Giáo án dạy Tuần 30 Lớp 4

KĨ THUẬT

Tiêt 30 LẮP XE NÔI (tiết 2)

I. Mục tiêu:

 - Chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi.

 - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được

II. Đồ dùng dạy- học:

 - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.

 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.

III. Hoạt động dạy- học:

 

doc45 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Tuần 30 Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i trả lời các câu hỏi : - Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển như thế nào ? Hãy giải thích tại sao ? + Quan sát cây cà chua hình a) và b) em có nhận xét gì ? + Gọi đại diện HS trình bày. - Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nêu về 1 cây, các nhóm khác theo dõi bổ sung. - GV kết luận: Để tồn tại và phát triển các loại thực vật đều phải cần có đầy đủ các chất khoáng. Cây sẽ phát triển kém không ra hoa, kết quả được hoạc nếu có, sẽ cho năng suât thấp nếu thiếu chất khoáng. Ni - tơ là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều. * Hoạt động 2: Nhu cầu về các chất khoáng của thực vật. - Cho HS quan sát đọc mục cần biết trang 119, SGK và trả lời câu hỏi. - Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Ni - tơ ? + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phót pho hơn ? + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Ka - li hơn ? - Em nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của mỗi loại cây ? + Em hãy giải thích tại sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân + Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có gì đặc biệt ? + GV kết luận: - Mỗi một loại cây khác nhau cần những loại chất khoáng và lượng chất khoáng khác nhau Cùng ở một loại cây vào những giai đoạn phát triển khác nhau thì nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. 4. Củng cố: 5. Nhận xét – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho bài sau. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - Hoạt động theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV. - Trao đổi thảo luận để hoàn thành các câu hỏi bài tập. + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác động vật, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây. + Khi trồng cây người ta cần bón thêm các loại phân khác cho cây vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây. + Những loại phân thường dùng để bón cho cây như: phân đạm, ca li, lân, vô cơ, phân bắc, phân xanh,... + Các nhóm làm xong trước mang tờ phiếu dán lên bảng cử 1 bạn lên trình bày. + Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét bổ sung (nếu có) + Lắng nghe + HS quan sát thảo luận trả lời câu hỏi : - Những loại cây cần được cung cấp nhiều Ni - tơ như lúa, ngô, cà chua, + Những loại cây cần được cung cấp nhiều phót pho hơn như lúa, ngô, cà chua, + Những loại cây cần được cung cấp nhiều Ka - li hơn như cà rốt, khoai lang, cải củ, + Lắng nghe - HS cả lớp. KỂ CHUYỆN Tiết 30 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). * HS trên chuẩn kể được câu chuyện ngoài SGK. * GDBVMT: Mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới. II. Đồ dùng dạy học: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện viễn tưởng, truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực. Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: + Giới thiệu câu chuyện, nhân vật. + Mở đầu câu chuyện (chuyện xảy ra khi nào, ở đâu ?) + Diễn biến câu chuyện + Kết thúc câu chuyện (số phận hoặc tình trạng của nhân vật chính) + Trao đổi vơí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện: + Nội dung câu chuyện (có hay, có mới không) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) - Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Đôi cánh của ngựa trắng - Gọi 1 hs kể 2 đoạn của câu chuyện và nêu ý nghĩa truyện. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Giới thiệu, ghi tựa - Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 2) HD hs kể chuyện a) HD hs hiểu yêu cầu của bài - Gọi hs đọc đề bài - Gạch dưới: được nghe, được đọc , du lịch, thám hiểm. - Gọi hs đọc các gợi ý 1,2 - Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK. Các em có thể kể những truyện này. Bạn nào kể chuyện ngoài SGK sẽ được khen - Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu? - Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC, gọi hs đọc - Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với giọng kể, nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình kể. Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1-2 đoạn. b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện - Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình trong nhóm đôi. Kể xong trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. - YC hs lắng nghe, trao đổi về câu chuyện. - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có truyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi hay nhất. