Tập đọc
Tiết 18: NGÔI TRƯỜNG MỚI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
-Nội dung: bài văn tả ngôi trường mới thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo bạn bè.( trả lời được CH 1,2)
* HSHTT trả lời được CH3
II. CHUẨN BỊ: SGK; Bảng lớp viết câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
33 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Tuần 6 Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên bảng. Hướng dẫn HS nêu đề bài toán.
C 17cm D
8 cm
A B
? cm
- Hướng dẫn giải:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tìm đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm em làm sao?
+ Em đặt lời giải cho bài toán?
- Cho HS giải vào vở nháp. Lên bảng chữa bài.
=> Nhận xét chữa bài.
-Đối chiếu: ở dưới lớp bao nhiêu em làm đúng như thế ?
* Muốn giải bài toán về nhiều hơn em làm thế no?
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà: Làm BT1 còn lại vào SGK; BT2 vào SGK. BT 4
- HS lên bảng. Lớp làm bảng con.
- Lớp làm vào SGK => Lên bảng trình bày. (HS HTT)
- Cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 (HS HTT)
- Quan sát sơ đồ và đọc đề toán:
+ Đoạn thẳng CD dài 17cm. Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD 8cm. Hỏi Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm?
Hãy đọc đề toán.
+Đoạn thẳng CD dài 17cm. Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD 8cm.
+ Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm?
+ Lấy dộ dài đoạn thẳng DC cộng với phần hơn (17 +8)
+ Đoạn thẳng AB dài là.
- Làm bài vào vở nháp => Lên bảng trình bày. (HS HTT)
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng A B là:
17 + 8 = 25 (cm)
Đáp số: 25 cm.
- Nhận xét bài bạn.
- Tìm số lớn bằng cách lấy số bé cộng phần hơn. (HS HTT)
--------------------------------------------------------------------------
LUYỆN ĐỌC
MẨU GIẤY VỤN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Tiếp tục luyện đọc đúng, rõ ràng toàn bài.
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đọc từng câu:
- Luyện phát âm từ khó: rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, xì xào, sọt rác, cười rộ.
=> Nhận xét.
Đọc từng đoạn trước lớp:
- Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng:
+Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // Thật đáng khen ! //
+ Các em hãy lắng nghe cô và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì nhé ! //
+Các bạn ơi ! // Hãy bỏ tôi vào sọt rác! //.
=> Nhận xét tiết học
- Mỗi HS đọc từ 1 – 2 câu. (HS CHT
- Học sinh phát âm (nhiều em ) - (HSCHT)
Mỗi em đọc 1 đoạn (HS HTT)
-
Luyện đọc lại:
- HS đọc lại bài.
=> Nhận xét.
Gọi HS đọc theo lời của nhân vật.
=> Nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài. Tập kể
- HS CHT đọc đoạn; HS HTT đọc phân vai
- HS HTT đọc theo lời của nhân vật theo nhóm
----------------------------------------------------------------------------
LUYỆN CHÍNH TẢ
MẨU GIẤY VỤN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Không mắc quá 5 lỗi.
Làm được BT2a, b ; BT3a
II. CHUẨN BỊ:
VBT, SGK, bảng con.
Bảng lớp ghi sẵn đoạn văn cần chép. Bảng phụ ghi BT2(a, b); BT3a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2.Hướng dẫn tập chép.
a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chính tả.
- Gọi 2 em đọc đoạn viết.
- Bạn gái đã làm gì?
- Đoạn viết có mấy câu?
- Còn những dấu câu nào khác trong bài?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- GV viên đọc các từ khó: mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, xong xuôi.
=> Nhận xét
b/ Viết chính tả
- GV đọc học sinh viết
-Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi.
c/ Nhận xét chữa bài:
- GV đọc toàn bài.
- GV đọc chậm từng câu văn. Hướng dẫn chữa bài.
- Thu 5-7 vở.
