Tiết 3. Chính tả (nghe viết)
TÌM NGỌC
I. Mục tiêu:
Học sinh nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện "Tìm ngọc". Làm đúng bài tập 2, BT 3 a/b
Học sinh trình bày đúng một đoạn của chuyện và làm đúng bài tập chính tả
Học sinh có ý thức rèn chữ viết và giữ gìn vở sạch chữ đẹp
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Bảng con.
III. Hoạt động dạy học :
49 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Tuần 17 Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t hơn.
Rèn hs đặt tính và tính đúng, nhanh và giải toán thành thạo.
Học sinh có tính cẩn thận kiên trì, khoa học và chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Nhận xét.
2. Bài mới:
A. Giới thiệu: – Ghi đầu bài.
B. Các hoạt động.
* Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Thực hành.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài.
- Xác định dạng toán, tìm cách làm.
- Cho HS làm các bài tập trong VBT.
- Gọi HS lần lượt chữa từng bài.
- GV giúp thêm học sinh c.ưa đạt chuẩn
- GV chấm một số bài.
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
3. Củng cố :
- Nhận xét khen ngợi.
4. Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 20.
- Lớp trưởng lên điều hành.
- Ban văn nghệ cho lớp chơi trò chơi.
- Ban học tập thực hiện: nhắc lại bài đã học.
- Nhận xét.
- Nghe.
- HS nêu.
- HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài.
- Ban học tập thực hiện:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nghe.
- Nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội
Tiết 3: Thể dục
Thứ 4 ngày 13 tháng 12 năm 2014
Ngày soạn : 10/12/2014.
Ngày giảng: 13/12/2014.
Buổi: Sáng
Tiết 1. Tập đọc
GÀ "TỈ TÊ" VỚI GÀ
I. Mục tiêu:
Hiểu nội dung bài và một số từ ngữ: Loài gà cũng có tình cảm với nhau, che trở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người ( TL được các câu hỏi trong SGK). Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu.
Học sinh đọc to, rõ ràng, lưu loát. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu.
Biết chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong nhà.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Nhận xét biểu dương.
2. Bài mới:
A. GT bài: ghi bảng.
B. Luyện đọc.
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở, gấp gáp, nũng nịu.
- Rèn đọc đúng từ, câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới:
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên hướng dẫn chia câu chia câu.
- Bài được chia làm mấy câu?
- Cho HS đọc nối tiếp câu.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1: Chỏ, Khải, Tỏa, Sáng, Lò Say.
- Học sinh M2, M3 trả lời.
- Ghi từ khó lên bảng: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở, gấp gáp, nũng nịu.
- Gv đọc mẫu từ khó.
- Cho HS luyện đọc từ khó.
- Nhận xét, sửa chữa.
Chú ý phát âm: Chỏ, Sê, Khải, Giàng Phương, Sáng, Lò Say...
- Bài này đọc với giọng như thế nào?
- Nhẹ nhàng.
- Học sinh M3 trả lời
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh: giọng đọc to, rõ ràng, thong thả.
- GV rút ra câu dài: Trong bài có câu dài mà các em đã ngắt nghỉ chưa đúng thầy sẽ hướng dẫn các em cắt ngắt nghỉ câu dài đó.
- HD đọc câu văn dài.
Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.//
- Giáo viên đọc mẫu câu khó
- Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt nghỉ của giáo viên trong câu.
- Học sinh M3, M4 trả lời
- Gv nhận xét. Khen ngợi
Yêu cầu học sinh đọc câu khó.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1: Chỏ, Khải, Tỏa, Sáng, Lò Say.
- HD HS chia đoạn.
+ Bài chia làm mấy đoạn ?
(Học sinh mức 2 trả lời)
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn. ( Lần 1 )
- Học sinh M2, M3 đọc ( Liêu, Nam, Minh, Lò Say, Tảng...) đọc bài.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn (lần 2)
- GV kết hợp giải nghĩa từ.
Học sinh M2 và M3 đọc – Học sinh M4 giải nghĩa từ.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp trong nhóm.
- Theo dõi giúp đỡ học sinh chú ý học sinh M1 và học sinh M2.
