Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10

 

Tiết 3 TNXH

CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH

I. Mục tiêu:

1,Kiến thức-kĩ năng

- HS biết các thế hệ trong một gia đình. Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình của mình.

- Rèn HS có kĩ năng nhận biết các thế hệ trong một gia đình.

2,Thái độ

- Giáo dục HS yêu quí mọi người trong gia đình.

* Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình.

- Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình mình.

II. Đồ dùng dạy học:

- Các hình trong SGK trang 38, 39.

- HS mang ảnh chụp gia đình đến lớp chuẩn bị giấy và bút vẽ.

 

docx44 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o độ dài thông dụng. Giải toán dạng “Gấp một số lên nhiều lần” và “Tìm một trong các phần bằng nhau của một số”. - Rèn kĩ năng giải toán nhanh, chính xác. 2,thái độ - Giáo dục HS ý thức học tập, tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học 1/ Khởi động: Gọi 2HS lên bảng làm, lớp làm ở bảng con. Điến dấu > < = vào chỗ chấm 5m5dm ..6m2dm 3m4cm .2m8dm - Nhận xét , chữa bài và HS 2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hướng dẫn luyện tập Bài 1/49: Cho HS thi đua nêu kết quả nhân, chia. Nhận xét , tuyên dương Bài 2/49: (Giảm tải cột a, b trang 49) Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Theo dõi , hướng dẫn - Chữa bài yêu cầu 4 HS lên bảng nêu cách tính - Nhận xét, đánh giá. Bài 3/49: Yêu cầu HS nêu cách làm của 4m4dm = dm -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại Chữa bài và HS Bài 4/49: Gọi 1 HS đọc đề bài Bài toán thuộc dạng toán gì? - Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài. 3/ Củng cố dặn dò: - Nêu cách thực hiện phép tính: 12 x 4, và 96 : 3. - Giáo dục tính cẩn thận trong học toán. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm ở bảng con. - Nghe giới thiệu Bài 1/49: Tiếp nối nhau trả lời Bài 2/ 49 - 3 HS thực hiện phép tính ở trên bảng, lớp làm ở vở. 15 30 24 2 x x 2 12 7 6 04 105 180 4 0 - Lớp sửa ở vở theo lời giải đúng. Bài 3/49: + Đổi 4m = 40dm , 40dm + 4dm = 44dm Vậy 4mdm = 44dm 1HS lên bảng làm , lớp làm ở bảng con -Nhận xét bài ở bảng -Lớp làm ở vở Bài 4/49: Đọc đề bài HS trả lời + Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần. - 1HS lên bảng giải, lớp làm ở vở Bài giải Số cây tổ hai trồng được là 25 x 3 = 75 ( cây ) Đáp số: 75 cây Tiết 3 Đạo đức CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức-kĩ năng HS hiểu: - Cần chúc mừng bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn. Ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn: -Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi khó khăn. -HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè. - Rèn học sinh có thói quen chia sẻ vui buồn cùng bạn. 2.Thái độ - Giáo dục HS quý trọng các bạn, biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè. * Biết lắng nghe ý kiến của bạn. - Thể hiện sự cản thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn. II. Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi. III. Đồ dùng học tập: Phiếu học tập cho hoạt động. - Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn. - Vở bài tập đạo đức 3. VI. Các hoạt động dạy học: (30-35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Khởi động: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Thế nào là người biết chia sẻ vui buồn cùng bạn ? - Chia sẻ vui buồn cùng bạn có ích lợi gì? - Kể những việc em đã giúp bạn khi có chuyện buồn. Nhận xét-đánh giá 2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. H Đ 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai. Bài tập 4: - Học sinh biết phân biệt hành vi đúng, sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn - Phát phiếu học tập . Em hãy viết vào chữ Đ trước các câu có việc làm đúng và chữ S trước các câu có việc làm sai đối với bạn. *Kết luận: Cần phân biệt hành vi đúng sai. H Đ 2: Liên hệ và tự liên hệ. - Yêu cầu HS tự liên hệ theo bài