LỊCH SỬ
KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu:
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản văn hoá thế giới.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
- Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
- PHT của HS.
III. Hoạt động dạy học:
38 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Tuần 32 Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Lắng nghe.
- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân.
- 4 HS đại diện lên bảng làm trên phiếu.
- Câu a:
- Cây gạo bền bỉ làm việc đêm ngày, chuyên cần lấy từ đất, nước và ánh sáng, nguồn sinh lực và sức trẻ vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn những cánh trơ trụi, nom như cằn cỗi. Nhưng không, dòng nhựa trẻ đang rạo rực khắp thân cây. Xuân đến, lập tức cây gạo già lại lại trổ lộc nảy hoa, lại gọi chim chóc tới, cành cây đầy tiếng hát và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn những múi bông trắng nuột nà.
- Câu b: Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió, cảnh tượng thật là dữ dội. Những cây cổ thụ có khi cũng bị bật gốc cuốn tung xuống vực thẳm. Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng vẫn bay lượn trên nền trời. Có lúc chim cụp cánh lao vút đi như một mũi tên Có lúc chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
**********************************************
THỂ DỤC
Tiết 63 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. NHẢY DÂY KIỂU CHÂN TRƯỚC, CHÂN SAU. TRÒ CHƠI: DẪN BÓNG
Giáo viên bộ môn
**********************************************
Thứ tư, ngày 19 tháng 4 năm 2017
KỂ CHUYỆN
KHÁT VỌNG SỐNG
I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sông rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3).
* GDBVMT: Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người.
* GDKNS:
- Tư duy sáng tạo: bình luận nhận xét
- Làm chủ bản thân: đảm nhân trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học:
Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện “Khát vọng sống”
Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện:
+ Giới thiệu câu truyện, nhân vật trong câu truyện, diễn biến câu truyện.
+ Trao đổi vơí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
+ Nội dung.
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
- Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ỏn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể câu chuyện có nội dung nói về một cuộc du lịch hay đi cắm trại mà em đã tham gia.
- Nhận xét .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà.
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được nghe kể một trích đoạn từ truyện “Khát vọng sống” rất nổi tiếng của nhà văn người Mĩ tên là Giắc Lơn - đơn. Câu chuyện sẽ giúp các em biết: khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết như thế nào.
- Trước khi nghe thầy kể các em hãy quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK.
b) Hướng dẫn kể chuyện.
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS quan sát và đọc thầm về y/cầu tiết kể chuyện.
* GV kể câu chuyện “Khát vọng sống”
+ Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả những gian khổ nguy hiểm trên đường đi, những cố gắng phi thường để được sống của Giôn.
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
3. Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc y/cầu của bài kể chuyện trong SGK.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm 4 người (mỗi em kể một đoạn) theo tranh.
+ Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều nói ý nghĩa của câu chuyện hoặc cùng các bạn đối thoại, trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3.
+ Một HS hỏi 1 HS - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật ở mỗi bức tranh.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện .
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
* Kể trước lớp:
* GDKNS: Tư duy sáng tạo: bình luận nhận xét. Làm chủ bản thân: đảm nhân trách nhiệm
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Khen HS kể tốt.
4. Củng cố: * GDBVMT: Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người.
5. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên.
- Lắng nghe.
- Quan sát, lắng nghe giáo viên hướng dẫn.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới mỗi bức truyện
- Thực hiện yêu cầu.
- HS 1: + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện? Vì sao con gấu không xông vào con người, lại bỏ đi ?
- HS 2: + Mình thích nhất là chi tiết anh Giôn bị một con gấu lớn tấn công.
- Mình thích chi tiết này vì chi tiết này gây cho mình sự hồi hộp.
- HS 2: Tại sao con gấu lại không xông vào tấn công con người mà lại bỏ đi ?
- HS1: - Vì con gấu đã gặp phải một con người gan dạ không bỏ chạy mà cầm dao nhìn nó chằm chằm,..
- HS1: Câu chuyện này nói lên điều gì ?
- HS2: Câu chuyện ca ngợi lòng dũng cảm kiên trì vượt lên cái đói cái rét và lòng khát vọng sống của con người.
+ Lắng nghe.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cả lớp .
Rút kinh nghiệm tiết dạy
**********************************************
TẬP ĐỌC
NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1 trong hai bài thơ).
