I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức: Nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số là căn bậc ba của số khác, biết được một số tính chất của căn bậc ba.
b. Kĩ năng: được biết cách tìm căn bậc ba nhờ bảng số và máy tính.
c. Thái độ: Cẩn thận, hợp tác.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Hình thành năng lực tự học và tính toán cho học sinh.
II- CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: SGK, thước, giáo án.
-HS: Máy tính bỏ túi, dụng cụ học tập.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7
Tiết: 13
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức: Củng cố kiến thức về rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, sử dụng kết quả rút gọn để chứng minh đẳng thức, so sánh giá trị của biểu thức với một hằng số, tìm xvà các bài toán liên quan.
b. Kĩ năng: biết rèn kỹ năng rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, chú ý tìm điều kiện xác định của căn thức, của biểu thức.
c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi tính toán, rút gọn và giải phương trình.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Hình thành năng lực tự học và tính toán cho học sinh.
II- CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: SGK, thước, giáo án.
-HS: Máy tính bỏ túi, dụng cụ học tập.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập 58a,c sgk trang 32.
Bài tập 62c,d sgk trang 33
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Luyện tập.
Gv yêu cầu hs lên bảng giải bài tập 62a,b
Lưu ý cần tách các biểu thức lấy căn các thừa số sau đó khai phương ( nếu được ) thực hiện các phép biến đổi biểu thức chứa căn.
Hs nêu cách rút gọn.
Gv nhận xét.
Gv hướng dẫn hs biến đổi vế trái bằng vế phải
Ta có:
Gv hướng dẫn hs cách rút gọn.
Sau khi rút gọn rồi so sánh M với 1.
Bài tập 62a,b sgk trang 33
Bài tập 63 sgk trang 33
với
Bài tập 64 sgk trang 33
với
Bài tập 65 sgk trang 34
với
3. Hoạt động luyện tập:
Bài tập 66 sgk trang 34
Chọn D.
4. Hoạt động vân dụng:
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
IV-RÚT KINH NGHIỆM:..
Tuần: 7
Tiết: 14
§9. CĂN BẬC BA
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức: Nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số là căn bậc ba của số khác, biết được một số tính chất của căn bậc ba.
b. Kĩ năng: được biết cách tìm căn bậc ba nhờ bảng số và máy tính.
c. Thái độ: Cẩn thận, hợp tác.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Hình thành năng lực tự học và tính toán cho học sinh.
II- CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: SGK, thước, giáo án.
-HS: Máy tính bỏ túi, dụng cụ học tập.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm.
Với a>0 ,a=0 mỗi số có mấy căn bậc hai ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Khái niệm căn bậc ba.
Gv y/c hs đọc đề bài toán và tóm tắt đề bài. 1 lít = 1 dm3
V = x3
Thùng hình lập phương V = 64 (dm3 )
Gv y/c hs tìm căn bậc ba của 8, của 0, của -1
và -125
Với a>0, a=0, a<0 mỗi số a có bao nhiêu căn bậc ba? Là số nào?
Căn bậc ba của số dương là số dương.
Căn bậc ba của số 0 là số 0.
Căn bậc ba của số âm là số âm.
Gv nhấn mạnh sự khác nhau giữa căn bậc hai và căn bậc ba.
Yêu cầu hs giải ?1.
Hs nhận xét.
Gv nhận xét.
Gv gợi ý hs xét xem 512 là lập phương của số
nào từ đó tính căn bậc ba của 512.
Gv giới thiệu cách tìm căn bậc ba bằng máy tính Casio.
* Bài toán sgk trang 34.
Gọi cạnh của hình lập phương là x (cm)
Điều kiện: x>0
Thể tích hình lập phương V = x3
Theo đề bài ta có: x3 = 64
Ta thấy x = 4 vì 43 = 64
Vậy độ dài của thùng là 4 dm.
Ta gọi 4 là căn bậc ba của 64.
Căn bậc ba của một số a là số x sao cho x3 = a
* Ví dụ:
Căn bậc ba của 8 là 2 vì 23 = 8
Căn bậc ba của 0 là 0 vì 03 = 0
Căn bậc ba của -1 là -1 vì (-1)3 = -1
Căn bậc ba của -125 là -5 vì (-5)3 = -125
Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc ba
Giới thiệu kí hiệu căn bậc ba của số a :
Số 3 gọi là chỉ số căn
Chú ý:
[?1] sgk trang 35
Bài tập 67 sgk trang 36.
Hoạt động 2. Tính chất.
Gv y/c hs nhắc lại các tính chất của căn bậc hai.
Yêu cầu hs giải theo hai cách
Hs nhận xét.
Gv nhận xét.
Tương tự tính chất của căn bậc hai , các tính chất của căn bậc ba.
Ví dụ 2: sgk
Ví dụ 3: sgk.
[?2] sgk trang 36
Cách 1:
Cách 2:
3. Hoạt động luyện tập:
Gv cho hs giải bài tập 68 ,69 theo nhóm.
Bài tập 68 sgk trang 36
Bài tập 69 sgk trang 36
4. Hoạt động vân dụng:
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
Thạnh Hưng, ngày . tháng.năm......
Kí duyệt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 7.doc