Giáo án Đại số 9 - Tuần 2

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a. Kiến thức:Ôn tập về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

 b. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

 c. Thái độ: Biết cách tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh hai biểu thức.

 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

 Hình thành năng lực tự học và tính toán cho học sinh.

II- CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 -GV: Bảng phụ ghi bài tập.

 -HS: Máy tính bỏ túi khi cần thiết, dụng cụ học tập.

 

doc6 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 2 §3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN Tiết: 4 VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. b. Kĩ năng: Có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi tính toán, khai phương và nhân các căn bậc hai. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Hình thành năng lực tự học và tính toán cho học sinh. II- CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -GV: Bảng phụ ghi sẵn định lí, qui tắc khai phương một tích, qui tắc nhân các căn bậc hai, các chú ý. -HS: Máy tính bỏ túi, dụng cụ học tập. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt KIỂM TRA BÀI CŨ -GV: Đưa bài tập lên bảng kiểm tra, yêu cầu HS điền dấu “X” vào ô thích hợp ? -HS: Lên bảng kiểm tra và sửa lại câu có khẳng định sai. Sai. Sửa Đúng Đúng Sai. Sửa: Đúng Câu Nội dung 1) 2) 3) 4) 5) xác định khi xác định khi 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động 1: ĐỊNH LÍ -GV: Làm ?1 SGK Tr – 12. Tính và so sánh: và . -HS: Làm ?1 và Vậy: = -GV: Đây chỉ là một trường hợp cụ thể. Tổng quát ta có định lí sau: -HS: Đọc và ghi định lí. -GV : HD HS chứng minh định lí như SGK. -GV : Nêu chú ý. Định lí trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm. Ví dụ : Với . 1. Định lí : Với hai số a và b không âm, ta có Hoạt động 2 : ÁP DỤNG -GV : Từ định lí trên ta có thể suy luận theo hai chiều ngược nhau, do đó ta có hai quy tắc sau : Quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. -GV : Cho HS đọc quy tắc khai phương một tích. -HS : Đọc bài. -GV : Nêu ví dụ 1. -GV : Yêu cầu HS làm ?2 -HS: a) b) -GV : Giới thiệu quy tắc nhân các căn bậc hai và cho HS đọc to quy tắc. -HS: Theo dõi. -GV : Nêu ví dụ 2. -GV : Yêu cầu HS làm ?2 -HS: a) b) -GV : Nêu chú ý SGK-Tr14. -GV : Nêu ví dụ 3. -GV : Ap dụng làm ?4 -HS: a) ( Vì ) b) (Vì a, b không âm). 2. Áp dụng: a) Quy tắc khai phương một tích : Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau. b) Quy tắc nhân các căn bậc hai: Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó. 3. Hoạt động luyện tập: -GV: Áp dụng quy tắc khai phương một tích hãy tính các biểu thức trong bài tập 17 câu a) và c). -GV: Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai hãy tính các biểu thức trong bài tập 18 câu a) và c). -HS: Bài 17. a) c) Bài 18. a) c) 3. Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức) 4. Hoạt động vận dụng 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững định lí về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. - Nắm vững hai quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. - Bài tập về nhà: 17 b), d); 18 b), d); 19; 20; 21 SGK Tr 14-15. - Xem trước các bài tập trong mục luyện tập. IV- RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : 2 Tiết: 5 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức:Ôn tập về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. b. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. c. Thái độ: Biết cách tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh hai biểu thức. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Hình thành năng lực tự học và tính toán cho học sinh. II- CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -GV: Bảng phụ ghi bài tập. -HS: Máy tính bỏ túi khi cần thiết, dụng cụ học tập. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: 1. Hoạt độn dẫn dắt vào bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt KIỂM TRA BÀI CŨ -GV: Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương? Nêu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai? -GV: Hãy chữa bài tập 19 câu d) SGK Tr15. -GV: Đưa đề bài tập 21 lên bảng phụ. Yêu cầu HS chọn câu trả lời đúng? - Nêu định lí; hai quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai SGK Tr 12-13. Bài 19. (Vì a>b) Bài 21. Chọn câu (B). 