- Gọi 2 nhóm thi đọc.
- Nhận xét khen ngợi.
- Cho HS đọc ĐT đoạn 2.
- Gọi hs đọc chú giải sgk.
- Gv nhận xét khái quát
C. Tìm hiểu bài.
*Mục tiêu: - Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Loài gà cũng có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài
- Học sinh M4 đọc.
- Cho HS đọc thầm đoạn, bài và TLCH.
Câu 1: Gà con biết trò chuyện với mẹ khi nào ?
- Học sinh M2, M3 trả lời – Hs M1 nhắc lại nội dung câu trả lời.
Câu 2: Cách gà mẹ báo cho con biết "Không có gì nguy hiểm"
- Học sinh M2, M3 trả lời – Hs M1 nhắc lại nội dung câu trả lời,
+ Cách gà mẹ báo cho con biết "Lại đây mau các con mồi ngon lắm !"
- Học sinh M2, M3 trả lời. Khuyến khích hovj sinh M1 trả lời.
+ Cách gà mẹ báo cho con biết" Tai hoạ ! Nấp mau !"
- Học sinh M2, M3 trả lời. Khuyến khích hovj sinh M1 trả lời.
- Qua các câu trả lời bạn nào có thể nêu nội dung câu chuyện?
- HS M3,M4 ( Hải, Vinh, Xuân, Trang...) trả lời
- GV nhận xét, bổ xung. Nêu nội dung: Loài gà cũng có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.
- Mời 2 HS đọc ND bài. ( Học sinh M1, M2 đọc)
D. Luyện đọc lại.
*Mục tiêu:
- Học sinh biết đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp
- Y/c học sinh đọc lại đoạn 2 trong thời gian 2 phút
- Gọi 2 HS thi đọc cả bài.
- Học sinh M1, M2 đọc đúng
Học M3, M4 đọc đúng giọng đọc biết ngắt nghỉ.
- Nhận xét biểu dương.
3. Củng cố:
- GV nhận xét.
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Đọc lại các bài tập đọc trong HK1”
- Lớp trưởng lên điều hành.
- Ban văn nghệ cho lớp hát.
- Ban học tập tổ chức trò chơi chiếc hộp may mắn:
- 1hs đọc bài: Tìm ngọc.
- Ban học tập nhận xét.
- Nghe.
- Nghe.
- Trả lời.
- Đọc nối tiếp câu.
- Quan sát.
- Nghe.
- Đọc CN - ĐT
- Nghe.
- Chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Nghe.
- Theo dõi.
- Nghe.
- HS trả lời.
- Nghe.
- Đọc CN – ĐT.
- Chia làm 3 đoạn.
- Đọc NT đoạn.
- HS đọc.
- Trả lời.
- Đọc trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Lắng nghe.
- Đọc ĐT
- Học sinh đọc.
- Lắng nghe.
- Đọc.
- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi chúng còn nằm trong trứng.
- Gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.
- Gà mẹ kêu đều đều "cúc, cúc, cúc"
- Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh " cúc, cúc, cúc"
- Trả lời.
- Nghe.
- 2 HS đọc.
- HS đọc lại.
- HS đọc.
- Nghe.
- Ban học tập thực hiện:
- Nhắc lại nội dung bài.
- *Liên hệ: Bạn hãy kể một con vật nuôi trong nhà mà bạn yêu quý nhất? Vì sao
- HS trả lời.
- Nghe.
- Nghe..
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2. Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tiếp)
I. Mục tiêu:
Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
Học sinh đặt tính và làm tính đúng, nhanh và thành thạo.
Học sinh có tính cẩn thận, khoa học và chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Phiếu học tập.
Học sinh: Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
A. GTbài: ghi bảng.
B. Ôn tập.
*Mục tiêu: Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
* Cách tiến hành: Trò chơi – Cá nhân – Nhóm.
Bài 1: Tính nhẩm.(Trò chơi bắn tên)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS nhẩm.
a) 5 + 9 = 14 8 + 6 = 14 3 + 9 = 12
9 + 5 = 14 6 + 8 = 14 3 + 8 = 11
b)14 – 7 = 7 12 – 6 = 6 14 – 5 = 9
16 – 8 = 8 18 – 9 =9 17 – 8 = 9
- GV Y/c ban học tập lên điều hành trò chơi bắn tên.
- Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2: Chỏ, Lò Say, Tẳng, Phương, Sáng, Già, Mỉ, Khải,...
- GV nhận xét khen ngợi.
- Y/c HS đọc lại bài
- HS M1 ( Tỏa, Khải, Già... ) đọc lại bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HD HS cách làm.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và tính.
- Học sinh M1, M2 nhắc lại cách đặt tính và tính.
- GV nhận xét .
- Mời HS lên bảng, lớp làm vào vở.
-
+
+
a) 36 100 µ PTNL: 100
36 75 2
72 25 98
-
+
+
b) 100 45 µ PTNL: 83
2 45 17
98 90 100
Học sinh M1, M2 (Chỏ, Lò Say, Tẳng, Phương, Sáng, Minh, Liêu...) lên bảng.
- Gọi Học sinh nhận xét.
- Gọi HS M4 ( Hải, Vinh, Xuân, Trang...) nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Tìm x
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HD HS tìm x.
- Cho HS làm bảng con.
- Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2: Chỏ, Lò Say, Tẳng, Phương, Sáng, Già, Mỉ, Khải,...
Học sinh M2, M3 ( Tẳng, Phương, Nam, Minh, Liêu...) lên bảng.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS M4 ( Hải, Vinh, Xuân, Trang...) nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
a) x + 16 = 20 c) 35 – x = 15
x = 20 – 16 x = 35 – 15
x = 4 x = 20
b) x – 28 = 14
x = 14 + 28
x = 42
Bài 4:
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán ở dạng gì.
Học sinh M2, M3 ( Tẳng, Phương, Nam, Minh, Liêu...) trả lời.
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi tóm tắt bài toán.
- Gọi học sinh toám tắt.
Học sinh M1, M2 tóm tắt.
- Mời 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Học sinh M3, M4 lên bảng giải bài. Quan tâm giúp đỡ học sinh M1, M2 khi thực hiện bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
Tóm tắt
Anh : 50 kg
Em nhẹ hơn anh:16 kg
Em :... kg ?
Bài giải
Em cân nặng là:
50 - 16 = 34 (kg)
Đáp số: 34 kg
µBài tập PTNL:
Bài 5: Khoanh và chữ đặt trước kết quả đúng.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HDHS cách làm.
- Mời HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
- HS M3, M4 lên bảng làm – Khuyến khích học sinh M1,M2 thực hiện bài tập.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét chữa bài.
3. Củng cố
- GV nhận xét.
4. Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 20.
- Lớp trưởng lên điều hành.
- Ban văn nghệ cho lớp chơi trò chơi.
- Ban học tập tổ chức trò chơi
“ Ai giỏi”
- Ban học tập nhận xét.
- Nghe.
- Nghe.
- Đọc yêu cầu.
- Thực hiện.
- Chơi trò chơi.
- Nghe.
- HS đọc.
- Đọc yêu cầu.
- Nghe.
- Nhắc lại.
- Nghe.
- Làm bài tập.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Đọc yêu cầu bài.
- Nghe.
- Làm bài tập.
- Nhận xét.
- Nghe.
- HS nêu y/c.
- Thảo luận cặp
- Tóm tắt.
- Làm bài tập.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Đọc yêu cầu bài.
- Nghe.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Ban học tập thực hiện:
- Gọi 1 bạn nêu cách đặt tính và tính dang 100 trừ đi 1 số.
- Nghe.
- Nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3. Chính tả (nghe viết)
TÌM NGỌC
I. Mục tiêu:
Học sinh nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện "Tìm ngọc". Làm đúng bài tập 2, BT 3 a/b
Học sinh trình bày đúng một đoạn của chuyện và làm đúng bài tập chính tả
Học sinh có ý thức rèn chữ viết và giữ gìn vở sạch chữ đẹp
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Bảng con.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
A. GT bài: ghi bảng.
B. HD nghe viết.
*Mục tiêu: Học sinh nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện "Tìm ngọc".
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn chép.
- Đọc đoạn viết chính tả.
- Gọi 2 HS đọc lại.
