Giáo án dạy Lớp 2 - Tuần 20

Toán

Tiết 98: BẢNG NHÂN 4

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Lập được bảng nhân 4. Nhớ được bảng nhân 4. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). Biết đếm thêm 4

2.Kĩ năng: rèn kĩ năng tính

3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.

- HS: Vở

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc46 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 793 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Lớp 2 - Tuần 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dÉn båi d­ìng thªm. - Qu¶n ca b¾t nhÞp cho c¶ líp h¸t l¹i bµi h¸t, võa h¸t võa kÕt hîp vËn ®éng phô häa cho bµi h¸t thªm sinh ®éng. - DÆn dß HS vÒ nhµ häc thuéc bµi h¸t. - HS luyÖn thanh khëi ®éng giäng. - L¾ng nghe vµ nhÈm thÇm lêi h¸t. - HS thùc hiÖn. - HS thÓ hiÖn. - Tõng nhãm HS lªn biÓu diÔn tr­íc líp. - 2-3 HS lªn h¸t. - HS h¸t. - HS h¸t. - HS dïng trèng nhá ®Ó ®Öm theo lêi h¸t. - Dïng thanh ph¸ch ®Ó gâ ®Öm. - H¸t vµ vç tay theo ph¸ch. - HS nh×n GV lµm mÉu vµ thùc hiÖn theo. - C¸c nhãm lªn biÓu diÔn tr­íc líp, cã chÊm ®iÓm thi ®ua. - HS h¸t. - H¸t toµn bé bµi h¸t kÕt hîp vç tay theo nhÞp. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy __________________________________________ Ho¹t ®éng tËp thÓ Nghe kÓ chuyÖn vÒ tÊm g­¬ng ®¹o ®øc B¸c Hå I. môc tiªu: -HS biÕt ®­îc mét sè mÈu chuyÖn vÒ tÊm g­¬ng ®¹o ®øc cña B¸c Hå -KÝnh yªu B¸c Hå vµ cã ý thøc häc tËp theo tÊm g­¬ng ®¹o ®øc cña B¸c Hå II. ChuÈn bÞ: -C¸c mÈu chuyÖn vÒ tÊm g­¬ng ®¹o ®øc cña B¸c Hå -Tranh ¶nh minh häa -Mét sè bµi h¸t,bµi th¬ vÒ B¸c Hå III. C¸c b­íc tiÕn hµnh: B­íc 1:ChuÈn bÞ -GV t×m kiÕm vµ chuÈn bÞ mét sè mÈu chuyÖn, tranh ¶nh vÒ tÊm g­¬ng ®¹o ®øc cña B¸c Hå phï hîp víi løa tuæi HS -HS s­u tÇm sè mÈu chuyÖn vÒ tÊm g­¬ng ®¹o ®øc cña B¸c Hå ®Ó cã thÓ tham gia kÓ cïng GV B­íc 2:KÓ chuyÖn -Líp h¸t bµi Ai yªu B¸c Hå ChÝ Minh h¬n thiÕu niªn nhi ®ång -Gi¸o viªn kÓ chuyÖn cho HS nghe chó ý kÕt hîp gi÷a tr×nh bµy b»ng lêi víi sö dông tranh ¶nh minh häa -Sau mçi lÇn kÓ GV dõng l¹i hái HS :C©u chuyÖn c¸c em võa nghe nãi vÒ ®øc tÝnh g× cña B¸c Hå? §ång thêi GV hái HS xem cã c©u chuyÖn nµo kh¸c nãi vÒ ®øc tÝnh nµy kh«ng -GV mêi 1 sè HS thªm nh÷ng c©u chuyÖn kh¸c nãi vÒ vÒ tÊm g­¬ng ®¹o ®øc cña B¸c Hå mµ c¸c em s­u tÇm cho c¶ líp nghe -HS tr×nh bµy mét sè tiÕt môc v¨n nghÖ vÒ B¸c Hå B­íc 3 KÕt thóc -HS ph¸t biÓu suy nghÜ cña em sau khi nghe kÓ chuyÖn vÒ B¸c Hå -GV nh¾c nhë HS häc tËp,rÌn luyÖn theo tÊm g­¬ng ®¹o ®øc cña B¸c Hå B­íc 4 :Cñng cè nhËn xÐt giê häc -GV NX giê häc  _____________________________________________________ Hướng dẫn học Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Thuộc bảng nhân 3. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). 2.Kĩ năng: rèn kĩ năng tính 3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán. KG: Bài 2, Bài 5 II. Đồ dùng dạy học: GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng. HS: Vở. III.Các hoạt động dạy học: TG ND và MT Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 3’ 1’ 20’ 10’ 3’ 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới: a. Giới thiệu – ghi đề Hoạt động 1: HD làm bài 1 Mục tiêu: Thuộc bảng nhân 3 để làm bài bài 3, 4 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). 4. Củng cố – Dặn dò -Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. -Nhận xét Cách tiến hành: Bài 1: Số? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: 3 x 3 = Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao? . Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài. Nhận xét , đánh giá HS. * Cách tiến hành: Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài Nhận xét và ghi điểm HS. Bài 4: Tiến hành tương tự như với bài tập 3. Dành cho KG Bài 2: Viết số thích hợp Bài 5: Số? - Cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2, 3 Chuẩn bị: Bảng nhân 4. Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. -Hoạt đọng lớp, cá nhân Điền số thích hợp vào ô trống. Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9. Làm bài và chữa bài - Hoạt động lớp, cá nhân 1 HS đọc bài, cả lớp phân tích đề bài và làm theo yêu - HS làm bài. Sửa bài. KG làm phiếu bài tập IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2017 Đạo đức Tiết 20 : TRẢ LẠI CỦA RƠI( tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. 2. Kĩ năng: Biết trả lại của rơi cho người mất là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 3.Thai độ: Quý trọng những người thật th, không tham của rơi. II. Chuẩn bị - GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 – Tiết 1). Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu thì”. Phần thưởng. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: TG ND vµ MT Hoạt động day Hoạt động hoc 1’ 3’ 15’ 15’ 3’ 1. Ổn định tổ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động 1: Đóng vai Mục tiêu : HS hiểu được phải làm gì khi nhặt được của rơi Hoạt động 2: Trình bày tư liệu Mục tiêu: Giúp Hs củng cố kiến thức 4.Củng cố - Dặn dò: HS trả lời câu hỏi bài cũ Cách tiến hành: - GV chia nhóm giao tình huống cho từng nhóm - Gợi ý, nêu câu hỏi để HS thảo luận - GV yêu cầu HS lên đóng tiểu phẩm - Tổ chức quan sát, thảo luận – Yêu cầu một số nhóm trình bày ý kiến. - GV kết luận: Nhặt được của rơi phải trả người đánh mất, như thế là mang lại niềm vui và hạnh phúc cho mọi người và cho chính mình Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trình bày các tư liệu đã sưu tầm được -GV gợi ý cả lớp thảo luận về : nội dung, cách thể hiện tư kiệu, cảm xúc, thái độ đối với tư liệu - Hướng dẫn thảo luận - GV kết luận - Hỏi về nội dung bài.Giáo dục HS qua bài học - Nhận xét tiết học – Tuyên dương. - Về nhà học bài Chuẩn bị bài: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị - Đọc yêu cầu - Quan sát, suy nghĩ - Đọc yêu cầu - Hoạt động theo nhóm - Đại diện nhóm trìmh bày - Đọc đề -Thảo luận theo nhóm - TRình bày kết quả - Bổ sung ý kiến IV.Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Luyện từ và câu Tiết 20 : TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT- ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1); biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2) 2. Kĩ năng: Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3) 3. Thái độ: ham thích môn tiếng Việt -II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. HS: SGK. Vở III. Các hoạt động dạy học: TG ND và MT Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 3’ 1’ 10’ 12’ 8’ 3’ 1. Ổn định 2. Bài cũ 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1 + Mục tiêu: Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2 + Mục tiêu: biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3 + Mục tiêu: Điền đúng dấu câu vào đoạn văn 4. Củng cố – Dặn dò Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Kiểm tra 2 HS. Nhận xét từng HS. +Cách tiến hành: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Phát giấy và bút cho 2 nhóm HS. Gọi HS nhận xét và chữa bài. + Cách tiến hành: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. GV hướng dẫn HS thực hiện Yêu cầu HS nêu kết quả làm bài. Ví dụ: Cụm từ khi nào trong câu Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? Có thể thay thế bằng những cụm từ nào? Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ. Nhận xét và ghi điểm HS. + Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Khi nào ta dùng dấu chấm? - Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu văn - Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm cảm. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt câu hỏi với các cụm từ vừa học. Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? - Hoạt động lớp. Đọc yêu cầu. HS bảng lớp/dưới lớp làm VBT - Hoạt động lớp, cá nhân. HS đọc yêu cầu. HS đọc từng cụm từ. HS làm việc theo cặp đôi Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. HS đọc yêu cầu. 2 HS lên bảng/dưới lớp làm VBT Đặt ở cuối câu kể. Ơ cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán Tiết 98: BẢNG NHÂN 4 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Lập được bảng nhân 4. Nhớ được bảng nhân 4. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). Biết đếm thêm 4 2.Kĩ năng: rèn kĩ năng tính 3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. HS: Vở III.Các hoạt động dạy học: TG ND và MT Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 3’ 1’ 12’ 18’ 3’ 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới: a. Giới thiệu – ghi đề Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 4 Mục tiêu: Lập được bảng nhân 4. Nhớ được bảng nhân 4. Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). Biết đếm thêm 4 4. Củng cố – Dặn dò Luyện tập. - 2 HS lên bảng : Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 4 + 4 + 4 + 4 ; 5 + 5 + 5 + 5 - nhận xét -1 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3. Cách tiến hành: - Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? - Bốn được lấy mấy lần - 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1=4 (ghi lên bảng phép nhân này). - Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 4 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần. 4 nhân 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4. Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 4. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. GV nhận xét khuyến khích Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Bài toán Gọi 1 HS đọc đề bài. Hỏi: Có tất cả mấy ô tô ? - Mỗi ô tô có mấy bánh xe ? Vậy để biết 5 ô tô có có tất cả bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào? Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Chữa bài, nhận xét HS. Bài 3: Đếm thêm 4 Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau số 4 là số nào? 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? Tiếp sau số 8 là số nào? 8 cộng thêm mấy thì bằng 12? - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng : Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 4 + 4 + 4 + 4 ; 5 + 5 + 5 + 5 -1 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3. - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS sử dụng đồ dùng học tập cùng thực hiện để tìm kết quả theo yêu cầu của GV - HS đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4. - HS xung phong đọc bảng nhân. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn - HS đọc Có tất cả 5 ô tô. Mỗi ô tô có 4 bánh xe. Ta tính tích 4 x 5. Làm bài bảng lớp/vơ - HS nêu: là số 4. KG nêu: 8 cộng thêm 4 bằng 12. Làm bài - HS nx sửa bài. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập đọc Tiết 60: MÙA XUÂN ĐẾN I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Hiểu ND: bài văn ca ngợi vẻ đẹp của màu xuân (trả lời được CH1, 2; CH3 (mục a hoặc b) 2.Kĩ năng: Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,; đọc rành mạch được bài văn 3.Thái độ: Ham thích môn học BVMT: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, HS có ý thức BVMT KG: trả lời được đầy đủ CH3 II. Đồ dùng dạy học GV :SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học : TG ND và MT Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 3’ 1’ 15’ 8’ 7’ 3’ 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới: a. Giới thiệu – ghi đề Hoạt động 1: Luyện đọc * Mục tiêu: Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu ND: bài văn ca ngợi vẻ đẹp của màu xuân (trả lời được CH1, 2; CH3 (mục a hoặc b) Hoạt động 3: Luyện đọc lại * Mục tiêu: đọc rành mạch được bài văn 4. Củng cố – Dặn dò Ông Mạnh thắng thần Gió -3HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo ND bài -Nhận xét, * Cách tiến hành: -GV đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung. -Yêu cầu học sinh nêu từ khó luyện đọc -Luyện