=> Nhận xét
IV. Củng cố – Dặn dò:
*Tiết chính tả hôm nay em phân biệt được cách viết các từ nào?
- Nhận xét tiết học.
- Về sửa lỗi . Xem lại phần luyện tập.
- Đọc thầm
- HS đọc (HS HTT)
- Bạn nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
- Có 5 câu. (HS HTT)
- Chấm than, chấm, gạch ngang, ngoặc kép, hai chấm.
- Chữ đầu câu. (HS CHT)
-Phân tích ,viết bảng con
- HS đọc thầm. HS nghe viết vào vở
- HS soát lại bài.
- 2HS trao đổi vở kiểm tra bài.
- mái nhà viết i ngắn, máy cày viết y dài
- thính tai viết i ngắn, giơ tay viết y dài
------------------------------------------------------------------
Thứ tư , ngày 03 thng 10 năm 2018
Tự nhiên xã hội
Tiết 6: TIÊU HOÁ THỨC ĂN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ.
* Giải thích được tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ và không nên chạy nhảy khi ăn no.
* KNS: Một số bạn thường chạy nhảy sau khi ăn hoặc mê chơi nín đi tiêu như thế là có đúng không ? Tại sao?
BVMT: Chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa.
- Nên ăn chậm nhai kĩ, không nô đùa khi ăn để tránh bị mắc xương. Đi tiêu tiểu đúng nơi qui định tránh làm ô nhiễm môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá. SGK. Vài ổ bánh mì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Ổn định:
II. Kiểm tra:
- Treo tranh Cơ quan tiêu hóa.
- Gọi HS chỉ nêu tên các cơ quan tiêu hóa. Các tuyến tiêu hóa.
=> Nhận xét tuyên dương.
III. Bài mới:
1/ Giới thiệu: Chơi trò chơi Chế biến thức ăn đã được học ở bài trước.
- Giới thiệu ghi tựa bài. Tiêu hóa thức ăn.
2/ Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
Bước1: Làm việc theo cặp.
- Phát cho mỗi hs một miếng bánh .
- Yêu cầu các em nhai kĩ trong miệng. Mô tả sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng nói cảm giác của em về thức ăn,
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi HS mô tả sự biến đổi thức ăn trong miệng.
- GV hỏi:
+ Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn.
+ Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì ?
=> Kết luận: (Treo tranh) Ở miệng, thức ăn được nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ơ dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
3/ Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
Mục tiêu : HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Cho HS đọc và quan sát (hình 3. 4 SGK trang 15) trả lời câu hỏi:
+Vào đến ruột non, thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì ?
+Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ?
+ Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ?
+ Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
=> Kết luận: Vào đến ruột non phần lớn thức ăn được biên thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non đi vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bả được đưa xuống ruột già biến thành phân được đưa ra ngoài. Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón.
4/Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.
Mục tiêu :
- Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng.
- Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá.
- GV đặt vấn đề : Chúng ta được học về sự tiêu hoá thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột già, ruột non. Em hãy vận dụng để cùng thảo luận các câu hỏi
+ Tại sao ta nên ăn chậm, nhai kĩ ?
+ KNS : Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no ? => Nhận xét.
GDBVMT:
- Chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa.
- Nên ăn chậm nhai kĩ, không nô đùa khi ăn để tránh bị mắc xương. Đi tiêu tiểu đúng nơi qui định tránh làm ô nhiễm môi trường.
*KNS: Một số bạn thường chạy nhảy sau khi ăn hoặc mê chơi nín đi tiêu như thế là có đúng không ? Tại sao?
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hằng ngày.
Cơ quan tiêu hóa.
- HS CHT chỉ nêu tên các cơ quan tiêu hóa. HS HTT nêu tên các tuyến tiêu hóa.
- Chơi trò chơi
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS thực hành: Nhai bánh và mô tả sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng và nói cảm giác của em về vị của thức ăn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Tham khảo SGK (hình 1, 2 trang 14) để trả lời câu hỏi.