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Mang đến lớp ảnh chụp về cuộc du lịch hay cuộc đi thăm người thân, đi xa đâu đó của mình. - Nhận xét tiết học - 1 hs thực hiện y/c: Phải mạnh dạn đi đây, đi đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Theo dõi - 2 hs đọc - Lắng nghe - HS nối tiếp nêu - 1 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe - Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi - Vài hs thi kể chuyện trước lớp - Trao đổi về câu chuyện: + Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. + Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao? + Trong câu chuyện này, bạn thích chi tiết nào nhất? + Bạn có suy nghĩ gì sau nghe xong câu chuyện? - Nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe, thực hiện Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2018 TẬP ĐỌC Tiết 60 DÒNG SÔNG MẶC ÁO Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - HS trên chuẩn đọc diễn cảm bài thơ - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS đọc lại cả bài. - 1 HS nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và nêu câu hỏi. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài - Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài thơ (3 lượt HS đọc). - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài như: điệu, hây hây, ráng ... - Lưu ý Hs ngắt hơi đúng ở các cụm từ giữa các dòng thơ: Khuya rồi sông mặc áo đen Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ ... Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa Ngước lên bỗng gặp la đà Ngàn hoa bưởi đã nở nhoà áo ai ...// - Gọi 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc diễn cảm cả bài - giọng tha thiết nhẹ nhàng, ngạc nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm vẻ đẹp của dòng sông, sự đổi thay sắc màu đến bất ngờ của dòng sông như điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà . * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả lời câu hỏi. + Vì sao tác giả lại nói dòng sông điệu? + Em hiểu “điệu” có nghĩa là gì ? - Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Yêu cầu 1 HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài trao đổi và trả lời câu hỏi. - Cách nói “Dòng sông mặc áo” có gì hay ? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm (hs trên chuẩn): - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ của bài thơ + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc từng khổ. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ. - Nhận xét 4. Củng cố: + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài. - Hỏi: Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất ? * Bài thơ là một phát hiện độc đáo của nhà thơ về dòng sông. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt cho bài học sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát. - 1 Hs đọc bài - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Đoạn 1: Dòng sông mới điệu làm sao... đến trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên. + Đoạn 2: Khuya rồi sông mặc áo đen ... đến Ngàn hoa bưởi đã nở hoà áo ai. + Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. + Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. + Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. + Là tỏ ra duyên dáng, kiểu cách. - Nói lên sự thay đổi màu sắc trong một ngày của dòng sông. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Tiếp nối phát biểu theo ý thích: - 3 HS tiếp nối nhau đọc - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS . + Lắng nghe. - đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối. - 2 đến 3 HS đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài thơ. - Bài thơ ca ngợi về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. - HS phát biểu theo ý hiểu: - Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha. - Áo xanh sông mặc như là mới may -Cài lên màu áo hây hây ráng vàng - Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên ... + HS cả lớp. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 59 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM I. Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3) II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1, 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với mỗi đối tượng khác nhau. - Lớp đặt câu vào nháp. - Nhận xét đánh giá từng HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục củng cố mở rộng và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc chủ điểm Du lịch - thám hiểm. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Y/cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở. - Gọi HS phát biểu. - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Y/cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở. - Gọi HS phát biểu. - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận ý trả lời đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV gị ý HS viết đoạn văn dựa vào các từ qua chủ điểm du lịch thám hiểm đã tìm được để đặt câu viết thành đoạn văn + Nhận xét tuyên dương những HS có đoạn văn viết tốt. 4. Củng cố: 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn và tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm Du lịch - Thám hiểm và học thuộc các thành ngữ đó, chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đặt câu theo từng tình huống - Tiếp nối đọc kết quả: a/ Với bố: + Bố ơi, bố cho con tiền để mua một quyển sổ ạ! - Xin bố cho con tiền để mua quyển sổ ạ! b/ Với bố hoặc mẹ của bạn: + Bác ơi, cháu có thể ngồi nhờ bên nhà bác một lúc có được không ạ ? - Xin bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc ạ! - Thưa bác, cháu muốn ngồi nhờ bên nhà bác một lúc, được không ạ ! + Nhận xét bổ sung cho bạn. