Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8

Tự nhiên và xã hội Tiết 15: Vệ sinh thần kinh

I. Mục tiêu.

- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.

- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.

*GDKNS: tìm kiếm và xử lí thông tin, tự nhận thức, quản lí thời gian

- HS có ý thức tốt trong học tập.

II. Đồ dùng - dạy học. Hình SGK, bảng nhóm

III. Các Hoạt động dạy học.

 

doc22 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 659 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đoạn thẳng AB : 8cm CD = 8 : 4 = 2(cm) - Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. + Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Cho HS nhắc lại quy tắc 3.3.Thực hành: Bài 1.Viết (theo mẫu): - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS làm bài: + Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm thế nào? + Vậy giảm 12 đi 4 lần ta làm thế nào? - GV cho HS làm bài vào vở, sau đó nối tiếp sửa bài - GV nhận xét - HS quan sát + Hàng trên có 6 con gà. + Hàng dưới có 2 con gà. + Số gà hàng trên giảm đi 3 lần. - 3 học sinh nhắc lại. - Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. - HS theo dõi - Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 = 2(cm) + Lấy 10 : 5 = 2( km). + Lấy số đó chia cho số lần - 3 em nhắc lại quy tắc. - HS đọc - HS nêu: - Ta lấy số đó chia cho 4 - Ta lấy 12:4 - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng sửa bài: Số đã cho 48 36 24 Giảm 4 lần 12 9 6 Giảm 6 lần 8 6 4 - HS nhận xét Bài 2. Giải bài toán theo bài giải mẫu: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS phân tích và vẽ sơ đồ + Mẹ có bao nhiêu quả bưởi? + Số bưởi còn lại sau khi bán như thế nào với số bưởi ban đầu + Vậy ta vẽ sơ đồ như thế nào? + Thể hiện số bưởi ban đầu là mấy phần bằng nhau? + Khi giảm số bưởi ban đầu đi 4 lần thì còn lại mấy phần? + Vậy vẽ số bưởi còn lại là mấy phần bằng nhau? + Hãy tính số bưởi còn lại? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Cho HS làm bài b vào vở - GV nhận xét Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS tìm độ dài đoạn thẳng CD, MN, cho HS vẽ vào vở - GV nhận xét - HS đọc - HS nêu + Mẹ có 40 quả bưởi + Số bưởi ban đầu giảm đi 4 lần bằng số bưởi còn lại sau khi bán + Thể hiện số bưởi ban đầu là 4 phần bằng nhau + Còn lại 1 phần + 1 phần + 40:4=10 (quả) - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài Giải : a. Số quả bưởi còn lại là: 40 : 4 = 10 (quả) Đ/S: 10 quả bưởi - HS làm bài vào vở 1 hS lên bảng sửa bài b. Giải : Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đ/S: 6 giờ - HS nhận xét - HS đọc - HS nêu và làm bài vào vở - HS nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS. Chính tả Tiết 15: (Nghe viết) Các em nhỏ và cụ già I. Mục tiêu. - Nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài “Các em nhỏ và cụ già” - HS có kĩ năng viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn r/d/gi. - HS luôn có ý thức, tính cẩn thận , trình bày sạch đẹp . II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ - HS: bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết bảng con Nhoẻn cười, hèn nhát - GV nhận xét - HS viết bảng con 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài “Các em nhỏ và cụ già” và làm một số bài tập phân biệt các âm vần dễ lẫn r/d/gi. - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn viết. a.Tìm hiểu về nội dung đoạn chép: - GV đọc bài 1 lần - Đoạn truyện này kể gì? b. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe - 3 HS đọc lại đoạn viết + Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến cụ buồn. - GV hướng dẫn HS nhận xét - Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? - Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì? - GV nhận xét + Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu câu và danh từ riêng. + Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang. - GV đọc cho HS viết từ ngữ khó, sửa sai cho HS - HS viết vào bảng con các từ: Xe buýt, ngừng lại, nghẹn ngào... b. Đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở - Đọc cho HS soát lỗi. - HS nghe - soát lỗi chính tả. c. Chấm chữa bài. - GV chấm 6 bài nhận xét. - HS lắng nghe 3.3. Hướng dẫn làm bài tập. HS nêu yêu cầu và làm các bài tập. Bài 2. Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi,hoặc r, có nghĩa như sau: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài - GV cho HS làm bài vào vở, lên bảng sửa bài - HS theo dõi - HS làm bài vào vở sau đó nối tiếp lên bảng sửa bài Giặt, rát, dọc - GV nhận xét - HS nhận xét 4. Củng cố: GV hệ thống bài. Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại nội dung bài viết 5. Dặn dò: Giao bài tập về nhà cho HS. Tập viết Tiết 8: Ôn chữ hoa G I. Mục tiêu. - Viết đúng chữ hoa G, C, K ; viết đúng tên riêng Gò Công và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ: “Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau” - Viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; viết đúng khoảng cách các chữ trong từng cụm từ - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Mẫu chữ cái G,C,K - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng viết từ: Ê-đê - GV nhận xét - HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. - Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa G,C,K và một số chữ hoa khác có trong từ và câu ứng dụng, qua bài: “Ôn chữ hoa G” - GV gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng các chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - G,C,K - Học sinh theo dõi, quan sát. - Cho HS tập viết bảng con - HS viết trên bảng con ( 2 lần ) - Nhận xét, uốn nắn HS, nhắc lại quy trình viết. 3.3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng - GV giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định – một lãnh tụ nghĩa quân chống thực dân Pháp. - Từ ứng dụng gồm mấy chữ, là những chữ nào? - Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào? - Cho HS viết từ ứng dụng vào bảng con 3.4. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Câu tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau - HS đọc câu từ ứng dụng: Gò Công - HS lắng nghe - Gồm 2 chữ: Gò, Công - Chữ hoa G, C cao 2 ô li rưỡi, chữ còn lại cao 1 ô li - Bằng khoảng cách viết 1 con chữ o - HS viết bảng con - HS đọc - HS lắng nghe - Cho HS nhận xét câu ứng dụng: - HS quan sát nhận xét: + Những chữ có độ cao 2,5 ô li ? + Chữ nào có độ cao 1,5 ô li? + Chữ đ có độ cao bao nhiêu? + Các chữ cái: G,C,K + Chữ t + 2 ô li + Những chữ còn lại cao bao nhiêu ô li? + Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? + Những chữ còn lại cao 1 ô li + Bằng khoảng cách viết chữ cái o - GV viết mẫu chữ “Khôn” - HS quan sát - Cho HS tập viết -HS viết vào bảng con : Khôn - GV theo dõi, sửa sai cho HS * Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết. - GV uốn nắn tư thế ngồi và nhắc nhở HS trong khi viết. - HS bài vào vở Tập viết viết theo yêu cầu của GV. * Chấm chữa bài: - GV chấm bài 5 - 7 bài nhận xét - HS lắng nghe 4. Củng cố: Hệ thống bài. Nhận xét giờ. - HS nhắc lại nội dung của câu ứng dụng 5. Dặn dò:Giao bài về nhà cho HS. - Luyện viết bài ở nhà. ` Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017 Toán Tiết 38: Luyện tập I. Mục tiêu. - Củng cố giải bài toán gấp một số lên nhiều lần và giảm đi một số lần - Vận dụng gấp một số lên nhiều lần và giảm đi một số lần vào giải bài toán có liên quan - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học.GV: Bảng nhóm HS:Bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ. GV nêu bài toán cho HS trả lời: - 56 giảm đi 7 lần - 36 giảm đi 4 lần - 21 giảm đi 3 lần - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài - Để giúp các em vận dụng giải bài toán gấp một số lên nhiều và giảm đi một số lần, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Luyện tập” - 3 HS trả lời: - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV gọi HS nhắc lại tựa bài. - HS nhắc tựa bài 3.2. Thực hành: Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS làm bài + 6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu? + 30 giảm đi 6 lần được mấy? - cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài - GV nhận xét Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn: + Buổi sáng cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? + Số lít dầu buổi chiều như thế nào với số lít dầu buổi sáng? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính được số lít dầu bán được trong buổi chiều ta làm thế nào? - GV cho HS làm vào vở, 1 HS làm bảng nhóm - Gọi HS trình bày lên bảng - GV nhận xét 4.Củng cố,dặn dò:NX tiết học,giao bài về nhà cho HS - HS đọc - HS theo dõi, nêu: + Bằng 30 + Được 5 - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài: 4 gấp 6 lần 30 giảm đi 3 lần 10 - HS nhận xét - HS đọc - HS nêu: + 60l dầu + giảm đi 3 lần + Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? + Ta lấy số dầu buổi sáng chia cho 3 - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm - HS trình bày: Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là: 60 : 3 = 20 ( l ) Đáp số: 20 l - HS nhận xét Tập đọc Tiết 24: Tiếng ru I. Mục tiêu. - Đọc đúng, đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các kiểu câu. Hiểu nội dung của bài: Bài thơ cho ta thấy con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ, biết đọc bài với giọng tình cảm, thiết tha. - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ ghi câu văn hướng dẫn đọc. PHT III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. Hát - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Các em nhỏ và cụ già - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - GV nhận xét - HS nhận