* GDBVMT
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3 trong bài “Vương quốc vắng nụ cười" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS đọc lại cả bài.
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được học hai bài thơ của Bác Hồ: Bài "Ngắm trăng" Bác viết khi bị giam trong nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. Bài "Không đề" Bác viết khi ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống Thực dân Pháp (1946 - 1954 ). Với hai bài thơ này, các em sẽ thấy Bác Hồ kính yêu có một phẩm chất rất tuyệt vời : luôn lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi khó khăn.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: Bài “ Ngắm Trăng”
- Yêu cầu HS đọc bài (2 lượt HS đọc).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- Lưu ý học sinh phát âm đúng ở các từ và đúng ở các cụm từ như
- Trong tù không rượu cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Đọc diễn cảm cả bài giọng (ngân nga, thư thái); kết hợp giải thích về xuất xứ của bài thơ, nói thêm về hoàn cảnh của Bác Hồ khi ở trong tù: rất thiếu thốn, khổ sở về cơ sở vật chất, dễ mệt mỏi suy sụp về ý chí, tinh thần; giải nghĩa từ "hững hờ"
- GV có thể đọc thêm một số bài thơ khác của bác trong nhật kí trong tù để học sinh hiểu thêm về Bác Hồ trong hoàn cnảh gian khổ, Bác vẫn yêu đời, vẫn lạc quan và hài hước
VD : Mỗi ngày nửa chậu nước nhà pha
Rửa mặt, pha trà tự ý ta
Muốn để pha trà đừng rửa mặt
Muốn đem rửa mặt chớ pha trà.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc bài thơ đầu trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào ?
- GV: nói thêm nhà tù này là của Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc.
- Hình ảnh nào cho biết tính cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng
+ Em hiểu "nhòm” có nghĩa là gì ?
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
* GV: Bài thơ nói về tình cảm với trăng của Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt. Bị giam cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như là một người bạn tâm tình. Bác lạc quan yêu đời, ngay cả trong hoàn cảnh tưởng chừng như không thể vượt qua được.
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm - HTL bài thơ:
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu thơ, ngắt nhịp và các từ ngữ cần nhấn giọng và cần luyện đọc diễn cảm.
Trong tù không rượu / cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay / khó hững hờ
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trang nhòm khe cửa / ngắm nhà thơ.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng từng câu thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng tại lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
* Luyện đọc: Bài "Không đề"
- Yêu cầu HS đọc bài (2 lượt HS đọc).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- Lưu ý học sinh phát âm đúng ở các từ và đúng ở các cụm từ.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Đọc diễn cảm cả bài - giọng (ngân nga, thư thái, vui vẻ); kết hợp giải thích về xuất xứ của bài thơ, nói thêm về hoàn cảnh của Bác Hồ khi ở trong tù; giải nghĩa từ "không đề, bương"
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc bài thơ “Không đề” trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào ? Từ ngữ nào cho biết điều đó ?
- GV: nói thêm về thời kì gian khổ cả dân tộc ta phải kháng chiến chống Thực dân Pháp (1946 - 1954) Trung ương Đảng và Bác Hồ phải sống trên chiến khu để giúp HS hiểu rõ thêm hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và sự vĩ đại của Bác.
- Hình ảnh nào cho biết lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác Hồ?
+ Em hiểu “bương” có nghĩa là gì ?
GV: Qua lời tả của Bác, cảnh rừng núi chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống rất bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
* GDBVMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu.
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm - HTL bài thơ :
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu thơ, ngắt nhịp và các từ ngữ cần nhấn giọng và cần luyện đọc diễn cảm.
Đường non / khách tới / hoa đầy
Rừng sâu quân đến / tung bay chim ngàn
Việc quân / việc nước đã bàn
Xách bương , dắt trẻ ra vườn tưới rau .
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng từng câu thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng tại lớp.
- Nhận xét.
4. Củng cố:
- Hai bài thơ giúp em hiểu được điều gì về tính cách của Bác Hồ ?
5. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc 2 bài thơ.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Lắng nghe.
- HS đọc cả bài thơ:
+ Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.
+ Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp & trả lời câu hỏi.
+ Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù.
+ Lắng nghe.
- Hình ảnh: “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ. Trăng nhòm khe của ngắm nhà thơ”.
- Là ý nói được nhân hoá như trăng biết nhìn, biết ngó.
