I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm được Hoa Kì có nền kinh tế quy mô lớn và đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp.
- Nhận thức được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kĩ năng
Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia; so sánh giữa các ngành kinh tế của Hoa Kì.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phóng to bảng 6.4.
- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Kiểm tra bài cũ: Ảnh hưởng của dân nhập cư đến sự phát triển kinh tế – xã hội Hoa Kì?
- Mở bài: GV nêu tổng GDP của Hoa Kì (11667,5 tỉ USD) và Nhật Bản (4848 tỉ USD), nhấn mạnh nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ 2 thế giới sau Hoa Kì nhưng GDP chưa bằng 1/2 GDP của Hoa Kì. GV hỏi: Tầm vóc siêu cường của Hoa Kì được biểu hiện cụ thể trong các ngành kinh tế như thế nào?
4 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 16331 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án địa 11 - Hợp chủng quốc Hoa Kì phần Kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10 – Bài 6 HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ (Tiếp theo)
KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm được Hoa Kì có nền kinh tế quy mô lớn và đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp.
- Nhận thức được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kĩ năng
Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia; so sánh giữa các ngành kinh tế của Hoa Kì.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phóng to bảng 6.4.
- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Kiểm tra bài cũ: Ảnh hưởng của dân nhập cư đến sự phát triển kinh tế – xã hội Hoa Kì?
- Mở bài: GV nêu tổng GDP của Hoa Kì (11667,5 tỉ USD) và Nhật Bản (4848 tỉ USD), nhấn mạnh nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ 2 thế giới sau Hoa Kì nhưng GDP chưa bằng 1/2 GDP của Hoa Kì. GV hỏi: Tầm vóc siêu cường của Hoa Kì được biểu hiện cụ thể trong các ngành kinh tế như thế nào?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân
Bước 1: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập 1 (phần phụ lục).
Bước 2: Gọi HS trả lời sau đó chuẩn xác và bổ sung: Nền kinh tế có quy mô lớn là nhờ có tài nguyên khoáng sản, nguồn lao động dồi dào do người nhập cư, lao động có trình độ, đất nước không bị tàn phá trong chiến tranh.
HĐ 2: Cả lớp/ nhóm
Bước 1: GV vẽ phác nhanh biểu đồ tròn: Năm 2001, nông nghiệp 2%, CN 26%, DV 72%; Năm 2005, nông nghiệp 1%, CN 20,7%, DV 78,3%. Yêu cầu HS nhận xét. GV chuẩn xác.
Bước 2: Chia lớp thành 6 nhóm:
- Nhóm 1, 2: Hoàn thành phiếu học tập 2a.
- Nhóm 3, 4: Hoàn thành phiếu học tập 2b.
- Nhóm 5, 6: Hoàn thành phiếu học tập 2c.
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức qua phiếu thông tin phản hồi. GV có thể bổ sung các câu hỏi sau:
- Tại sao gần đây Hoa Kì luôn nhập siêu? Điều ấy có mâu thuẫn gì với nền kinh tế hàng đầu thế giới?
- Hãy chứng minh ngành ngân hàng và tài chính có mặt trên toàn thế giới đang tạo nguồn thu lớn và tạo nhiều ưu thế cho nền kinh tế Hoa Kì.
- Hãy chứng minh Hoa Kì có nền công nghiệp hàng đầu thế giới. (bảng 6.4)
- Dựa vào hình 6.6, trình bày sự phân bố một số nông sản chính của Hoa Kì.
I. Quy mô nền kinh tế
- Giữ vị trí đứng đầu thế giới từ 1890 đến nay.
- GDP 11667,5 > 1/4 thế giới
- GDP/người: 39739 USD
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ
(Phiếu thông tin phản hồi phần phụ lục)
2. Công nghiệp
(Phiếu thông tin phản hồi phần phụ lục)
3. Nông nghiệp
(Phiếu thông tin phản hồi phần phụ lục)
IV. ĐÁNH GIÁ
1. Nhận xét và giải thích sự phân bố nông sản trên lược đồ nông nghiệp Hoa Kì.
2. Nhận xét và giải thích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp Hoa Kì.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
VI. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập 1
Dựa vào bảng 6.3 SGK và bảng số liệu sau, hoàn thành phiếu học tập.