tập 5. - HS biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn khác trong lớp - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm. * Kết luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông , chia sẻ vui buồn cùng nhau . H Đ 3: Trò chơi phóng viên - Các HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp. Nội dung câu hỏi SGK. * Biết lắng nghe ý kiến của bạn. *Kết luận: Cần quan tâm, chia sẻ vui buồn cùng bạn. * Thể hiện sự cản thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn. 4/ Củng cố, dặn dò: - Khi bạn bè có chuyện vui buồn em cần phải làm gì? - Giáo dục tình yêu thương bạn bè. - Về nhà xem lại bài. Xem trước 1 lần bài Tích cực tham gia việc lớp, việc trường. - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng trả lời. - Ghi đề bài - Làm BT cá nhân vào phiếu bài tập. + Các việc: a, b, c, d, đ, g là đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn. + Các việc: e, h là sai. - Liên hệ, tự liên hệ trong nhóm. - 1 số HS liên hệ trước lớp. - 1 HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp. Tiết 4 Tập viết ÔN CHỮ HOA G (TT) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức-kĩ năng - Củng cố cách viết chữ hoa G (Gi) thông qua các bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: Ông Gióng. + Viết câu ứng dụng: Gió đưa cành trúc la đà / Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương. - Rèn kĩ năng viết chữ hoa G và câu ứng dụng. 2. Thái độ - HS có thói quen rèn chữ viết đúng, đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa: G – Ô – T. Tên riêng và câu ca dao trong bài viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy và học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Khởi động: GV đọc cho HS viết (bảng lớp, bảng con) chữ hoa và tên riêng đã học ở bài trước (G, Gò Công). - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. a) Luyện viết chữ hoa. - GV viết mẫu các chữ Gi, Ô, T, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu HS viết: G, Ô, T. - Nhận xét, chỉnh sửa. b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - GV giới thiệu: Chuyện Ông Gióng Vào thời Hùng Vương ông đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm. - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Lưu ý cách viết liền mạch ở chữ Gióng. Uốn nắn viết chữ hoa và chữ thường. c) Luyện viết câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao, tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta (Trấn Vũ là một đền thờ ở gần Hồ Tây, Thọ Xương là huyện cũ ở Hà Nội). - Hướng dẫn HS viết bảng con từng tên riêng đã nêu. - GV yêu cầu viết chữ cỡ nhỏ. - Nhận xét, chỉnh sửa. d) Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Chấm chữa bài: GV thu 1 số vở chấm bài, nhận xét tuyên dương em viết chữ đẹp. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhắc nhở HS viết thêm vở bài tập để rèn chữ đẹp. - Khuyến khích HS học thuộc lòng câu ứng dụng. - Giáo dục HS trau dồi chữ. - Nhận xét tiết học. - 1 em lên bảng viết, lớp viết bảng con. - HS theo dõi. - HS đọc: Ông Gióng. - HS viết trên bảng con tên riêng: Ông Gióng - HS đọc câu ứng dụng: Gió đưa cành trúc là đà Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương - HS theo dõi. - HS viết bảng con. - HS viết vào vở tập viết Tiết 5 Âm nhạc (GV chuyên) Thứ năm, ngày 9 tháng 10 năm 2017 Tiết 1 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Tiết 2 Luyện từ và câu SO SÁNH – DẤU CHẤM I/ Mục tiêu: - Biết thêm một số kiểu so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh BT1, 2) - Biết dùng dấu nhận xét để ngắt câu trong một đoạn văn. (BT3) *Giúp học sinh yếu biết so sanh âm thanh với âm thanh và tập sử dụng dấu nhận xét ngắt câu. HS giỏi liên hệ thực tiển các BT II/ Chuẩn bị: GV: bảng phụ viết sẵn bài tập 2, ô chữ ở BT1 . HS: VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Ôn tập giữa học kì 1 B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : Bài tập 1 Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu Giáo viên hỏi : + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? + Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? Giáo viên cho học sinh làm bài Bài tập 2 Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài, gọi 3 HS lên bảng gạch chân dưới các âm thanh được so sánh với nhau Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS Gọi học sinh đọc bài làm : Bài tập 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu Hướng dẫn giúp đỡ HS yếu. Giáo viên cho học sinh làm bài và đọc. Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm Củng cố: HD nêu lại nội dung bài. HD liên hệ ND bài. Học sinh sửa bài BT1 Đọc đoạn thơ sau và viết tiếp câu trả lời ở dưới : A. Với tiếng thác, tiếng gió. B. Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động. BT2 Ghi vào chỗ trống trong bảng các từ ngữ chỉ những âm thanh được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây : 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập Học sinh thi đua sửa bài BT3 Ngắt đoạn dưới đây thành 5 câu và chép lại cho đúng chính tả Học sinh làm bài Bạn nhận xét *Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Tiết 3 +4 Tiếng Anh (GV chuyên) Tiết 5 Chính tả Nghe – viết: GIỌNG QUÊ HƯƠNG I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả ,trình bài đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được tiếng có vần oai và oay Làm được bài tập (3) điền đúng có vần et / oet (BT2) * Giúp HS yếu viết đúng chính tả và làm được BT2. * HS giỏi nêu nội dung đoạn viết. II Chuẩn bị: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : GV gọi 3 học sinh lên bảng viết bảng con B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : * Hướng dẫn học sinh nghe viết -Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. *Đọc cho học sinh viết Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn,giúp đỡ học sinh yếu. * Nhận xét, chữa bài HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, nhận xét một số bài. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a Cho HS làm bài vào vở bài tập. Bài tập 3: Cho HS nêu yêu cầu GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. Củng cố: HD nêu lại ND bài viết. Gv nêu tiếng HS viết sai. Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. Quả xoài, xoáy nước, buồn bã Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Học sinh viết vào bảng con Bài tập 2. em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét 3. a. Nặng, nắng; lá, là b. cổ, cỗ ; co, cò, cỏ Thứ sáu, ngày 10 tháng 11 năm 2017 Tiết 1 Toán GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH I/ Mục tiêu: Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. * HS yêu Biết mối quan hệ trong bài toán ,làm quen cách giải. * HS giỏi làm bài trên chuẩn. II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ : GV nhận xét bài kiểm tra và sửa bài tập sai nhiều của HS 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. HĐ 1 : Giới thiệu bài toán giải bằng 2 phép tính Bài toán 1 : - 1 HS đọc đề bài - Hàng trên có mấy cái kèn? - 3 cái kèn - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên có mấy cái kèn? - 2 cái kèn - GV vẽ sơ đồ minh họa lên bảng - Hàng dưới có mấy cái kèn - Hàng dưới có 3 + 2 = 5 (cái kèn) - Vì sao để tìm số kèn hàng dưới còn lại thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5 - Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, số kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn - Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn? - Có 5 + 3 = 8 (cái kèn) - Hướng dẫn HS trình bày bài giải như SGK Bài toán 2 - 1 HS đọc đề bài - Bể cá thứ nhất có mấy con cá? - 3 con cá - GV vẽ sơ đồ thể hiện số bể cá 1 - Số cá bể 2 như thế nào so với bể 1? - Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá - Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá của bể 2 - HS nêu cách vẽ - Bài toán hỏi gì? - Tổng số cá của 2 bể - Để tính được số cá của 2 bể ta phải biết được những gì? - Biết số cá của mỗi bể - Số cá của bể 1 đã biết chưa? - Đã biết rồi - Số cá của bể 2 đã biết chưa? - Chưa biết - Vậy để tính được tổng số cá của cả hai bể trước tiên ta phải đi tìm số cá của bể hai - Cho HS tìm số cá của bể 2 và cả 2 bể và hướng dẫn HS trình bày bài giải Kết luận: Muốn biết cả hai bể có bao nhiêu con cá, bước thứ nhất ta đi tìm số cá ở bể 2, sau đó mới tìm số cá ở 2 bể. * Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 - 1 HS đọc đề bài - Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh? - 15 tấm bưu ảnh - Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh? - Số bưu ảnh của em ít hơn số bưu ảnh của anh là 7 cái - Bài toán hỏi gì? - Tổng số bưu ảnh của cả hai anh em? - Muốn biết cả 2 anh em có bao nhiêu bưu ảnh chúng ta phải biết được điều gì? - Biết được số bưu ảnh của mỗi người - Chúng ta đã biết số bưu ảnh của ai, chưa biết số bưu ảnh của ai? - Đã biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu ảnh của em - Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em trước, sau đó mới tính xem cả hai anh em có tất cả bao nhiêu bưu ảnh? - Y/c HS vẽ sơ đồ rồi giải bài toán vào vở - Chữa bài và ghi nhận xét cho HS Bài 3.Cho HS nêu yêu cầu BT GV cho HS quan sát tóm tắt và yêu cầu giải toán (SGK trang 50) - HS nhìn tóm tắt và giải toán Giải. Số kg ngô: 27 + 5 = 32 kg Số kg gạo và ngô có là : 27 + 32 = 59 (kg) Đáp số : 59 kg * Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Chuẩn bị : thước kẻ ( tiếp theo ). GV nhận xét tiết học. Tiết 2 Tập làm văn TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I/ Mục tiêu: -Biết viết một bức thư ngắn ND khoảng 4 câu cho người thân để thăm hỏi,báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK) biết cách ghi phong bì thư. * Giúp HS yếu biết dựa vào mẫu trình bày được nội dung bức thư. * HS giỏi liên hệ. II/ Chuẩn bị: GV : Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức một bức thư HS : Vở bài tập, Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy HS, 1 phong bì thư III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: Kể về người hàng xóm Giáo viên trả bài và nhận xét về bài văn Kể về một người hàng xóm mà em yêu quý B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tập viết thư và phong bì thư 2) Hướng dẫn viết thư Yêu cầu HS đọc đề bài 1 và gợi ý trong SGK Nêu câu hỏi gợi ý cho HS trả lời về nội dung viết thư. Yêu cầu HS cả lớp viết thư Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu . Giáo viên gọi một số HS đọc thư của mình trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS Cho học sinh thi đua đọc thư hay Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Viết phong bì thư Yêu cầu HS đọc phong bì thư được minh họa trong SGK + Góc bên trái, phía trên của phong bì ghi những gì? + Góc bên phải, phía dưới của phong bì ghi những gì? + Cần ghi địa chỉ của người nhận thế nào để thư đến tay người nhận? + Chúng ta dán tem ở đâu? Yêu cầu HS viết bì thư, sau đó kiểm tra bì thư của một số em Giáo viên cho học sinh đọc kết quả . Giáo viên nhận xét Củng cố: HS giỏi nêu lại cách viết thư, và bì thư. Bt1 2 HS đọc trước lớp HS trả lời tùy theo sự lựa chọn của từng HS, VD: Em gửi thư cho ông , cho bố mẹ, cho anh, 2 HS trả lời, VD : Cháu kính chúc ông khỏe mạnh, sống lâu Lời chào, chữ kí, tên của em Học sinh viết thư - Cả lớp lắng nghe bạn đọc và nhận xét 2 HS đọc Bt2 Ghi họ tên, địa chỉ của người gửi Ghi họ tên, địa chỉ của người nhận thư Phải ghi đầy họ tên, số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố (tỉnh) hoặc xóm (đội), thôn (làng, ấp), xã, huyện, tỉnh Dán tem ở góc bên phải, phía trên Học sinh làm bài Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) -Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính trong một bức thư -GV nhận xét tiết học. Tiết 3 Tin học (GV chuyên) Tiết 4 Thể dục ÔN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU: - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài thể dục PT chung. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác - Chơi " Chạy tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi, chơi tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Sân, bãi - Còi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu - Chạy chậm 1 vòng quanh sân tập - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp - Chơi: Đứng ngồi theo hiệu lệnh 2. Phần cơ bản: * Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn * Chơi trò chơi: Chạy tiếp sức 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - GV nhận xét, giao bài về nhà 5-7’ 15 -17’ lần 1 lần 2 lần 3 10’ 4-5’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Tập liên hoàn 4 động tác. - Chia tổ tập luỵện - Thi đua giữa các tổ - GV nêu trò chơi - GV nhắc lại cách chơi, nội quy chơi, quy định hiệu lệnh Buổi chiều Thứ hai, ngày 6 tháng 11 năm 2017 Tiết 1 Tiếng Việt Giọng Quê Hương I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Phát phiếu bài tập. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: - Hát - Lắng nghe. - Nhận phiếu. - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. a) “Xin lỗi . // Tôi quả thật chưa nhớ ra / anh là ... - Dạ, không ! / Bây giờ tôi mới được biết hai anh. // Tôi muốn làm quen ... - Mẹ tôi là người miền Trung ... // Bà qua đời / đã hơn tám năm rồi. // Nói đến đây, người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên, Đồng thì bùi ngùi nhớ đến quê hương, yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.//” b) “Khói lam chiều bay trên mái bếp. Ngọn lửa bập bùng. Nồi cơm gạo mới đang sôi tỏa hương thơm sực. Mẹ vén nắm rơm, trở cho cơm chín. Ba ông đầu rau bếp lưng gù gù, chụm đầu vào nhau. Củi gộc tre cháy đợm, tỏa hơi ấm trong chiều đông giá buốt. Mùi cá kho riềng tỏa ra trong sương lạnh. Có nơi nào ấm cúng hơn căn bếp. Chim sẻ rét mướt bay về chíu chít sưởi lửa. Nó làm tổ ngay trên mái rạ, đẻ trứng, ấp con, lứa này, lứa khác, xập xòe bay ra bay vào.” - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Nêu lại cách đọc diễn cảm. - 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét. - Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp. - Lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. Bài 1. Thuyền và Đồng đã từng quen với người trong câu chuyện trên? Khoanh tròn chữ cái trước từ em chọn : A. Mới quen. B. Đã từng quen C. Chưa quen. Bài 2. Theo em, ba ông đầu rau bếp được đặt chụm lại để: A. Bếp được đẹp hơn B. Đặt được nồi chắc chắn C. Lửa không bị tắt khi nấu - Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa bài. - Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, sửa bài. Bài 1. A. Bài 2. B. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. - Học sinh phát biểu. Tiết 2 Tự chọn: Luyện viết Bài 17 + 18 I/Mục tiêu: -Giúp HS viết đúng và đẹp các chữ mẫu. -Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ cho HS. II/Hoạt động dạy học: -Cho HS quan sát chữ mẫu, nêu qui trình. -GV viết mẫu kết hợp giảng. -HS viết nháp + bảng -HS nhận xét bổ sung, GV sửa . -HS đọc từ, câu ứng dụng -GV giảng nghĩa. -HS nhận xét khoảng cách , độ cao các con chữ -HS viết nháp + bảng -GV nhắc nhở, hướng dẫn viết -*Thực hành: HS viết bài , GV quan sát giúp đỡ Thu và chấm 1 số vở GV nhận xét , tuyên dương *Củng cố: Nhận xét giờ học. Tiết 3 TNXH CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: 1,Kiến thức-kĩ năng - HS biết các thế hệ trong một gia đình. Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình của mình. - Rèn HS có kĩ năng nhận biết các thế hệ trong một gia đình. 2,Thái độ - Giáo dục HS yêu quí mọi người trong gia đình. * Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình. - Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình mình. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 38, 39. - HS mang ảnh chụp gia đình đến lớp chuẩn bị giấy và bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Khởi động: GV nhận xét bài vẽ của HS tiết trước. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. H Đ 1: Thảo luận theo cặp Bước 1 : Trong gia đình bạn , ai là người nhiều tuổi nhất , ai ít tuổi nhất ? Bước 2 : GV gọi 1 số HS lên kể trước lớp. Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống H Đ 2: Quan sát tranh theo nhóm Bước 1: Làm việc theo nhóm Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận, giáo viên nhận xét. Kết luận: Trong một gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có gia đình 3 thế hệ, có gia đình 2 thế hệ, có gia đình chỉ có một thế hệ . H Đ 3: Chơi trò chơi: Mời bạn đến thăm gia đình tôi. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS lên giới thiệu về gia đình mình trước lớp. - Hướng dẫn HS cách trình bày. - Tuyên dương những em giới thiệu rõ ràng. * Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình. Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình mình. 4/ Củng cố- dặn dò: - Hệ thống nội dung bài vừa học - Giáo dục HS về mối quan hệ tình cảm trong gia đình. - GV nhận xét tiết học. Về chuẩn bị bài sau thiệu về gia đình mình. - HS làm việc theo cặp. Một em hỏi, một em trả lời câu hỏi. -HS trả lời. VD: Ông bà hoặc cha mẹ . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình trang 38, 39SGK. Sau đó trả lời theo câu hỏi gợi ý. - HS giới thiệu về gia đình mình qua ảnh. - Lớp nhận xét. Tiết 4 Tự chọn: Rèn viết QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I/ Mục tiêu: Giúp học sinh luyện viết chữ * Giúp HS yếu viết đúng chính tả và làm được BT2. * HS giỏi nêu nội dung đoạn viết. II/ Đồ dùng học tập: Vở ô ly III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Bài cũ : GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các tiếng có vần uôn, uông B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : * Hướng dẫn học sinh nghe viết -Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. *Đọc cho học sinh viết Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn,giúp đỡ học sinh yếu. * Nhận xét, chữa bài HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, nhận xét một số bài Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Bài tập 3: Cho HS nêu yêu cầu GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. Gọi học sinh đọc bài làm của mình và kiểm tra một số vở của học sinh. Củng cố: HD nêu lại nội dung đoạn viết. GV nêu những tiếng HS viết sai phổ biến. Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. Hình vuông, buồn Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Các chữ đầu câu, tên bài và tên riêng : Quê, Chị, Sứ, Chính, Và Học sinh viết vào bảng con Tiếng khó: ruột thịt, biết bao, quả ngọt, HS chép bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài ,báo lổi. Bài tập: HS làm bài vào vở BT và đọc . Vần oai : củ khoai, khoan khoái, ngoài, ngoại, ngoái lại, quả xoài, thoải mái, toại nguyện, + Vần oay : xoay, gió xoáy, ngoáy, hoáy, khoáy, loay hoay, Cả lớp viết vào vở hình thức thi viết đúng và nhanh. *Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Thứ ba, ngày 7 tháng 11 năm 2017 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1,Kiến thức-kĩ năng Giúp HS củng cố về: - Nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. Quan hệ của một số đơn vị đo độ dài thông dụng. Giải toán dạng “Gấp một số lên nhiều lần” và “Tìm một trong các phần bằng nhau của một số”. - Rèn kĩ năng giải toán nhanh, chính xác. 2,thái độ - Giáo dục HS ý thức học tập, tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Khởi động: Gọi 2HS lên bảng làm, lớp làm ở bảng con. Điến dấu > < = vào chỗ chấm 5m5dm ..6m2dm 3m4cm .2m8dm - Nhận xét , chữa bài và HS 2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hướng dẫn luyện tập Bài 1/49: Cho HS thi đua nêu kết quả nhân, chia. Nhận xét , tuyên dương Bài 2/49: (Giảm tải cột a, b trang 49) Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Theo dõi , hướng dẫn - Chữa bài yêu cầu 4 HS lên bảng nêu cách tính - Nhận xét, đánh giá. Bài 3/4

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxgiao an lop 3 tuan 10_12523746.docx
Tài liệu liên quan