I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được công thức nghiệm thu gọn và cách giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm thu gọn
- Củng cố cách giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn.
3. Thái độ: Tích cực, chủ động, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước, phấn, phiếu học tập, bảng phụ, bút lông
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, ĐDHT
3. Phương pháp: Suy luận, vận dụng, vấn đáp
8 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 9 - Tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn: 18/ 03/ 2018
Tiết 57 Ngày dạy: 20/ 03/ 2018
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại cho học sinh cách giải phương trình bậc hai một ẩn bằng công thức nghiệm
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức thức nghiệm.
3. Thái độ:
- Học sinh tích cực, chủ động trong học tập
- Các em làm bài kiểm tra 15 phút thật nghiêm túc, đạt kết quả tốt
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước, phấn, giáo án
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, ĐDHT
III. PHƯƠNG PHÁP: Suy luận, vận dụng, vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức (1 phút) KTSS
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới (25 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài tập 16 (SGK/45) (12 phút)
- GV ra bài tập, sau đó yêu cầu HS làm bài 16 dùng công thức nghiệm để giải phương trình bậc hai 1 ẩn.
- Hãy xác định các hệ số a; b; c để giải phương trình phần c).
- Để tính được nghiệm của phương trình trước hết ta phải tính gì ?
( Tính D) Nêu cách tính D ?
- GV yêu cầu 1 học sinh lên bảng tính D sau đó nhận xét D và tính nghiệm của phương trình trên.
- Tương tự hai học sinh lên bảng giải tiếp, em hãy giải tiếp các phần còn lại của bài tập trên.
- Dựa vào đâu mà ta có thể nhận xét về số nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn ?
+) Qua bài tập trên GV lưu ý cho học sinh cách vận dụng công thức nghiệm vào giải phương trình bậc hai 1 ẩn; cách trình bày lời giải và lưu ý khi tính toán.
Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải phương trình:
c) 6x2 + x - 5 = 0
a = 6 ; b = 1 ; c = - 5
D = b2 - 4ac = 12 - 4. 6.(- 5)
= 1 + 120 = 121 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1=; x2 = -1
d) 3x2 + 5x + 2 = 0 (a = 3 ; b = 5 ; c = 2 )
Ta có D = b2 - 4ac = 52 - 4.3.2
= 25 - 24 = 1
Do D = 1 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1 =; x2 = -1
e) y2 - 8y + 16 = 0(a = 1; b = - 8; c = 16)
Ta có: D = b2 - 4ac =(-8)2 - 4.1.16
= 64 - 64 = 0
Do D = 0 phương trình có nghiệm kép:
Vậy phương trình có nghiệm kép:
x1 = x2 = 4
Bài tập 21 (SBT/41) (13 phút)
- GV cho học sinh làm bài 21 (SBT/41)
- Hướng dẫn:
Hãy tính D sau đó nhận xét D và suy ra nghiệm của phương trình
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
Gợi ý: viết D =
- Học sinh lên bảng tính nghiệm của phương trình.
Giải phương trình:
a)
a = 2 ; ; c = 1
D = b2 - 4ac =
Phương trình có nghiệm kép:
b) 2x2 -
a = 2 ; b = - ( ; c = -
D = b2 - 4ac =
= > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
4. Củng cố: (17 phút) Cho HS làm bài kiểm tra 15 phút
A. Đề
Câu 1(4,5 điểm) Xác định hệ số a, b, c của các phương trình sau:
a) 2x2 + 3x + 2 = 0
b) x2 - 4 x = 0
c) x2 - 4 = 0
Câu 2 (5,5 điểm) Giải phương trình sau: x2 - 3x - 4 = 0
B. Biểu điểm và đáp án
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
a) 2x2 + 3x + 2 = 0
a = 5, b = -1, c = 2
b) x2 - 4 x = 0
a = 1, b = -4, c = 0
c) x2 - 4 = 0
a = 1, b = 0, c = -4
1.5
1.5
1.5
Câu 2
x2 - 3 x - 4 = 0
a = 1, b = -3, c = -4
D = b2 - 4ac = 9 – 4.1.(-4) = 25 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
1.0
1.0
1.0
0.5
1.0
1.0
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học thuộc công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn.
- Giải tiếp các phần còn lại của các bài tập trên
- Đọc trước “ Công thức nghiệm thu gọn”
*. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tuần 29 Ngày soạn: 18/ 03/ 2018
Tiết 58 Ngày dạy: 21/ 03/ 2018
Bài 5: CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được công thức nghiệm thu gọn và cách giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm thu gọn
- Củng cố cách giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn.