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cá nhân. + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp: - a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: - va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo thể thao, quần áo bơi lội, dụng cụ thể thao (bóng, lưới, vợt, quả cầu,... ) thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống ,... b) Phương tiện giao thông : tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, xe máy, máy bay, tàu điện, xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, xe đạp, xích lô .. . c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch,.. d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, thác nước, đền chùa, di tích lịch sử, bảo táng, nhà lưu niệm ,... - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cá nhân. + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp: a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: - la bàn, thiết bị, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí ,... b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua : - bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyết, sóng thần, cái đói cái khát, sự cô đơn, ... c) Những đức tính cần thiết của người tham gia: - kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ,... - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Thảo luận trong bàn, suy nghĩ viết đoạn văn - Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp : - Nhân dịp kỉ niệm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ngày 26 - 3 vừa qua trường em tổ chức đi tham quan du lịch . Sau cuộc trao đổi thảo luận lựa chọn địa điểm tham quan vì địa phương em có rất nhiều cảnh đẹp như: Suối nước nóng Bình Châu; Bãi biển Hồ Trà, Hồ Cốc, chùa Dinh Cô, Biển Lộc an.... nhưng cuối cùng chúng em thống nhất đi tham quan Suối nước nóng Bình Châu. Chúng em phân công nhau chuẩn bị các đồ dùng cho chuyến tham quan, lều trại, áo quần thể thao, mũ, đồ ăn, nước uống, có những bạn còn mang theo cả trứng gà để vào hồ nước sôi luộc. Ngoài ra còn có bạn mang điện thoại di động, máy nghe nhạc,. . - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất. - HS cả lớp. TOÁN Tiết 148 ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: Biết đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Bài 3 dành cho HS trên chuẩn.. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. - Bản đồ Việt Nam. - Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới) - Vẽ lại bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng (nếu có điều kiện) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. b/ Hướng dẫn các hoạt động * Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. + Giới thiệu bài tập 1: - Gọi HS đọc bài tập. - GV gợi ý HS: - Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy xăng - ti - mét ? + Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ? + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là bao nhiêu xăng - ti - mét ? + 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là bao nhiêu xăng - ti - mét ? - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK. * Giới thiệu bài tập 2: - Gọi HS đọc bài tập. - GV gợi ý HS: - Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 là 102 mm Do đó đơn vị đo độ dài của độ dài thật phải cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ là mm. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo thích hợp với thực tế (như đổi ...mm sang ... km) - Nên viết: 102 x 1000 000, không nên viết 1000 000 x 102 (số lần viết ở sau thừa số thứ nhất) Hoạt động 2: Thực hành: * Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Gv kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng. - Y/c HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ (có tỉ lệ bản đồ cho trước), rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Chẳng hạn : 2 x 500000 = 1000 000 cm -Gọi 1 HS lên bảng làm . - Yêu cầu HS ở lớp làm vào vở . - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? * Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - GV hỏi HS đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ? - Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ? - Bài toán hỏi gì ? + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm - Nhận xét. Bài 3: HS trên chuẩn Yêu cầu làm bài. 4. Củng cố: - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì ? 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. + Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ. - Tiếp nối phát biểu: - Dài 2cm. - Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300 - 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là 300cm. - 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là 2 cm x 300 + 1HS nêu bài giải: Bài giải : Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 x 300 = 600 ( cm ) 600 cm = 6 m Đáp số : 6m - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. + 1 HS nêu bài giải : Bài giải : Quãng đường dài là: 102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm) 102 000 000 mm = 102 km Đáp số : 102 km - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS ở lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài: Tỉ lệ bản đồ 1: 500 000 1: 15 000 1: 2000 Độ dài thu nhỏ 2cm 3dm 50mm Độ dài thật 1000000 cm 45000 dm 100 000 mm + Nhận xét bài bạn . - Củng cố về tỉ lệ bản đồ. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 200 - Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là 4cm - Tìm chiều dài thật của phòng học. - HS ở lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài: Giải : Chiều dài thật của phòng học là: 4 x 200 = 800 ( cm ) 800 cm = 8 m Đáp số : 8 m + Nhận xét bài bạn. Quãng đường từ TPHCM đến Quy Nhơn dài: 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm) = 675 km Đáp số: 675 km - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại TẬP LÀM VĂN Tiết 59 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả con vật. - Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay con vật định tả. - Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu con vật định tả. + Kết bài không mở rộng: Nói ngay về tình cảm của người tả đối với con vật được tả. + Kết bài mở rộng: Nêu về những ích lợi, suy nghĩ của người tả đối với con vật được tả. + Tranh minh hoạ trong SGK. + Tranh ảnh minh hoạ về một số con vật quen thuộc như: chó, mèo.. + Một tờ giấy khổ rộng viết bài: Đàn ngan mới nở. (BT1) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước (Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật). - Gọi 2 HS nhắc lại dàn bài chi tiết tả về một con vật nuôi trong nhà. - Nhận xét chung. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1 và 2: - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài. + GV dán lên bảng bài viết “Đàn ngan mới nở” lên bảng. Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng trong bài. + Những câu miêu tả nào em cho là hay ? * Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước. - GV dán một số tranh ảnh chụp các loại con vật quen thuộc lên bảng. - GV nhắc HS chú ý: + Trước hết viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó của nhà em hoặc nhà hàng xóm (bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi). Chú ý phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, hoặc con chó mà em quan sát miêu tả với những con mèo, con chó khác + Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật - Y/c HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. + Gọi HS phát biểu về con vật mình tả. * Bài tập 4 : + Gọi HS đọc các gợi ý. + Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết. * Yêu cầu HS viết bài vào vở - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt + Nhận xét chung và khen những HS viết tốt. 4. Củng cố: 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn: - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện. - 2 HS đứng tại chỗ nêu. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - Nêu nội dung, yêu cầu đề bài. + Lắng nghe GV. - Tiếp nối nhau phát biểu: - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Các tổ báo cáo sự chuẩn bị. + Quan sát. - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn. - Thực hiện viết bài văn vào vở có thể trình bày theo hai cột. + Dàn bài tả con mèo nhà em Các bộ phận Từ ngữ miêu tả - Bộ lông - Cái đầu - Hai tai - Đôi mắt - Bộ ria - Bốn chân - Cái đuôi hung hung có sắc màu đo đỏ tròn tròn dong dỏng, dựng đứng, rất thính nhạy,... hiền lành, ban đêm sáng long lanh vểnh lên vẻ oai vệ lắm thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất dài, thướt tha duyên dáng - 1 HS đọc thành tiếng. - Thực hiện viết bài văn vào vở. - HS phát biểu về con vật mình chọn tả + Nhận xét bài văn của bài. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên KĨ THUẬT Tiêt 30 LẮP XE NÔI (tiết 2) I. Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Lắp xe nôi. b) HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi. a/ HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các thanh. + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nôi - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: + Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình. + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. + Xe nôi chuyển động được. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4. Củng cố: 5. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe đẩy hàng”. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. - HS chọn chi tiết để ráp. - HS đọc. - HS làm cá nhân, nhóm. - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. - HS cả lớp. Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2018 TOÁN Tiết 149 ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt) I. Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Bài 3 dành cho HS trên chuẩn II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. - Bản đồ Việt Nam. - Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới. - Hình vẽ trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng (nếu có điều kiện) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ *Giới thiệu bài tập 1: - Gọi HS đọc bài tập. - GV gợi ý HS: - Độ dài thật khoảng cách (đoạn AB) trên sân trường dài mấy mét ? + Bản đồ sân trường vẽ theo tỉ lệ nào ? + Ta phải tính độ dài nào ? + Ta phải tính theo đơn vị nào ? - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK. * Giới thiệu bài tập 2: - Gọi HS đọc bài tập. - GV gợi ý HS: - Đổi 41km = 41 000 000 mm - Với phép chia 41000 000: 1000000 = 41 cần thực hiện tính nhẩm (41 triệu chia cho 1 triệu được 41 hoặc ta có thể cùng xoá bỏ sáu chữ số 0 ở số bị chia và số chia) Hoạt động 2: Thực hành: *Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. - Y/cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho, rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Chẳng hạn: 2 x500000 = 1000 000 cm - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS ở lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tậ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 30 Cuc chuan_12320574.doc