- HS M2, M3 đọc lại đoạn chính tả.
- HD hs nắm nội dung bài.
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Học sinh M1, M2 trả lời.
+ Tìm những chữ trong bài em dễ viết sai ?
- HD HS tập viết chữ khó: Long Vương, mưu mẹo,..
- Quan sát giúp đỡ học sinh M1 ( Chỏ, Khải, Già, Mỷ, Tỏa .... khi viết bài )
- Nhận xét, sửa chữa.
- HD HS cách trình bày bài chính tả.
- Đọc bài cho HS viết vào vở.
- Quan sát giúp đỡ học sinh M1 ( Chỏ, Khải, Già, Mỷ, Tỏa .... khi viết bài )
- Theo dõi uốn nắn HS cách ngồi viết.
- Thu bài nhận xét.
- Nhận xét sửa sai.
C. HD hs làm bài tập.
Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2, BT 3 a/b
* Cách tiến hành: Thảo luận cặp đôi – Cá nhân.
Bài 2: Điền vào chỗ trống ui hay uy ?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HD HS cách làm.
- Yêu câu học sinh thảo luận cặp đôi
- Quan sát giúp đỡ học sinh M1 ( Chỏ, Khải, Già, Mỷ, Tỏa .... khi thảo luận cặp)
- Gọi HS trả lời.
- Khuyến khích học sinh M1, M2 trả lời.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét chữa bài.
Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý
Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và mèo an ủi
Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm
Bài 3: Điền vào chỗ trống
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- HD HS làm bài
- Cho HS lên bảng làm.
- Học sinh M3, M4 trả lời, học sinh M1, M2 nhắc lại.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Nhận xét.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
a. Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm
b. Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét
3. Củng cố.
- Nhận xét khen ngợi.
4. Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài chính tả “ Gà tỉ tê với gà”
- Lớp trưởng lên điều hành.
- Ban văn nghệ cho lớp chơi trò chơi.
- Ban học tập thực hiện: - Lớp viết bảng con: nối nghiệp, nông gia.
- Ban học tâp nhận xét.
- Nghe.
- Nghe.
- Nghe
- Đọc bài
- Viết hoa lùi vào một ô.
- Viết bảng con.
- Nghe.
- Viết bài vào vở.
- Nghe.
- Đọc yêu cầu bài.
- Nghe.
- HS thảo luận cặp.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Đọc yêu cầu bài.
- Theo dõi.
- HS làm.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Ban học tập thực hiện:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nghe.
- Nghe.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4. Luyện tiếng việt.
LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiêu:
Củng cố học sinh đọc trơn đọc đúng được bài văn.
II. Đồ dùng dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Nhận xét.
2. Bài mới.
A. G.thiệu bài: ghi bảng.
B. HD hs luyện đọc.
- Cho hs mở sgk luyện đọc lại bài tập đọc đã học.
- HD cách đọc, chú ý rèn hs chưa đạt chuẩn Học sinh M1: Chỏ, Toả, Khải, Già ,Mỉ..., để các em bước đầu có tinh thần học tập cố gắng tập đọc để theo kịp các bạn.
- Cho hs luyện đọc nối tiếp câu, đoạn, cả bài.
- Theo dõi uốn nắn giúp hs yếu.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
4. Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài “Gà tỉ tê với gà”
- Lớp trưởng lên điều hành.
- Ban văn nghệ cho lớp chơi trò chơi.
- Ban học tập thực hiện: nhắc lại bài tập đọc giờ trước.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Nghe.
- Thực hiện.
- Nghe, ghi nhớ.
- Thực hiện.
- Ban học tập thực hiện:
- Nhắc lại ND bài.
- Nghe.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Buổi: Chiều.
Tiết 1: ĐỌC SÁCH CHO EM:
BÀI: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
Mục tiêu:
Mang lại niềm vui và hứng thú đọc sách cho trẻ.