-Vài em đọc lại.
- HS đọc tham khảo SGK và trả lời câu hỏi
- Biến đổi thành chất bổ dưỡng.
- Chúng thấm qua thành ruột non để nuôi cơ thể.
- Chất bả được đưa xuống ruột già biến thành phân rồi được đưa ra ngoài.
- Để tránh bị táo bón
- Từng hs trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét
(HS HTT)
-Vài em đọc lại kết luận.
+ Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi. (HS HTT)
+ Sau khi ăn no cần nghỉ ngơi để dạ dày làm việc. Nếu chạy nhảy sẽ có cảm giác đau sóc ở bụng, làm giảm tác dụng của sự tiêu hoá ở dạ dày. (HS HTT)
- Không đúng vì sẽ bị đau ở hông và bị táo bón.
---------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Tiết 18: NGÔI TRƯỜNG MỚI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
-Nội dung: bài văn tả ngôi trường mới thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo bạn bè.( trả lời được CH 1,2)
* HSHTT trả lời được CH3
II. CHUẨN BỊ: SGK; Bảng lớp viết câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Ổn định:
II. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc nối tiếp Mẩu giấy vụn, trả lời câu hỏi.
+ Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
+ Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
+ Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì?
=> Nhận xét.
III. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát hình ở SGK: Là học sinh ai cũng yêu thích trường học của mình, và lại càng tự hào hơn khi được học trong một ngôi trường mới khang trang, đẹp đẽ. Qua bài đọc hôm nay sẽ giới thiệu với các em một ngôi trường nới và tình cảm của bạn HS với ngôi trường.
2/ Luyện đọc:
a/ GV đọc mẫu:
- Giọng trìu mến, thiết tha, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của bạn HS đối với ngôi trường mới.
b/ Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
Đọc từng câu:
- Luyện phát âm từ khó: Trên nền, lấp ló, trang nghiêm, cũ, sáng lên, thân thương.
=> Nhận xét.
Đọc từng đoạn trước lớp:
- Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng:
+ Em bước vào lớp / vừa bỡ ngỡ / em thấy quen thân.//
+ Dưới mái trường mới,sao tiếng trống rung động kéo dài ! //
+ Cả đến chiếc thước kẻ / chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế ! //
- Giảng từ: lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động, thân thuơng
- Mỗi em đọc 1 đoạn ( Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Cho HS đọc theo nhóm 2.
Thi đọc:
- Gọi các nhóm thi đọc.
=> Nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Cả lớp đọc to cả bài.
=> Nhận xét.
3/ Tìm hiểu bài:
a/ Yêu cầu lớp đọc thầm toàn bài.
- Gọi HS đọc câu hỏi 1:
- Câu 1:Tìm đoạn văn tương úng với nội dung :
+ Tả ngôi trường từ xa.
+ Tả lớp học,
+ Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới.
=> Nhận xét.
- GV : Bài văn tả ngôi trường theo cách từ xa đến gần.
b/ Cho HS đọc thầm đoạn1và 2:
- Câu 2:Tìm từ tả vẻ đẹp của ngôi trường ?
=> Nhận xét.
c/ Cho HS đọc thầm đoạn3:
Câu 3: Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới ?
=> Nhận xét.
- Bài văn cho thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào ?
- Nội dung: bài văn tả ngôi trường mới thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo bạn bè.
4./ Luyện đọc lại:
- HS đọc lại bài.
=> Nhận xét.
- Cho HS thi đọc toàn bài
=> Nhận xét tuyên dương.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Ngôi trường em đang học cũ hay mới ?
- Em có yêu mái trường của mình không ?
- GV chốt ý: Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình.
- Nhận xét tiết học
- Đọc lại bài.
-Mẩu giấy vụn.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
(HS CHT)
(HS HTT)
(HS HTT)
- Quan sát tranh.
-HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc thầm.
- HS đọc từng câu nối tiếp.
- Luyện đọc, phát âm.