đọc câu + giải nghĩa từ như SGK/ -Luyện đọc đoạn -Luyện đọc trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -Đọc đồng thanh đoạn/ bài * Cách tiến hành:. -GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH như SGK/ - GV chốt nội dung bài BVMT: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, HS có ý thức BVMT * Cách tiến hành: -GV đọcmẫu. Lưu ý về cách đọc -HS luyện đọc trong nhóm Thi đọc Nhận xét, tuyên dương Nêu lại nôi dung bài Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng -3HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo ND bài - Hoạt động lớp, cá nhân. - 2 KG đọc lại /lớp đọc thầm. - Nhiều HS phát biểu ý kiến - HS luyện đọc câu nối tiếp - HS luyện đọc đoạn nối tiếp - HS luyện đọc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm thi đọc - Lớp đồng thanh - HS thực hiện theo yêu cầu KG: trả lời được đầy đủ CH3 - HS theo dõi -HS luyện đọc nhóm -Các nhóm thi đọc IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: Mĩ thuật Vẽ tranh ĐỀ TÀI TRƯỜNG CỦA EM I- MỤC TIÊU. - HS biết tìm, chọn nội dung phù hợp. - HS vẽ được tranh đề tài Trường em. - HS thêm yêu mến trường lớp. II- THIẾT BỊ DẠY -HỌC. GV: - SGK, SGV, một số tranh ảnh về trường học. - Hình gợi ý cách vẽ - Bài vẽ của HS lớp trước về đề tài nhà trường. HS: - SGK, sưu tầm tranh ảnh về trường học. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC T/g ND - MT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1p 2p 32p 5p 6p 18p 3p 1p 1.Ổn định tổ chức: –Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung: * HĐ1: - Biết tìm chọn nội dung phù hợp để vẽ bài. * HĐ2: - Biết cách vẽ tranh đề tài trường emvaf vẽ được tranh. * HĐ3: - Vẽ được tranh và vẽ màu theo ý thích. * HĐ4: - Biết chọn một số bài hoàn thành và chưa hoàn thành để nhận xét đánh gi 4. Dặn dò: -Kiểm tra một số em giờ trước: - Giới thiệu bài mới. + Tìm và chọn nội dung đề tài. - GV y/c HS xem tranh, ảnh về đề tài nhà trường và đặt câu hỏi. + Những bức tranh này có nội dung gì ? + Có những hình ảnh nào ? + Màu sắc trong tranh ? - GV nhận xét. - GV y/c HS nêu 1 số nội dung về đề tài trường em ? - GV tóm tắt. + Hướng dẫn HS cách vẽ. - GV y/c HS nêu các bước tiến hành vẽ tranh? - GV hướng dẫn vẽ tranh ở bộ ĐDDH. + Hướng dẫn HS thực hành. - GV nêu y/c vẽ tranh. - GV bao quát lớp nhắc nhở HS vẽ hình ảnh chính nổi bật nội dung, vẽ màu theo ý thích. -GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá,giỏi * Lưu ý: Không được dùng thước để vẽ. + Nhận xét, đánh giá. - GV chọn 1 số bài đẹp,chưa đẹp để nh.xét - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá bổ sung. - Quan sát các loại quả. - Nhớ mang vở, giấy màu, hồ dán, đất sét, màu.../. - H/S hát - H/s mở vở bài tập vẽ. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. + phong cảnh trường em, giờ ra chơi trên sân trường,... + Người, nhà, sân trường, cột cờ,... + Có đậm, nhạt, màu sắc tươi vui,... - HS lắng nghe. - HS trả lời: đến trường, tan học, giờ học trên lớp,... - HS lắng nghe. -HS trả lời: B1: Vẽ mảng chính, mảng phụ. B2: Vẽ hình ảnh. B3: Vẽ chi tiết hoàn chỉnh hình. B4: Vẽ màu. - HS quan sát và lắng nghe. - HS vẽ bài sáng tạo, vẽ màu theo ý thích,... - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét về nội dung, hình ảnh, màu sắc,... - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy __________________________________________ Hướng dẫn học TV LUYỆN ĐỌC: MÙA XUÂN ĐẾN I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Hiểu ND: bài văn ca ngợi vẻ đẹp của màu xuân (trả lời được CH1, 2; CH3 (mục a hoặc b) 2.Kĩ năng: Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,; đọc rành mạch được bài văn 3.Thái độ: Ham thích môn học BVMT: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, HS có ý thức BVMT KG: trả lời được đầy đủ CH3 II. Đồ dùng dạy học GV :SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học : TG ND và