+ HS phát biểu theo ý thích:
- Em thấy Bác Hồ là người không sợ gian khổ, khó khăn.
- Bác Hồ là người coi thường gian khổ luôn sống lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên.
- Em thấy Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những lúc gặp khó khăn gian khổ.
+ Lắng nghe.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
+ Lắng nghe.
- Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối.
- 2 đến 3 HS thi đọc diễn cảm cả bài.
- HS đọc cả bài thơ:
+ Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng .
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp & trả lời câu hỏi.
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống Thực dân Pháp rất gian khổ.
- Những từ ngữ cho biết điều đó: đường sâu, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn
+ Lắng nghe .
- Hình ảnh: Khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
- Là loại cây thuộc họ với tre trúc, có nhiều đốt thẳng dùng để chứa nước.
+ Lắng nghe.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Lắng nghe .
- Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối.
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng.
+ HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
**********************************************
TOÁN
Tiết 158: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:
Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
- Bảng phụ vẽ biểu đồ ở BT1.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS nêu một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ trong đời sống?
- Nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về Biểu đồ.
b) Thực hành:
* Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Y/c HS tự suy nghĩ và trả lời các câu hỏi vào vở
- GV gọi HS đọc biểu đồ và giải thích.
a) Diện tích Hà Nội là bao nhiêu ki - lô - mét vuông
- Diện tích Đà Nẵng là bao nhiêu ki - lô - mét vuông?
- Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki - lô - mét vuông ?
b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà nội là bao nhiêu ki - lô - mét vuông và bé hơn diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki - lô - mét vuông ?
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 3 :
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và tìm cách tính để làm vào vở.
- GV gọi các nhóm HS lên bảng tính.
- Nhận xét.
4. Củng cố:
5. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ HS trao đổi trả lời các câu hỏi.
- Tiếp nối phát biểu:
a) Diện tích Hà Nội là 921 ki - lô mét vuông
- Diện tích Đà Nẵng là 1255 ki - lô mét vuông
- Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là 2095 ki - lô mét vuông
b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà nội là :
1255 – 921 = 334 ( km)
Diện tích đà nẵng bé hơn diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là:
2095 – 1255 = 840 ( km)
Đáp số: 334km ; 840 km
+ Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Chia theo nhóm 4 HS thảo luận.
- Đại diện hai nhóm lên bảng thực hiện.
a) Trong tháng 12 cửa háng bán được 42 mét vải hoa.
b) Trong tháng 12 cửa háng bán được tất cả 129 mét vải các loại.
+ Nhận xét bài bạn.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài
Rút kinh nghiệm tiết dạy
**********************************************
LỊCH SỬ
KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu:
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản văn hoá thế giới.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
- Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
- PHT của HS.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:.
2. KTBC :
- GV gọi HS đọc bài: Nhà Nguyễn thành lập.
-Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn?
- Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình ?
GV nhận xét .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài :
* GV trình bày quá trình ra đời của nhà kinh đô Huế: Thời Trịnh – Nguyễn phân tranh, Phú Xuân đã từng là thủ phủ của các chúa Nguyễn. Nguyễn Anh là con cháu của chúa Nguyễn, vì vậy nhà Nguyễn đã chọn Phú Xuân làm kinh đô.
* Hoạt động cả lớp:
- GV y/c HS đọc SGK đoạn: “Nhà Nguyễn ... các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế.
- GV tổng kết ý kiến của HS.
*Hoạt động nhóm:
GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế).
+ Nhóm 1: Anh Lăng Tẩm.
+ Nhóm 2: Anh Cửa Ngọ Môn.
+ Nhóm 3: Anh Chùa Thiên Mụ.
+ Nhóm 4: Anh Điện Thái Hòa.
Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để gới thiệu về những nét đẹp của công trình đó (tham khảo SGK)
- GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc.
GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế.
- GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày nay thế giới đã công nhận Huế là một Di sản văn hóa thế giới.
4. Củng cố :
- GV cho HS đọc bài học.
- Kinh đô Huế được xây dựng năm nào?
- Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh đô Huế ?
* Để Huế mãi mãi là một di sản văn hóa của thế giới và của dân tộc, chúng ta đã làm hết sức mình để trùng tu, tôn tạo và bảo vệ các công trình kiến trúc ở Huế. Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc ta.
5. Nhận xét – dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Tổng kết”.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- Vài HS mô tả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Nhóm khác nhận xét.
- 3 HS đọc.