xét 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: - Truyện các em nhỏ và cụ già cho ta thấy: Con người phải yêu thương nhau, quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ với người khác làm cho mỗi người cảm thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống đẹp hơn. Bài thơ Tiếng ru các em học hôm nay sẽ tiếp tục nói với các em về mối quan hệ giữa người với người trong cộng đồng. - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc: giọng thiết tha, tình cảm. - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc câu: Cho HS đọc nối tiếp câu kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. - Cho HS đọc từ khó: mật, nhân gian, đốm lửa,... - HS nối tiếp đọc từng câu. Kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó + Đọc từng đoạn trước lớp. - Cho HS chia đoạn - Có 3 đoạn: +Đoạn 1: 4dòng đầu +Đoạn 2: 4 dòng tiếp theo +Đoạn 3: 4 dòng còn lại - Cho HS đọc. - GV nhận xét - GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi - HS nối tiếp đọc 3 đoạn trong bài (1lần) - HS nhận xét - HS lắng nghe, luyện đọc Con ong làm mật,/ yêu hoa/ Con cá bơi,/ yêu nước;/ con chim ca,/ yêu trời/ Con người muốn sống,/ con ơi/ Phải yêu đồng chí,/ yêu người anh em.// - GV đọc – Gọi HS đọc - Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ: đồng chí, nhân gian, bồi. - HS nối tiếp đọc từng đoạn (lần 2) - HS đọc + Đọc trong nhóm: Cho HS đọc, theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài. - HS đọc theo nhóm 3 + Thi đọc giữa các nhóm : Cho HS thi đọc đoạn - Yêu cầu HS nhận xét, GV khen ngợi các nhóm đọc tốt. - HS thi đọc - Đại diện các nhóm thi đọc (đoạn, cả bài) - HS nhận xét 3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi. - Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao? - Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2? - vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ? - Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của bài thơ? - Bài thơ muốn nói với các em điều gì? HS đọc và trả lời các câu hỏi. - Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật. - Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội được - Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng chim mới thả sức tung cánh, hót ca, bay lượn. - HS nêu - Núi không chê đất thấp vì nhờ có đất bồi mà cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy Con người muốn sống con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. - Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 3.4. Luyện đọc lại: - GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc - Hướng dẫn cho HS học thuộc lòng bài thơ + Gọi HS thi đọc bài theo nhóm - Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - HS học theo hướng dẫn - HS thi đọc theo nhóm - HS nhận xét 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe 5. Dặn dò . Giao bài về nhà cho HS. Tự nhiên và xã hội Tiết 15: Vệ sinh thần kinh I. Mục tiêu. - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. *GDKNS: tìm kiếm và xử lí thông tin, tự nhận thức, quản lí thời gian - HS có ý thức tốt trong học tập. II. Đồ dùng - dạy học. Hình SGK, bảng nhóm III. Các Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Cơ quan nào điều khiển mọi hoạt động của cơ thể? - GV nhận xét - HS nêu - HS nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV: để giúp các em nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh, biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Hoạt động thần kinh” - Gọi HS nhắc tựa bài 3.2.Các hoạt động: - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài *Hoạt động 1: quan sát và thảo luận KNS: tìm kiếm và xử lí thông tin *Mục tiêu: Nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 32 SGK trả lời câu hỏi: + Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì? + Hãy cho biết ích lợi của các việc làm trong hình đối với cơ quan thần kinh? - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi trong hình. - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung - Tiến hành hoạt động nhóm. - Lần lượt từng em trình bày kết quả thảo luận. + Ngủ nghỉ đúng giờ giấc, chơi và giải trí đúng cách, xem phim giải trí lành mạnh, người lớn chăm sóc + HS trả lời theo ý của mình. - HS nhận xét *Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh. - Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm. - Phát phiếu cho 4 nhóm mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí: Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. - Yêu cầu các nhóm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được giao. - Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi hay có hại cho cơ quan thần kinh. *Hoạt động 3: Làm việc với SGK KNS: tự nhận thức - Yêu cầu em ngồi gần nhau quan sát hình 9 trang 33 lần lượt người hỏi, người trả lời: + Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các