- HS HTT đọc mẫu
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn, kết hợp đọc chú giải có trong đoạn
- HS đọc theo nhóm .
- Cử đại diện các nhóm lên thi đọc
- HS đọc ĐT
- Cả lớp đọc thầm, trả lời.
- HS thảo luận nhóm 2 trả lời:
+ Ngôi trường từ xa : đoạn 1 – 2 câu đầu.
+ Tả lớp học : đoan 2 – 3 câu tiếp.
+ Tả cảm xúc của HS : đoạn 3 - còn lại
- Ngói đỏ như những cánh hoa lấp lóa trong cây, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. (HS HTT)
- Tiếng trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm, ấm áp. Tiếng đọc bài của em vang lên đến lạ. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế ! (HS HTT)
- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới . (HS HTT
-HS đọc lại nội dung
- Mỗi em đọc một đoạn. (HS HTT đọc toàn bài, HS CHTT đọc đoạn)
-HS thi đọc toàn bài.
- HS trả lời.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 28 : 47 + 25
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng trong phạm vi 100, có dạng 47 + 25.
Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
* BT1 (cột 1,2,3), 2(a,b,c,d), 3
II. CHUẨN BỊ:
Que tính. Bảng cài
Bảng con, SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Ổn định:
II. Kiểm tra:
-Bài cũ :
- GV ghi:
=> Nhận xét.
III. Bài mới:
1/ Giới thiệu: Hôm nay các em thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
2/ Giới thiệu phép cộng 47 + 25:
- Nêu bài toán có 47 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? ( GV cài que tính)
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- GV ghi: 47 + 25 = ?
- Cho HS dùng que tính để tìm kết quả. Yc hs nêu cách làm.
- Gọi HS lên bảng đặt tính và nói cách thực hiện.
- Gọi HS khác nhắc lại cách tính.
=> Nhận xét.
3/ Thực hành
Bài 1 ( Cột 1, 2, 3)
- GV ghi 3 phép tính dòng đầu lên bảng.
=> Nhận xét.
- GV ghi 3 phép tính dòng thứ 2 lên bảng.
=> Nhận xét.
GV y/c HS nêu lại cách đặt tính,cách tính
Bài 2 ( a, b, d, e)
- GV ghi bảng. Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận ghi đúng hoặc sai vào các phép tính. Và giải thích vì sao?
- Gọi HS trình bày và giải thích.
=> Nhận xét chốt ý đúng: a. Đ; b. S; d. Đ; e. S
GV nhắc nhở cần đặt tính ngay hàng, nếu có nhớ thì phải cộng sang hàng chục.
Bài 3
- GV nêu bài toán.
- GV tóm tắt, hướng dẫn.
+ Nữ: 27 người
+ Nam: 18 người
+ Đội có: ? người
- Cho HS giải vào vở nháp => Lên bảng trình bày.
=> Nhận xét chữa bài.
- Muốn tìm số người của đội ta phải thực hiện phép tính cộng
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Thi đua: 47 +26 ; 48 +29
- Nhận xét – khen.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện BT1 còn lại. BT4
47 + 5
- HS lên bảng thực hiện. Lớp làm bảng con.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Thực hiện phép tính cộng 47 + 25. (HS HTT)
- Dùng que tính tìm kết quả 47 + 25 = 72. Nêu cách làm. (HS HTT)
- HS lên bảng lớp đặt tính và nêu cách thực hiện. .
- Nhận xét.
-Vài em nhắc lại. (HS CHT)
- HS lên bảng (HS HTT). Lớp làm bảng con.
17 37 47
+ + +
24 36 27
41 73 74
77 28 39
+ + +
3 17 7
- Lớp làm vào vở nháp => Lên bảng trình bày. (HS HTT)
-Vài em nêu lại.
- Nhận xét.
- Đọc đề.
