiệm nếu
Vô nghiệm nếu
Có một nghiệm duy nhất nếu
Bài tập 7a sgk trang 12
Nghiệm TQ của pt: 2x + y = 4
Nghiệm TQ của pt: 3x + 2y = 5
Bài tập 9 sgk trang 12
a). Vô nghiệm vì
b). Vô nghiệm
3. Hoạt động luyện tập:
GV yêu cầu hs nêu các kiến thức trọng tâm của bài.
Bài tập 4 sgk trang 11
a). Một nghiệm duy nhất vì hai đ.thẳng cắt nhau
b). Hai đ.thẳng song song suy ra hệ pt vô nghiệm
c). Hai đ.thẳng cắt nhau tại góc tọa độ suy ra hệ pt có một nghiệm
d). Hai đ.thẳng trùng nhau suy ra hệ pt có vô số nghiệm
4. Hoạt động vận dụng:
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 19
Tiết: 36
§3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức: giúp hs hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. Hs cần nắm vững cách giải hệ pt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
b) Kỹ năng: giải hệ pt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
c) Thái độ: cẩn thận, hợp tác.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Hình thành năng lực tự học và tính toán, thẩm mĩ cho học sinh.
II- CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Bảng phụ, thước thẳng, ê ke, phấn màu.
-HS: Ôn tập, máy tính bỏ túi, thước kẻ, êke, bút chì, com pa
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
Thế nào là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn? Nêu tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn?
Bài mới:
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Quy tắc thế.
Gv đặt vấn đề vào bài
Giới thiệu quy tắc thế gồm 2 bước thông qua VD1
Hướng dẫn hs phương pháp thế
Qua ví dụ nêu 2 bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Ví Dụ 1:
Xét hệ pt:
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13;-5)
Cách giải trên gọi là giải hệ pt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
Hoạt động 2: Áp dụng
Gv hướng dẫn ví dụ 2
Gọi hs lên bảng giải ?1
Hs còn lại tự làm vào nháp
Nhận xét
Hs trình bày ?2, ?3
Nhận xét
Rõ ràng giải hệ pt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế hoặc minh họa bằng hình học đều cho ta một kết quả duy nhất.
Hs đọc: Tóm tắt cách giải hê phương trình bằng phương pháp thế.
Ví dụ 2: Giải hệ pt:
Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất (2;1)
[?1]
Vậy hệ có nghiệm duy nhất (7;5)
* Chú ý : sgk
Ví dụ 3 : sgk
[?2] Minh họa hình học
Nghiệm hệ pt :
[?3] Hệ pt :
Hệ vô nghiệm
Minh họa hình học
Hai đường thẳng song song
Dùng quy tắc thế biến đổi hệ pt đã cho để được một hệ pt mới. Trong đó có một pt một ẩn. Giải pt một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
3. Hoạt động luyện tập:
Gv yêu cầu hs nhắc lại quy tắc thế.
Hướng dẫn về nhà
Bài 18: a) Hệ pt có nghiệm là (1;-2) suy ra x = 1; y = -2 thế vào hệ pt giải hệ pt.
b) Tương tự
Bài 19: Đa thức P(x) chia hết cho x + 1 ta có pt: -m + m – 2 +3n – 5 – 4n = 0
Đa thức P(x) chia hết cho x - 3 ta có pt: 27m + 9m – 18 - 9n + 15 – 4n = 0
Sau đó rút gọn – giải hệ
Làm các bài tập đã giải ( hướng dẫn )- làm bài tập còn lại
4. Hoạt động vận dụng:
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 19.doc