120 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: RÚT GỌN VÀ TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC -GV: Cho HS đọc đề bài tập 22.a) và b) -GV: Có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn? -HS: Đọc đề bài và thảo luận nhóm nhỏ. -HS: Các biểu thức dưới dấu căn là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương. -GV: Hãy biến đổi biểu thức dưới dấu căn thành tích rồi tính. -GV: Nêu bài tập 24 a) SGK Tr 15. Có nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn? -HS: Đọc đề bài 24a. -HS: Biểu thức dưới dấu căn là tích của 4 với một biểu thức có dạng hằng đẳng thức bình phương một tổng tất cả bình phương. -GV: Hãy biến đổi biểu thức dưới dấu căn. -GV: Tính giá trị của biểu thức tại và làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. Bài 22. a) b) Bài 24. vì: với mọi x. Thay vào biểu thức ta được: Hoạt động 2: SO SÁNH VÀ CHỨNG MINH -GV: Hãy cho biết thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? -HS: Hai số được gọi là nghịch đảo của nhau khi tích của chúng bằng 1. -GV: Hãy làm bài tập 23b) SGK Tr 15. -GV: Hãy so sánh và ở bài tập 26a) SGK Tr 16. -GV: Với kết quả này hãy chứng minh câu b): Với Chứng minh: . Gợi ý: So sánh hai bình phương của chúng. So sánh: Bài 23. Xét tích: Vậy hai số đã cho là hai số nghịch đảo của nhau. Bài 26. a) Ta có ; Vậy < b) Vì nên . Do đó: Hay: Hoạt động 3: LUYÊN TẬP GIẢI BÀI TOÁN TÌM X -GV: Tìm x trong bài tập 25a), và d). HD: Hãy vận dụng định nghĩa về căn bậc hai để tìm x? -GV: Theo em còn cách làm nào khác nữa không? HD Hãy vận dụng quy tắc khai phương một tích để biến đổi vế trái. -GV: Làm tương tự cho câu d) Bài 25. a) Cách 2. d) 3. Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức) 4. Hoạt động vận dụng 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà ôn lại các kiến thức của các §1; §2 và §3. - Làm các bài tập 22c) d); 24 b); 25b) c) và bài 27. - Xem trước bài tiếp theo §4. IV- RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : 2 §4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA Tiết: 6 VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: Nắm được nội dung, cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Thái độ: Cẩn thận, biết chú ý trong làm bài; chính xác khi tính toán. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Hình thành năng lực tự học và tính toán cho học sinh. II- CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -GV: Bảng phụ ghi định lí, quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn bậc hai. -HS: Ôn tập phép chia, dụng cụ học tập. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt KIỂM TRA BÀI CŨ -GV: So sánh các biểu thức trong bài 27. -GV: Nhận xét và cho điểm. Bài 27. a) Ta có: b) Ta có: do đó: 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động 1: ĐỊNH LÍ -GV: Yêu cầu HS làm ?1 -GV: Đây là một trường hợp cụ thể. Tổng quát ta chứng minh định lí sau: (GV đưa nội dung định lí lên bảng phụ và nêu cách chứng minh) -GV: Hãy so sánh điều kiện của a và b trong hai định lí khai phương một tích và khai phương một thương? -HS: Ở định lí khai phương một tích còn ở định lí khai phương một thương thì , để và có nghĩa ( mẫu ) Ta có: và Vậy: Định lí. Với số a không âm và số b dương, ta có: Hoạt động 2: ÁP DỤNG -GV: Từ định lí khai phương một thương ta suy ra hai quy tắc: + Quy tắc khai phương một thương. +Quy tắc chia các căn bậc hai. -GV: Yêu cầu HS đọc to quy tắc khai phương một thương. -HS: Đọc to quy tắc khai phương một thương. -GV: Nêu ví dụ 1. -GV: Áp dụng làm ?2 -GV: Yêu cầu HS đọc to quy tắc chia các căn bậc hai. -GV: Nêu ví dụ 2. -GV: Áp dụng làm ?3 -GV: Nêu chú ý. -GV: Nêu ví dụ 3. -GV: Áp dụng làm ?4 Quy tắc khai phương một thương. Muốn khai phương một thương , trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể lần lược khai phương số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai. a) b) Quy tắc chia các căn bậc hai. Muốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương, ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó. a) b) Chú ý: *Chú ý : Một cách tổng quát, với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có : a) b) 3. Hoạt động luyện tập: -GV: Áp dụng quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn bậc hai làm bài tập 28 và 29, câu a) và c)? -HS: Bài 28. a) c) Bài 29. (HS tự làm) 3. Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức) 4. Hoạt động vận dụng 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học định lí, học hai quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn bậc hai. - Làm các bài tập: 28, 29 câu b) và d); bài 30, 31. Xem trước các bài tập trong mục luyện tập. IV- RÚT KINH NGHIỆM: Thạnh Hưng, ngày . tháng.năm...... Kí duyệt

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 2.doc
Tài liệu liên quan