- HS thảo luận nhóm 2. Làm bài vào SGK
- Đại diện các nhóm trình bày. (HS HTT
a) 35 b) 37 d) 47 e) 37
+ + + +
7 5 14 3
42 Đ 87 S 61 Đ 30 S
b) sai vì đặt tính không ngay hàng
e) sai vì quên cộng 1 vào hàng chục
- HS đọc lại
- HS nêu cách làm.
- HS giải vào vở nháp=> Lên bảng trình bày. (HS HTT)
Bài giải
Số người của đội đó có là:
+ 18 = 45 ( người)
Đáp số : 45 người
- Nhận xét.
- Mỗi dãy 1 em.
- Nhận xét
-Vài em nêu lại cách làm.
-------------------------------------------------------------------
Luyện từ và Câu
Tiết 6: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định. (BT1)
Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì? (BT3)
II.CHUẨN BỊ:
Viết sẵn BT1, BT3.
VBT. Bảng phụ viết đáp án BT3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Ổn định:
II. Kiểm tra:
-Bài cũ:
- GV nêu: sông Hậu, núi Nùng, Thành phố Long Xuyên
- Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) – là gì? Giới thiệu về môn học em thích, trường em, địa phương em.
=> Nhận xét
III. Dạy bài mới:
1 .Giới thiệu bài: Hôm nay các em tập đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định. Đặt câu theo mẫu. Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: (Miệng)
- GV nêu yêu cầu, đề bài và ghi bảng.
- GV hướng dẫn mẫu như SGK:
+ Em là học sinh lớp 2.
+ Ai là học sinh lớp 2?
- Gọi HS đọc lại mẫu.
- Các em chú ý đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong 3 câu văn (Em – Lan – Tiếng Việt)
- Gọi các nhóm trình bày miệng.
- GV nhận xét ghi bảng câu đúng của HS.
=> Nhận xét tuyên dương.
Bài Tập 3: (Viết)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Các em phải quan sát kĩ các bức tranh để phát hiện các đồ dùng học tập ẩn trong tranh, cho biết mỗi vật đó làm gì.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm các đồ dùng học tập có trong tranh. Điền vào phiếu học tập.
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét chốt ý đúng. Treo đáp án:
STT
Tên đồ dùng học tập
Số lượng
Tác dụng(Dùng làm gì)
1
Vở
4
Viết bài.
2
Chiếc cặp
3
Đựng sách vở, bút mực..
3
Lọ mực
2
Viết
4
Bút chì
2
Để viết
5
Thước kẻ
1
Đo và kẻ đường thẳng
6
Ê ke
1
Đo và kẻ đường thẳng
7
Com pa
1
Vẽ vòng tròn
=> Đây là những từ ngữ chỉ đồ dùng học tập
IV. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà tập nói lại theo y/c của BT2
- 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con.
- HS đặt câu.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Đọc yêu cầu, đề bài.
- HS HTT đọc mẫu.
- Thảo luận nhóm2
- HS HTT thực hiện.
+Em là HS lớp 2 _ Ai là HS lớp 2?
+Lan là HS giỏi nhất lớp .-Ai là HS giỏi nhất lớp ?
+Môn học em yêu thích là môn Tiếng Việt ? _ Môn học em yêu thích là môn gì?
- Nhận xét.
- HS CHT trình bày lại. HS HTT thực hiện trước.
- Đọc yêu cầu bài .
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS đọc lại đáp án.
---------------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 04 tháng 10 năm 2018
Chính tả
Tiết 12: NGÔI TRƯỜNG MỚI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài.
Làm được BT2; BT3b
II. CHUẨN BỊ:
VBT, SGK, bảng con.
Bảng lớp ghi BT2; BT3b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Ổn định:
II. Kiểm tra:
-Bài cũ
- GV đọc: Mẩu giấy, nhặt , sọt rác
=> Nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em viết chính tả bài: Ngôi trường mới
2.Hướng dẫn nghe viết.
a/ Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc mẫu.