MT Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 3’ 1’ 15’ 8’ 7’ 3’ 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới: a. Giới thiệu – ghi đề Hoạt động 1: Luyện đọc * Mục tiêu: Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu ND: bài văn ca ngợi vẻ đẹp của màu xuân (trả lời được CH1, 2; CH3 (mục a hoặc b) Hoạt động 3: Luyện đọc lại * Mục tiêu: đọc rành mạch được bài văn 4. Củng cố – Dặn dò Ông Mạnh thắng thần Gió -3HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo ND bài -Nhận xét, * Cách tiến hành: -GV đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung. -Yêu cầu học sinh nêu từ khó luyện đọc -Luyện đọc câu + giải nghĩa từ như SGK/ -Luyện đọc đoạn -Luyện đọc trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -Đọc đồng thanh đoạn/ bài * Cách tiến hành:. -GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH như SGK/ - GV chốt nội dung bài BVMT: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, HS có ý thức BVMT * Cách tiến hành: -GV đọcmẫu. Lưu ý về cách đọc -HS luyện đọc trong nhóm Thi đọc Nhận xét, tuyên dương Nêu lại nôi dung bài Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng -3HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo ND bài - Hoạt động lớp, cá nhân. - 2 KG đọc lại /lớp đọc thầm. - Nhiều HS phát biểu ý kiến - HS luyện đọc câu nối tiếp - HS luyện đọc đoạn nối tiếp - HS luyện đọc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm thi đọc - Lớp đồng thanh - HS thực hiện theo yêu cầu KG: trả lời được đầy đủ CH3 - HS theo dõi -HS luyện đọc nhóm -Các nhóm thi đọc IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: Hướng dẫn học Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Lập được bảng nhân 4. Nhớ được bảng nhân 4. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). Biết đếm thêm 4 2.Kĩ năng: rèn kĩ năng tính 3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. HS: Vở III.Các hoạt động dạy học: TG ND và MT Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 3’ 1’ 12’ 18’ 3’ 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới: a. Giới thiệu – ghi đề Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 4 Mục tiêu: Lập được bảng nhân 4. Nhớ được bảng nhân 4. Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). Biết đếm thêm 4 4. Củng cố – Dặn dò Luyện tập. - 2 HS lên bảng : Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 4 + 4 + 4 + 4 ; 5 + 5 + 5 + 5 - nhận xét -1 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3. Cách tiến hành: - Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? - Bốn được lấy mấy lần - 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1=4 (ghi lên bảng phép nhân này). - Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 4 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần. 4 nhân 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4. Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 4. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. GV nhận xét khuyến khích Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Bài toán Gọi 1 HS đọc đề bài. Hỏi: Có tất cả mấy ô tô ? - Mỗi ô tô có mấy bánh xe ? Vậy để biết 5 ô tô có có tất cả bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào? Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Chữa bài, nhận xét HS. Bài 3: Đếm thêm 4 Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau số 4 là số nào? 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? Tiếp sau số 8 là số nào? 8 cộng thêm mấy thì bằng 12? - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng : Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 4 + 4 + 4 + 4 ; 5 + 5 + 5 + 5 -1 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3. - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS sử dụng đồ dùng học tập cùng thực hiện để tìm kết quả theo yêu cầu của GV - HS đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4. - HS xung phong đọc bảng nhân. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn - HS đọc Có tất cả 5 ô tô. Mỗi ô tô có 4 bánh xe. Ta tính tích 4 x 5. Làm bài bảng lớp/vơ - HS nêu: là số 4. KG nêu: 8 cộng thêm 4 bằng 12. Làm bài - HS nx sửa bài. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2017 Tập viét Tiết 20: CHỮ HOA: Q I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa Q(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Quê hương tươi đẹp (3 lần) 2. Kĩ năng: kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ : Q - Bảng phụ viết sẵn một số ứng dụng: III. Các hoạt động dạy học: TG ND và MT Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 3’ 1’ 7’ 8’ 15’ 3’ 1. Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài – ghi đề Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa * Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ hoa. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng * Mục tiêu: Giúp HS biết cách viết câu ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vở *Mụctiêu:Giúp HS viết chữ vừa học vào vở 4. Củng cố dặn dò - Kiểm tra đồ dùng học tập Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ Q - Hướng dẫn học sinh cách viết nét của chữ - GV viết mẫu chữ cỡ vừa - Nhắc lại cách viết - Theo dõi, hướng dẫn HS viết bảng con - Nhận xét uốn nắn Cách tiến hành: -GV giới thiệu câu ứng dụng “Quê hương tươi đẹp” - Hướng dẫn HS giải nghĩa - Tổ chức HS quan sát, nhận xét câu mẫu - Gv viết câu mẫu: Quê Quê hương tươi đẹp - Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai Cách tiến hành: -GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa vào vở - Chấm 5 – 7 bài viết của HS -Nhận xét, đánh giá - Nhận xét tiết học – Tuyên dương. - Về nhà luyện viết - Chuẩn bị: Chữ hoa: R - Nhận xét cấu tạo chữ - Tập viết theo GV -Quan sát GV - 3 HS lên bảng viết -Cả lớp viết bảng con - Giải nghĩa câu mẫu -Nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ -3HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - HS viết vở IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: . Toán Tiết 99: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Thuộc bảng nhân 4. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). 2.Kĩ năng: rèn kĩ năng tính 3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán. KG:Bài 1 (b), Bài 4 II. Đồ dùng dạy học: GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học: TG ND và MT Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 3’ 1’ 20’ 10’ 3’ 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới: a. Giới thiệu – ghi đề Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1, 2 Mục tiêu: Thuộc bảng nhân 4. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3 Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). 4. Củng cố – Dặn dò Bảng nhân 4 -Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 4. -Nhận xét . Cách tiến hành: Bài 1: (a) Tính nhẩm Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu HS đọc kết quả GV nhận xét, sửa sai Bài 2: Tính (theo mẫu) GV hướng dẫn mẫu: 4 x 3 + 8 = Trước tiên ta tính phép nhân 4 x 3 = 12 sau đó lấy kết quả phép tính nhân (12) cộng với 8 bằng 20. Viết 20 - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét Kết luận: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép cộng. Cách tiến hành: . Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho gì ? Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài Sau đó nhận xét và ghi điểm HS. Bài 1 (b) Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4. Chuẩn bị: Bảng nhân 5 Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 4. - Hoạt động lớp, cá nhân HS làm cá nhân/nêu kết quả HG theo dõi. HS bảng lớp/vở - Hoạt động lớp cá nhân . Mỗi học sinh mượn được 4 quyển sách. - Hỏi 5 học sinh mượn được bao nhiêu quyển sách. 1 HS bảng lớp/vở KG kết hợp làm vở

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 20 Lop 2_12301616.doc
Tài liệu liên quan