3. Thái độ: Tích cực, chủ động, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước, phấn, phiếu học tập, bảng phụ, bút lông
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, ĐDHT
3. Phương pháp: Suy luận, vận dụng, vấn đáp
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức: (1 phút) KTSS
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Gv: Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Giải các phương trình sau:
a) 2x2 + 3x - 1 = 0
b) x2 + 2x – 3 = 0
3. Bài mới (36 phút)
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ¹ 0 ), trong nhiều trường hợp nếu đặt b = 2.b’ thì việc tính toán để giải phương trình sẽ đơn giản hơn. Cụ thể ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Công thức nghiệm thu gọn (17 phút)
Xét p. trình ax2 + bx + c = 0 ( a ¹ 0 )
đặt b = 2b’
- Hãy tính D theo b’ ?
HS:
GV: Đặt D’ = b’2 – ac, ta có D = 4D’
GV yêu cầu HS thực hiện( sgk) biến đổi từ công thức nghiệm ra công thức nghiệm thu gọn.
- GV gọi HS nêu lại công thức nghiệm thu gọn
Xét p. trình ax2 + bx + c = 0 ( a ¹ 0 )
Khi b = 2b’ ta có: D = b2 - 4ac
D = (2b’)2 - 4ac = 4b’2 - 4ac
= 4 (b’2 - ac)
Kí hiệu: D’ = b’2 - ac D = 4D’
(Sgk - 48)
+ D’ > 0 D > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
;
+ D’ = 0 D = 0
Phương trình có nghiệm kép:
+ D’ < 0 D < 0
Phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng (16 phút)
- GV yêu cầu học sinh thực hiện ( sgk ) (bảng phụ)
- HS xác định các hệ số của phương trình
- Nêu công thức tính D’ và tính D’ của phương trình trên
- So sánh D’ với 0 và suy ra số nghiệm của phương trình trên ?
GV: Gọi HS lần lượt lên bảng điền vào chỗ trống.
Hãy thực hiện tương tự như cách làm ở ?2
- GV chia lớp thành các nhóm cho học sinh giải mỗi nhóm 1 câu trên phiếu học tập rồi so sánh kết quả.
- Các nhóm làm ra phiếu học tập
- GV thu phiếu học tập và nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại cách giải phương trình bằng công thức nghiệm
Giải phương trình 5x2 + 4x - 1 = 0 bằng cách điền vào những chỗ trống
a = 5 ; b’ = 2 ; c = - 1
D’ = 22 - 5. ( -1) = 4 + 5 = 9 > 0
Nghiệm của phương trình:
( sgk )
a) 3x2 + 8x + 4 = 0
a = 3; b’ = 4; c = 4
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
b) 4x2 – 12x + 9 = 0
a = 4; b’ = -6; c = 9
D’= b’2 - ac = (-6)2 – 4.9 = 0
Phương trình đã cho có nghiệm kép là:
x1 = x2 = =
4. Củng cố: (3 phút)
Xác định hệ số a, b’, c trong các pt sau:
a. -3x2 - 8x + 4 = 0 ; 5x2 + 4x + 1 = 0 ; 7x2 - 2x + 2 = 0
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học thuộc và nắm chắc công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình bậc hai một ẩn có hệ số b chẵn.
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa.
- Giải bài tập 17; 18; 20 (Sgk/49)
*. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Bài tập 24 (SBT/41) (9 phút)
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài 24 (SBT /41)
+) Hãy nêu cách giải bài bài tập này ?
- Phương trình bậc hai có nghiệm kép khi nào ? Một phương trình là bậc hai khi nào ?
- Vậy với những điều kiện nào thì một phương trình có nghịêm kép ?
- HS : Để phương trình có nghiệm kép:
- Từ đó ta phải tìm những điều kiện gì?
+ Gợi ý: xét a ¹ 0 và D = 0 từ đó tìm m
- Học sinh làm sau đó GV chữa bài lên bảng chốt cách làm.
Tìm m để phương trình có nghiệm kép:
a) mx2 - 2(m - 1)x + 2 = 0
(a = m; b = - 2(m - 1); c = 2)
Để phương trình có nghiệm kép
Để D = 0 4m2 - 16m + 4 = 0
m2 - 4m + 1 = 0
Có Dm = ( - 4)2 - 4.1.1 = 12
Vậy với hoặc thì phương trình đã cho có nghiệm kép
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong IV 5 Cong thuc nghiem thu gon_12309766.doc