- Gọi 2 em đọc lại.
- Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới ?
- Có những dấu câu nào được dùng trong bài?
- GV viên đọc các từ khó: mái trường, trang nghiêm, thước kẻ, bút.
=> Nhận xét
- GV cho HS đọc lại từ khó ở bảng
b/ Viết chính tả
- Nhắc nhở cách viết, cách trình bày, độ cao các chữ, tư thế ngồi
- GV đọc cho HS viết vào vở.
-Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi.
c/ Nhận xét, chữa bài:
- GV đọc toàn bài
- GV đọc chậm từng câu văn. Hướng dẫn chữa bài.
- GV tổng kết lỗi.
- Thu 5-7 vở.
=> Nhận xét: lỗi, chữ viết, cách trình bày.
- Tuyên dương.
3/ Làm bài tập.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 8 nhóm .
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 3 (b):
-Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm cá nhân vào SGK
- Gọi HS đọc GV viết bảng con.
=> Nhận xét chốt ý đúng:
+ Dấu hỏi: mở, nghỉ, vỏ, chổi, rổ .. . .
+ Dấu ngã: nghĩ, võng, muỗi, gãy, mõ ...
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc luật chính tả : ng, ngh, tai, tay
- GDHS: Chăm đọc sách cố gắng viết đúng chính tả.
- Nhận xét tiết học.
- Về sửa lỗi . Xem lại phần bài tập.
- Mẩu giấy vụn.
- Viết bảng con .
- 2 HS lên bảng. Cả lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Đọc thầm SGK.
- HS đọc (HS HTT)
-Tiếng trống rung động kéo dài ! Tiếng cô giáo trang nghiệm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương . . . (HS HTT)
- Chấm than, chấm, dấu phẩy. (HS CHT)
- Phân tích, viết bảng con.
- Đồng thanh
HS đọc
-Viết bài vào vở.
- HS dò lại
- HS bắt lỗi: dùng bút chì gạch dưới từ sai ,viết từ đúng ra lề.
- Đọc yêu cầu.
- HS làm ở bảng nhóm.
- 4 nhóm gắn bảng nhóm lên bảng.
Ai :
- Vành tai, hoa mai, thứ hai,
Ay:
- Máy bay, chạy, nhảy,
- Nhận xét
-Vài em đọc lại.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào SGK
- GV cho HS xung phong đọc
-Vài em đọc lại đáp án đúng.
----------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 29: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Thuộc bảng cộng 7 với một số.
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng : 47 + 5, 47 + 25.
Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép tính cộng.
* BT 1, 2(cột 1,3, 4), 3, 4(dòng 2)
II. CHUẨN BỊ:
SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Ổn định:
II. Kiểm tra:
- Bài cũ :
- GV ghi bảng:
=> Nhận xét
III. Bài mới:
1/ Giới thiệu: Hôm nay, các em luyện tập củng cố phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng : 47 + 5, 47 + 25. Giải bài toán theo tóm tắt với một phép tính cộng.
2/ Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự nhẩm vào SGK. Rồi chữa bài.
=> Nhận xét.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng 7.
Bài 2: ( Cột 1, 3, 4)
- GV nêu đề lên bảng.
37 + 15 ; 24 + 17 ; 67 + 9
- Cho HS đặt tính vào VBT => Lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính.
=> Nhận xét .
Bài 3:
- HS đọc đề.
- GV nêu yêu cầu và tóm tắt. Gọi HS dựa vào tóm tắt đọc đề trước khi giải.
+ Thúng cam : 28 quả
+ Thúng quýt : 37 quả
+ Cả 2 thúng có: ? quả
- Nhận xét hướng dẫn HS giải.
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng làm bài.
=> Nhận xét .
Bài 4: (dòng 2)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Để điền dấu đúng trước tiên ta phải làm gì ?
- Cho HS làm vào vở => Lên bảng chữa bài: 17 + 9 > 17 + 7
16 + 8 < 28 - 3
=> Nhận xét .