Giúp cho trẻ hiểu được nội dung và những điều bổ ích rút ra từ câu chuyện
Giúp trẻ có thói quen đọc sách và thích đọc sách
II. Phương pháp sử dụng trong buổi đọc sách
* Phương pháp dạy học tích cực:
- Đánh thức cảm xúc tích cực
- Vận động thể chất
- Phát triển trí tuệ cảm xúc
- Trải nghiệm và giải quyết tình huống
- Tự do phát triển ý tưởng
* Phương pháp dạy học đa trí tuệ
III. Yêu cầu
- Học sinh cảm thấy vui và hướng thú với buổi đọc sách
- Học sinh tham gia buổi đọc sách tích cực và chủ động
- Học sinh tự rút ra được kiến thức, giá trị, bài học cho mình và liên hệ với thực tế cuộc sống.
Trình tự
Hoạt động
Mục tiêu của hoạt động
Chi tiết hoạt động
2. Dẫn dắt
Dự đoán
(5 phút)
- Khơi gợi sự tò mò đối với văn bản
- Huy động kiến thức liên quan đến các chi tiết, nhân vật trong văn bản
- GV mang một bó đũa tới lớp và hỏi HS: làm thế nào để bẻ đôi bó đũa?
Bước 2: GV giới thiệu tên Câu chuyện bó đũa, sau đó đưa ra câu hỏi dẫn dắt:
Theo em, một bó đũa có thể mang lại cho chúng ta bài học gì? (HS có thể trả lời: bài học đếm, hoặc trân trọng bữa cơm gia đình, hoặc tác dụng của cây tre )
Tại sao thầy lại yêu cầu các em tìm cách bẻ đôi bó đũa?
3. Làm việc với văn bản
3.1 Giới thiệu văn bản
(1 phút)
- Giới thiệu cho HS các thông tin về văn bản.
- Câu chuyện bó đũa truyện đọc lớp 2.
3.2 Đọc văn bản
Đọc thầm
(5 phút)
- Rèn luyện kĩ năng đọc thầm
- Giới thiệu cho HS kĩ thuật cầm bút dò theo chữ trong khi đọc
Bước 1: GV yêu cầu mỗi HS cầm lên 1 cây bút. HS cầm bút dò theo từng chữ, từng dòng khi đọc thầm.
Bước 2: GV tính giờ: HS đọc thầm (cá nhân) trong 3 phút.
Bước 3: GV hỏi HS về tác dụng của việc cầm theo cây bút trong khi đọc, sau đó GV tổng kết (đọc nhanh hơn, không bị sót chữ trong khi đọc, đánh dấu được ngay các từ không hiểu).
Đọc nối tiếp
(5 phút)
- Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Rèn luyện sự chú ý, tập trung của HS trong quá trình đọc
Bước 1: GV đọc mẫu 1 đoạn ngắn
Bước 2: Gọi 1 HS bất kì đọc tiếp.
Bước 3: Gọi tiếp 1 HS khác đọc tiếp phần bạn vừa dừng lại.
Cứ như vậy đến hết câu chuyện.
Yêu cầu HS cầm bút, dò theo văn bản trong khi đọc để kiểm soát lỗi.
Bước 4: GV nhận xét phần đọc của HS, chữa lỗi những từ HS thường đọc sai, giải nghĩa một số từ khó hiểu.
3.3 Câu hỏi thảo luận
(5 phút)
HS trình bày bài học rút ra được từ văn bản
Bước 1: GV đặt ra các câu hỏi suy luận để HS tìm ý nghĩa văn bản. Một số câu hỏi gợi ý:
Những người con trong câu chuyện được giới thiệu là người như thế nào? (Tham lam, ích kỉ, tranh giành lẫn nhau)
Tại sao người cha lại yêu cầu các con bẻ từng chiếc đũa, chữ không thử thách họ bẻ cả bó đũa ngay từ đầu?(Để các con biết việc bẻ từng chiếc dễ như thế nào và việc bẻ cả bó khó ra sao)
Người cha đã mang đến cho các con bài học gì? (Đoàn kết)
Bước 2: HS trình bày lại được bài học rút ra từ văn bản (nói hoặc viết thành 1 câu hoàn chỉnh)
Đọc cặp đôi, đo tốc độ
(5 phút)
HS đo được tốc độ đọc của bản thân.
HS so sánh được tốc độ đọc của mình với các bạn khác trong lớp, từ đó tạo động lực cho các em rèn luyện, tăng tốc độ đọc.