loại thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho TK? - Gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp. - Đặt vấn đề yêu cầu học sinh phân tích: + Trong các thứ đó, những thứ nào tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? + Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với SK người nghiện ma tuý? - Lớp chia thành 4 nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn tiến hành đóng vai với những biểu hiện tâm lí thể hiện qua nét mặt như: vui, buồn, bực tức, phấn khởi, thất vọng, lo âu - Các nhóm cử đại diện lên trình diễn trước lớp. - Cả lớp quan sát và nhận xét: + Trạng thái tâm lí: vui vẻ, phấn khởi... có lợi cho cơ quan thần kinh. + Tức giận, lo âu, ... có hại cho cơ quan thần kinh. * Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. - HS thảo luận theo cặp. - Lên bảng tập phân tích một số vấn đề liên quan đến vệ sinh cơ quan thần kinh. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất. 4. Củng cố: - Hằng ngày em nên làm gì để giữ gìn cơ quan thần kinh - Nhận xét giờ. - HS lắng nghe 5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS. Thủ công Tiết 8: Gấp, cắt, dán bông hoa (tiết 2) I. Mục tiêu. - Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp ,cắt , dán được bông hoa; nhiều bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. - HS yêu thích sản phẩm của mình, yêu quý lao động II. Đồ dùng dạy học. – GV, HS: kéo, giấy màu, keo III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ của HS 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau bước vào tiết 2 để thực hành gấp, cắt, dán bông hoa, nhiều bông hoa, qua bài:“Gấp,cắt,dán bông hoa (Tiết 2)” - Gọi HS nhắc tựa bài 3.2.Các hoạt động: - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài *Hoạt động 1: hướng dẫn HS trình bày - Cho HS thực hành gấp cắt dán bông hoa 4, 5 , 8 cánh. - Gọi HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt để được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. - Nêu quy trình gấp cắt các loại bông hoa để cả lớp nắm vững hơn về các bước gấp cắt. - 3 học sinh nhắc lại các thao tác về gấp cắt bông hoa 4, 8 và 5 cánh. - Lớp nắm qui trình gấp cắt dán các bông hoa 4 , 5 , 8 cánh để áp dụng vào thực hành gấp ra sản phẩm cắt dán thành những bông hoa hoàn chỉnh . *Hoạt động 2: thực hành - Tổ chức cho học sinh thực hành gấp cắt dán bông hoa 4, 5 , 8 cánh theo nhóm. - Giáo viên đến các nhóm quan sát uốn nắn và giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - Yêu cầu các nhóm thi đua xem bông hoa của nhóm nào cắt các cánh đều, đẹp hơn. - nhận xét một số sản phẩm của học sinh. - Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát và tuyên dương học sinh. 4. Củng cố: + Giáo viên nhận xét giờ – tuyên dương. - Lớp chia thành các nhóm tiến hành gấp cắt dán các bông hoa 4 , 5 và 8 cánh. - Đại diện các nhóm lên trưng bày sản phẩm để chọn ra những bông hoa cân đối và đẹp nhất. - Lớp quan sát và bình chọn chọn sản phẩm tốt nhất. 5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS. Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017 Toán Tiết 39: Tìm số chia I. Mục tiêu. - Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết(trong phép chia hết). - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ. – GV gọi 2 HS lên làm bài tập 1, 2b SGK/38 - GV nhận xét - HS lên bảng thực hiện - HS nhận xét 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài - Để giúp các em củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia, biết tìm số chia chưa biết(trong phép chia hết), chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Tìm số chia” - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2.Hướng dẫn tìm số chia: - Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK. + Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? + Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng. + Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên. GV ghi bảng: 6 : 2 = 3 Số BC Số chia Thương * Dùng bìa che số 2 và hỏi: + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - Ghi bảng: 2 = 6 : 3 + Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ. Giáo viên nêu: Tìm x, biết 30 : x = 5 + Bài này ta phải tìm gì ? + Muốn tìm số chia x ta làm thế nào? - Cho HS làm trên bảng con. - Mời 1HS trình bày trên bảng lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. 