- HS trả lời câu hỏi .
- HS cả lớp
Rút kinh nghiệm tiết dạy
**********************************************
KĨ THUẬT
LẮP Ô TÔ TẢI
I. Mục tiêu:
- Chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp được ô tô tải theo mẫu Ô tô chuyển động được
- Với HS khéo tay:
Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học: Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải.
b) HS thực hành:
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô tô tải
+ HS chọn chi tiết
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
- GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe ô tô tải.
+ Lắp từng bộ phận:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- GV yêu cầu các em phải quan sát kỹ nội dung của từng bước lắp ráp.
- GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau:
+ Khi lắp sàn cabin, cần chú ý vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài.
+ Khi lắp cabin chú ý lắp tuần tự theo thứ tự H.3a, 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng qui trình.
- GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.
+ lắp ráp xe ô tô tải
- GV cho HS lắp ráp.
- GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải chú ý:
+ Chú ý vị trí trong, ngoài của bộ phận với nhau.
+ Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch.
- GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS, nhóm còn lúng túng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
+ Lắp đúng mẫu và theo đúng qui trình.
+ Ô tô tải lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
+ Xe chuyển động được.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4. Củng cố
5. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS chọn chi tiết.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS làm cá nhân, nhóm.
- HS lắp ráp các bước trong SGK.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
- Cả lớp.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
**********************************************
Thứ năm, ngày 20 tháng 4 năm 2017
ĐỊA LÍ
Tiết 64: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lơị chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,..)
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối,
+ Đánh bắt và nuôi trồng haỉ sản
+ Phát triển du lịch
+ Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản cuả nước ta.
+ GDHS có ý thức bảo vệ môi trường ở vùng biển, SDNLTK&HQ
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp VN.
- Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; Khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy mô tả vùng biển nước ta.
- Nêu vai trò của biển, đảo và các quần đảo đối với nước ta.
GV nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Hoạt động:
GV hỏi: Biển nước ta có những tài nguyên nào? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào?
1. Khai thác khoáng sản :
*Hoạt động theo từng cặp:
- Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu hỏi sau:
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì?
+ Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để làm gì?
+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó.
- GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
2. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản:
* Hoạt động nhóm:
- GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý:
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản.
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
+ Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
- GV cho các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản.
- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể những loại hải sản mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
4. Củng cố:
- GV cho HS đọc bài trong khung.
- SDNLTK&HQ:Theo em, nguồn hải sản có vô tận không?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng tới nguồn tài nguyên đó?
- Nhận xét tiết học.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn nguồn tài nguyên biển?
- Những hoạt động kinh tế được thực hiện để khai thác các thế mạnh: khai thác dầu, khí, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải...là một trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường biển.
- Ý thức bảo vệ môi trừơng, bảo vệ tài nguyên biển phát triển bền vững.
5. Nhận xét- dặn dò:
- Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau “Tìm hiểu địa phương”.
- HS chuẩn bị.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trình bày kết quả.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày kết quả.
- 2 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
**********************************************
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ một số loại con vật (phóng to nếu có điều kiện)
Tranh ảnh vẽ con tê tê. (nếu có)
Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi, mỗi tờ đều ghi đoạn 1 chưa hoàn chỉnh của bài văn miêu tả con vật (BT2, 3).
Tương tự: chuẩn bị 6 tờ giấy lớn cho 3 đoạn: 2, 3, 4.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu tả về một bộ phận của con gà trống ở BT3 đã học.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Các em đã được học cách viết một đoạn trong bài văn miêu tả về một bộ phận của một con vật mà em thích ở các tiết học trước. Tiết học hôm nay dựa trên hiểu biết đó các em sẽ giúp một bạn hoàn chỉnh các đoạn văn tả con vật.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- GV treo ảnh vẽ minh hoạ con tê.
- Y/cầu HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả ngoại hình, hoạt động của con tê tê.
- Hướng dẫn hs thực hiện yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để thực hiện yêu cầu của bài.
+ GV hỏi HS:
- Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả con vật ?
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- Gọi lần lượt từng phát biểu ý miêu tả tác giả đã sử dụng trong câu hỏi b và c.
- Y/c cả lớp và GV nhận xét
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo bảng tranh ảnh về các con vật để học sinh quan sát.
+ GV lưu ý HS:
- Cá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 32 Lop 4_12322545.doc