Năm 2005 (Worl bank) (Tỉ USD)
Toàn thế giới
44384,8
Hoa Kì
12445
NHật Bản
4505,9
Đức
2781,9
Trung Quốc
2228,8
1. GDP của Hoa Kì = ......28,5%............. GDP thế giới năm (2004).
2. GDP của Hoa Kì kém GDP của Châu Âu......2479,2...... tỉ USD, nhiều hơn GDP của Châu Á...1574,6.........tỉ USD và gấp...14,7..... lần GDP của Châu Phi.
3. GDP của Hoa Kì năm 2005 gấp .....2,76........ lần GDP của Nhật Bản (thứ 2 thế giới), gấp ...4,47..... lần GDP của Đức (thứ 3 thế giới) và gấp .....5,58..... lần GDP của Trung Quốc (thứ 4 thế giới).
4. Nhận xét chung về nền kinh tế Hoa Kì so với thế giới.......
- Hoa kì có nền kinh tế hàng đầu thế giới.
* Phiếu học tập 2a và thông tin phản hồi.
Dựa vào SGK, hoàn thành phiếu học tập:
Các ngành dịch vụ
Đặc điểm
Ngoại thương
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2004: 2344,2 tỉ USD
- Chiếm 12% tổng kim ngạch ngoại thương thế giới
- Thường xuyên nhập siêu
- Năm 2004 nhập siêu 707,2 tỉ USD
Giao thông vận tải
- Hiện đại nhất thế giới.
- Hàng không: nhiều sân bay nhất thế giới, 30 hãng hàng không, 1/3 tổng số hành khách so với thế giới.
- Đường bộ: 6,443 triệu km đường ôtô, 226,6 nghìn km đường sắt.
- Vận tải biển và đường ống rất phát triển.
Tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Tài chính
+ Có mặt trên toàn thế giới nguồn thu lớn, nhiều lợi thế.
+ 600 000 tổ chức ngân hàng.
+ Thu hút 7 triệu lao động
- Thông tin liên lạc
+ Rất hiện đại, cung cấp cho nhiều nước
+ Nhiều vệ tinh, thiết lập hệ thống định vị toàn cầu.
- Du lịch
+ Phát triển mạnh: 1,4 tỉ lượt người du lịch trong nước, 50 triệu khách nước ngoài (2001).
+ Doanh thu năm 2004: 74,5 tỉ USD
* Phiếu học tập 2b và thông tin phản hồi.
Các ngành
công nghiệp
Đặc điểm
Công nghiệp chế biến
- Chiếm 82,4% giá trị hàng xuất kkhẩu của cả nước.
- Thu hút 40 triệu lao động (2000).
Công nghiệp điện lực
- Gồm: nhiệt điện, thuỷ điện, điện nguyên tử
- Các loại khác: điện địa nhiệt, điện từ gió, điện mặt trời
Công nghiệp khai thác
- Nhất thế giới: phốt phát, môlip đen
- Nhì thế giới: vàng, bạc, đồng, chì
- Ba thế giới: dầu mỏ
Sự thay đổi trong công nghiệp
Cơ cấu ngành
- Giảm: dệt, luyện kim, đồ nhựa
- Tăng: Công nghiệp hàng không, vũ trụ, điện tử
Phân bố
- Trước đây:chủ yếu ở vùng Đông Bắc (LK, đóng tàu, ôtô, hoá chất).
- Hiện nay: Mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương (công nghiệp hàng không vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông).
* Phiếu học tập 2c và thông tin phản hồi.
Nông nghiệp Hoa Kì
Đặc điểm chung
Sản lượng
Chuyển dịch cơ cấu
Hình thức tổ chức sản xuất
Xuất khẩu
- Nền nông nghiệp tiên tiến
- Tính chuyên môn hoá cao
- Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ
- 201 tỉ USD
- Chiếm 2% GDP
- Giảm: Giá trị hoạt động thuần nông
- Tăng: giá trị dịch vụ nông nghiệp
- Trang trại
- Số lượng: giảm
- Diện tích TB: tăng
- Lớn nhất thế giới
- Lúa mì: 10 triệu tấn
- Ngô: 61 triệu tấn
- Đậu tương 17 – triệu tấn
- Doanh thu 20 tỉ USD
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giáo án Địa 11 bài HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ (Tiếp theo) - KINH TẾ.docx