Giáo án Đại số 9 - Tuần 21

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a) Kiến thức: Hs nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

b) Kỹ năng: có kỹ năng giải các loại toán: toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động.

c) Thái độ: cẩn thận, hợp tác.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

 Hình thành năng lực tự học và tính toán, thẩm mĩ cho học sinh.

II- CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 -GV: Bảng phụ, thước thẳng, ê ke, phấn màu.

 -HS: Ôn tập, máy tính bỏ túi, thước kẻ, êke, bút chì, com pa

III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:

 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:

Gv: Ở lớp 8 các em đã giải toán bằng cách lập pt. Em hãy nhắc lại các bước giải?

Bước 1: Lập phương trình.

- chọn ẩn, đặt đk thích hợp cho ẩn.

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

- Lập pt biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

 

doc5 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Tiết: 39 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: Hs tiếp tục được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số và pp đặt ẩn phụ. b) Kỹ năng: rèn kỹ năng giải hệ phương trình, kỹ năng tính toán. c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Hình thành năng lực tự học và tính toán, thẩm mĩ cho học sinh. II- CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -GV: Bảng phụ, thước thẳng, ê ke, phấn màu. -HS: Ôn tập, dụng cụ học tập. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: Bài tập 26 sgk trang 19. b) Vì A(-4;-2) thuộc đồ thị y = ax + b nên -4a+b=-2. Vì B(2;1) thuộc đồ thị y = ax + b nên 2a+b=1 Ta có hệ pt d) Vì thuộc đồ thị nên . Vì B(0;2) thuộc đồ thị nên 0.a+b=2 Ta có hệ pt Bài mới: Để củng cố phương pháp giải hệ phương trình bằng pp cộng đại số, ta tiếp tục luyện tập. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Luyện tập Giải hệ pt bằng cách đặt ẩn phụ. Gv: Hãy nêu điều kiện của x,y. Hs trả lời. Hs nhận xét. Gv nhận xét. Gv cho hs hoạt động nhóm bài 27a, 27b. Gv y/c hs nêu đk x,y Đại diện nhóm trình bày Hs nhận xét. Gv nhận xét. Gv hướng dẫn hs giải bài tập. Gv: Em hãy nêu cách giải hệ pt trên. Hs biến đổi 2 vế của 2pt thu gọn để đưa về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Hs nhận xét. Gv nhận xét. Gv gọi hs lên bảng biến đổi. Có sử dụng hằng đẳng thức Hs nhận xét. Gv nhận xét. 0x+0y=39 Pt này vô nghiệm suy ra hệ pt vô nghiệm hoặc Gv hỏi: Đa thức P(x) chia hết cho x+1 khi nào? Hs: Khi P(-1)=0. Tương tự P(x) chia hết cho x-3 khi P(3)=0. Gv y/c hs tính P(-1)=? Tính P(3)=? Tiếp tục suy ra hệ pt rồi giải. Hs nhận xét. Gv nhận xét. Bài tập 27 sgk trang 20. a) Đặt điều kiện: Ta có: Ta có: Vậy nghiệm của hệ phương trình là b) Đặt Đk: Ta có: Ta có: Vậy nghiệm của hệ phương trình là Bài tập 27 sgk trang 8. b) Hệ phương trình vô nghiệm. Bài tập 19 sgk trang 16. Ta có hệ phương trình: 3. Hoạt động luyện tập: Hãy nêu tóm tắt cách giải hệ pt bằng pp cộng đại số.Hãy nêu cách dự đoán số nghiệm của hệ pt. 4. Hoạt động vận dụng: 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: IV-RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 21 Tiết: 40 §5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: Hs nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. b) Kỹ năng: có kỹ năng giải các loại toán: toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động. c) Thái độ: cẩn thận, hợp tác. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Hình thành năng lực tự học và tính toán, thẩm mĩ cho học sinh. II- CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -GV: Bảng phụ, thước thẳng, ê ke, phấn màu. -HS: Ôn tập, máy tính bỏ túi, thước kẻ, êke, bút chì, com pa III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: Gv: Ở lớp 8 các em đã giải toán bằng cách lập pt. Em hãy nhắc lại các bước giải? Bước 1: Lập phương trình. chọn ẩn, đặt đk thích hợp cho ẩn. Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết Lập pt biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Trả lời. Kiểm tra xem trong các nghiệm của pt nghiệm nào thỏa mãn đk của ẩn,nghiệm nào không, rồi kết luận. * Toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số, phép viết số. Bài mới: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động : Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Gv: Để giải bài toán bằng cách lập hệ pt ta cũng làm tương tự nhưng khác ở chổ. Bước 1: Ta phải chọn 2 ẩn số, lập 2 pt từ đó lập hệ phương trình. Bước 2: Ta giải hệ phương trình. Bước 3: cũng đối chiếu đk rồi kết luận. Gv y/c hs đọc đề bài ví dụ 1. Gv: Ví dụ trên thuộc dạng toán nào? HS: thuộc dạng toán phép viết số. Gv: Cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Gv: Bài toán có những đại lượng nào? Hs: chữ số hàng chục, hàng đơn vị. Gv: Ta chọn 2 đại lượng đó làm ẩn. Gv: Tại sao cả x, y đều phải khác 0? Hs: vì khi viết ngược lại ta vẫn được một số có hai chữ số. Hs đọc to đề bài ví dụ 2. Gv: ví dụ trên thuộc dạng toán nào? Hs: Toán chuyển động. Gv vẽ sơ đồ bài toán 189 km TPHCM C.THƠ Xe Tải Xe Khách(sau 1h) Gv: Khi 2 xe gặp nhau, thời gian xe khách đã đi được là ? Xe tải đi mất bao lâu? Hs trả lời. Hs hoạt động nhóm trả lời ?3, ?4, ?5. Đại diện nhóm trả lời. Hs nhận xét Gv nhận xét. [?1] Như phần kiểm tra bài cũ Ví dụ 1: sgk trang 20 Giải Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x. Chữ số hàng đơn vị là y Số cần tìm là 10x+y Viết theo thứ tự ngược lại ta được số 10y+x Theo đk đầu: 2x-y=1 hay –x+2y=1 Theo đk sau: Ta có hệ pt: Vậy số cần tìm là 74. Ví dụ 2: sgk trang 21. Gọi vận tốc của xe tải là x(km/h) Vận tốc của xe khách là y(km/h) Đk: x,y >0. Khi 2 xe gặp nhau - Thời gian xe khách đã đi 1 giờ 48 phút tức 9/5 giờ. - Thời gian xe tải đi 1 giờ + 9/5 giờ = 14/5 giờ. [?3] sgk. Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km nên ta có pt: y-x=13 [?4] sgk. Quãng đường xe tải đi được là (km). Quãng đường xe khách đi được là (km). Ta có pt: +=189 [?5] sgk. Giải hệ pt Giải hệ trên ta được Vậy vận tốc xe tải 36km/h. Vận tốc xe khách 49km/h. 3. Hoạt động luyện tập: Bài tập 28 sgk trang 22. Gọi số lớn hơn là x. Số nhỏ hơn là y. Theo đề ra ta có tổng của hai số là 1006 . Ta có x+y=1006 Lấy số lớn chia số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124. Ta có x=2y+124 hay x-2y=124 Ta có hệ phương trình: Giải hệ trên ta được: Vậy số lớn hơn là 712. Số nhỏ hơn là 294. Hướng dẫn về nhà Học 3 bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Làm bài 29, 30 sgk. - Hướng dẫn bài 30 S ( km) v(km/h) t(h) Dự định X y ĐK: x > 0, y > 1 x = 35(y + 2) x = 50(y+1) Nếu chạy chậm X 35 y + 2 Nếu xe chạy nhanh X 50 y + 1 Suy ra hệ giải hệ 4. Hoạt động vận dụng: 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: IV-RÚT KINH NGHIỆM:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 21.doc
Tài liệu liên quan