- Hỏi thêm về cách so sánh
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm BT4 còn lại vào vở. BT5 làm vào SGK.
47 + 25
- HS lên bảng thực hiện (HS CHT). Lớp làm bảng con.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc đề.
- Tự làm bài, hs đọc bài GV ghi bảng (mỗi em một cột).
7 + 3 = 10 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12
7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16
5 + 7 = 12 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15
- Cá nhân. Đồng thanh.
- HS nêu lại đề bài.
- HS đặt tính vào VBT => Lên bảng trình bày. (HS HTT)
37 24 67
+ + +
15 17 9
52 31 76
- Vài em nêu lại cách tính .
- HS CHT đọc
- HS dựa vào tóm tắt tập nêu đề:
+ Thúng cam có 28 quả. Thúng quýt có 37 quả. Hỏi cả hai thúng có bao nhiêu quả ?
- HS nêu cách giải.
- HS giải vào vở => Lên bảng trình bày (HS HTT)
- HS nêu yêu cầu.
- Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô .
- Phải thực hiện phép tính, sau đó so sánh 2 kết quả với nhau rồi điền dấu .
- HS HTT trình bày cách so sánh.
----------------------------------------------------------------------------------
Tập viết
Tiết 6: CHỮ HOA Đ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cở nhỏ)
Viết chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cở nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần).
Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa viết hoa với chữ thường trong chữ ghi tiếng.
BVMT: ( Giới thiệu cụm từ ứng dụng)
II. CHUẨN BỊ:
Bảng lớp viết sẵn: Chữ Đẹp ( 1 chữ); Đẹp trường đẹp lớp (1 dòng).
Mẫu chữ Đ – Bảng – Tập viet
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Ổn định:
II. Kiểm tra:
Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết chữ hoa , chữ D, chữ Dân.
- Nhận xét một số vở ở nhà.
=> Nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ Đ hoa và ứng dụng câu Đẹp trường đẹp lớp.
- GV ghi tựa bài
2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
a/Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Đ:
- Treo mẫu chữ Đ hoa
- Hướng dẫn HS quan sát , nhận xét
+ Chữ D hoa cao mấy ô li?
+ Được viết bởi mấy nét ?
=> Nhận xét: Chữ Đ hoa cao 5 ô li. gồm 2 nét, nét 1 là kết hợp của 2 cơ bản - nét thẳng đứng lượn cong 2 đầu nối liền với một nét cong phải, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ; nét 2 là nét thẳng ngang ngắn
- GV viết trên mẫu chữ và trình bày cách viết : Nét 1:Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn hai đầu, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5.Nét 2: Đặt bút ở đường kẻ thứ 3 viết nét ngang ngắn giữa con chữ Đ.
- Giáo viên vừa viết vừa nói.
b/ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
- Cho HS tập viết chữ Đ hoa.
=> Nhận xét
3/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a/ Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng
- GV giải thích nghĩa của câu ứng dụng: Là khuyên các em giữ gìn trường lớp sạch đẹp góp phần bảo vệ môi trường (GDBVMT).
b/Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Trong cụm từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp
+ Những chữ nào cao 2,5 ô li?
+ Những chữ nào cao 2 ô li?
+ Những chữ nào cao 1,5 ô li?
+ Những chữ nào cao 1 ô li?
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ thế nào?
+ Các chữ ( tiếng ) viết cách nhau bằng chừng nào?
- Trong cụm từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp chữ nào được viết hoa?
- GV viết mẫu chữ Đẹp và trình bày cách viết ( cỡ vừa)
c/ Hướng dẫn viết chữ Đẹp trên bảng con:
- Cho HS viết chữ Đẹp.
=> Nhận xét
4/ Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
- Nêu yêu cầu viết vào vở:
+ Chữ Đ: 1 dòng cỡ vừa.
+ Chữ Đ:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 6 Lop 2_12426667.doc