3.3.Thực hành: Bài 1. Tính nhẩm: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS sửa bài theo nhóm đôi, 1 HS nêu phép tính, 1 HS trả lời - GV nhận xét - Học sinh theo dõi hướng dẫn + Mỗi hàng có 3 hình vuông. + Lấy 6 chia cho 2 được 3 6 : 2 = 3 + 6 là số bị chia ; 2 là số chia và 3 là thương. + Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3). + Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. - 1 số HS nhắc lại . + Tìm số chia x. + Ta lấy số bị chia chia cho thương. - Lớp thực hiện làm bài: - 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 - HS đọc - HS thực hiện theo nhóm đôi 35 : 7 = 5 28 : 7= 4 24 : 6 = 4 21 : 3 = 7 35 : 5 = 7 28 : 4= 7 24 : 4 = 6 21 : 7 = 3 - HS nhận xét Bài 2.Tìm x: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài bảng con câu a,b,c. Làm vào vở câu d,e,g - GV nhận xét Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS xác định dạng toán, vẽ sơ đồ và làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ - GV nhận xét - HS đọc - HS theo dõi làm bảng con 3 câu đầu, 3 câu sau làm vào vở 12 : x = 2 42 : x = 6 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x = 6 x = 7 27 : x = 3 36 : x = 4 x = 27 : 3 x = 36 : 4 x = 9 x = 9 x : 5 = 4 x 7 = 70 x = 5 4 x = 70 : 7 x = 20 x = 10 - HS nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS. Chính tả Tiết 16: (Nhớ viết) Tiếng ru . Mục tiêu. - Nhớ viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 trong bài Tiếng ru - Viết chính xác và làm đúng các bài tập phân biệt d,gi,r , tìm đúng các từ có tiếng chứa uôn/uông - HS có ý thức viết cẩn thận nắn nót. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con nghẹn ngào, xe buýt, giặt giũ. - HS viết bảng con - Nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét bạn 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết chính xác đoạn 1 và 2 trong bài Tiếng ru và tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ lẫn. - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru - HS nghe - 2 HS đọc. - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? - Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ. b. Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. - GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ. + Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vở: dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li, 8 chữ cách 1 ô li - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp, bảng con. - Quan sát nhẩm lại bài cách trình bày bài vào vở. - HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi, ghi ra lề vở. c. Chấm chữa bài. - GV chấm 8 bài nhận xét. - HS lắng nghe 3.3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 3a. Tìm các từ ngữ chứa tiếng có vần uôn hoặc uông có nghĩa như sau: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS tìm, cho HS tìm theo nhóm đôi và làm bài vào vở - HS đọc - HS theo dõi, tìm và viết vào vở - Gọi HS lên bảng sửa bài - GV nhận xét - HS lên bảng sửa bài: - cuồn cuộn, chuồng, luống - HS nhận xét, sửa bài và bổ sung vào vở 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe 5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS. Luyện từ và câu Tiết 8 Từ ngữ về: Cộng đồng – Ôn kiểu câu: Ai làm gì? I. Mục tiêu. - Hiểu và phân biệt được một số từ ngữ về cộng đồng. - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì? Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng nêu các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài Trận bóng dưới lòng đường. - GV nhận xét - HS lên bảng nêu: - HS nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Trong tiết học hôm nay các em sẽ được mở rộng vốn từ về cộng đồng qua bài tập và ôn lại kiểu câu đã học Ai làm gì?, qua bài: “Từ ngữ về Cộng đồng – Ôn kiểu câu: Ai làm gì?” - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: HS nêu yêu cầu và làm các bài tập: Bài 1. Dưới đây là một số từ có tiếng cộng hoặc tiếng đồng và nghĩa của chúng. Em có thể xếp những từ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại sau: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, phát bảng nhóm cho HS làm bài, nhóm làm bài xong trình bày bảng lớp - GV nhận xét, bổ sung - HS theo dõi - HS thảo luận nhóm làm bài vào bảng nhóm, nhóm xong nhanh nhất trình bày bài lên bảng Người trong cộng đồng Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. Thái độ hoạt động trong cộng đồng Cộng tác, đồng tâm , đồng tình. - HS nhận xét, sửa bài Bài 2. Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một thái độ ứng xử trong cộng đồng. Em tán thành thái độ nào và không tán thành thái độ nào? - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS suy nghĩ nêu nội dung từng câu - GV nhận xét: + Chung lưng đấu cật nghĩa là đoàn kết, góp công, góp sức với nhau để cùng làm việc. + Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại chỉ người ích kỉ, thờ ơ với khó khăn, hoạn nạn của người khác. + Ăn ở như bát nước đầy chỉ người có tình, có nghĩa với mọi người. - GV cho HS nêu ý kiến - GV nhận xét Bài 3. Tìm các bộ phận của câu: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn, cho HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào nháp - Gọi HS trình bày - GV nhận xét Bài 4. Đặt câu hỏi cho các

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 1 Lop 3_12507183.doc