Bước 1: GV chia HS theo từng cặp, mỗi cặp HS có 1 chiếc đồng hồ bấm giờ. (Hoặc GV tính giờ, cả lớp bắt đầu đọc cùng 1 lúc)
Bước 2: GV tổ chức cuộc thi Ai nhanh nhất:
1 HS trong nhóm bắt đầu đọc, HS còn lại tính giờ (1 phút) và đánh dấu các tiếng mà bạn đọc sai.
HS tính tốc độ đọc theo công thức: (số tiếng đọc được – số tiếng đọc sai) : 60 giây à kết quả tốc độ đọc: x tiếng/giây
HS đổi vai trò cho nhau, thực hiện lần 2.
HS tính trung bình cộng 2 lần đọc: (lần 1+lần 2) : 2
Bước 3: Các nhóm báo cáo kết quả. GV tổng kết, thưởng nhóm chiến thắng.
GV khuyến khích, động viên HS tăng tốc độ đọc của mình.
4. Tổng kết
Tổng kết nội dung ý nghĩa
(4 phút)
HS nêu lại những điều đã học được trong buổi học.
GV tung quả bóng, yêu cầu HS nào bắt được sẽ phải nêu 1 điều đã học được trong buổi học. Sau khi HS trả lời, sẽ tung bóng cho bạn khác, HS bắt được bóng lại tiếp tục nêu điều đã học
Hoạt động tổng kết diễn ra trong khoảng 3-5 phút, hoặc khi HS nêu hết những điều cả lớp đã học được.
Liên hệ thực tế + Vĩ thanh
(6 phút)
HS liên hệ nội dung câu chuyện với thực tế cuộc sống và nói lên những suy nghĩ, cảm xúc của mình về câu chuyện
GV đề nghị HS kể về một câu chuyện thực tế của mình hoặc mình được chứng kiến về lòng tham, sự ích kỷ hoặc tình đoàn kết. Sau đó, HS nói lên những suy nghĩ và cảm nhận của mình.
Tiết 2: Luyện toán.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
Học sinh đặt tính và làm tính đúng, nhanh và thành thạo
Học sinh có tính cẩn thận, khoa học và chính xác
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Nhận xét.
2. Bài mới:
A. Giới thiệu: – Ghi đầu bài.
B. Các hoạt động.
* Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 20
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Thực hành.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài.
- Xác định dạng toán, tìm cách làm.
- Cho HS làm các bài tập trong VBT.
- Gọi HS lần lượt chữa từng bài.
- GV giúp thêm học sinh chưa đạt.
- GV chấm một số bài.
3. Củng cố
- GV nhận xét.
4. Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 20..
- Lớp trưởng lên điều hành.
- Ban văn nghệ cho lớp chơi trò chơi.
- Ban học tập thực hiện: nhắc lại bài đã học.
- Nhận xét.
- Nghe.
- HS nêu.
- HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài.
- Ban học tập thực hiện:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nghe.
- Nghe.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3. Luyện tiếng việt.
LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiêu:
Củng cố học sinh đọc trơn đọc đúng được bài văn.
II. Đồ dùng dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Nhận xét.
2. Bài mới.
A. G.thiệu bài: ghi bảng.
B. HD hs luyện đọc.
- Cho hs mở sgk luyện đọc lại bài tập đọc đã học.
- HD cách đọc, chú ý rèn hs chưa đạt chuẩn Học sinh M1: Chỏ, Toả, Khải, Già ,Mỉ..., để các em bước đầu có tinh thần học tập cố gắng tập đọc để theo kịp các bạn.
- Cho hs luyện đọc nối tiếp câu, đoạn, cả bài.
- Theo dõi uốn nắn giúp hs yếu.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
4. Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài “Gà tỉ tê với gà, Tìm ngọc”
- Lớp trưởng lên điều hành.
- Ban văn nghệ cho lớp chơi trò chơi.
- Ban học tập thực hiện: nhắc lại bài tập đọc giờ trước.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Nghe.
- Thực hiện.
- Nghe, ghi nhớ.
- Thực hiện.
- Ban
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 17 Lop 2_12411807.doc