Giáo án Địa 11 - Một số vấn đề mang tính toàn cầu

I. Dân số 13 phút

1. Bùng nổ dân số

- Dân số thế giới tăng nhanh: 6,477 tỉ người (2005).

- Sự bùng nổ dân số thế giới hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển (80% số dân, 95% số dân tăng hàng năm của thế giới).

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời kì giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm chậm ở nhóm nước đang phát triển.

- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn.

- Dân số nhóm đang phát triển vẫn tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển có xu hướng chững lại.

- Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên moi trường, phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống.

2. Già hoá dân số

Dân số thế giới ngày càng già đi.

a. Biểu hiện

- Tỉ lệ trên 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ trên 65 tuổi ngày càng cao, tuổi thọ ngày càng tăng.

- Nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số già.

- Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ.

b. Hậu quả

- Thiếu lao động.

- Chi phí phúc lợi cho người già lớn.

II. Môi trường 14 phút

(Thông tin phản hồi phiếu học tập phần phụ lục).

1.Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn.

2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương.

3. Suy giảm đa dạng sinh học.

 

docx4 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 59484 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 11 - Một số vấn đề mang tính toàn cầu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3 – Bài 3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển. - Trình bày được nột số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. - Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình và chống nguy cơ chiến tranh. 2. Kĩ năng Phân tích được các bảng số liệu và liên hệ với thực tế. 3. Thái độ Nhận thức được: Để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Một số ảnh về ô nhiễm môi trường - Một số tin ảnh về chiến tranh và khủng bố. - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Kiểm tra bài cũ: 06 phút Câu 1, 2 trong SGK. Bài mới: 32 phút Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bậc về KHKT, về KH- XH, nhân loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu. Đó là những thách thức gì? Tại sao chúng lại mang tính toàn cầu? Chúng có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển KT – XH trên toàn thế giới và trong từng nước? Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Nhóm Bước 1: - Nhóm 1, 2, 3 : Tham khảo thông tin ở mục 1 và phân tích bảng 3.1, trả lời câu hỏi kèm theo bảng. - Nhóm 4, 5, 6: Tham khảo thông tin ở mục 2 và phân tích bảng 3.2, trả lời câu hỏi kèm theo bảng. Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi, trao đổi, chất vấn, bổ sung. Bước 3: GV kết luận, liên hệ với chính sách dân số ở Việt Nam. Lưu ý: Tránh để HS hiểu sai rằng người già ăn bám xã hội. Các em cần hiểu đây là trách nhiệm của xã hội đối với người già, những người có nhiều đóng góp cho xã hội. Chuyển ý: Sự bùng nổ dân số, sự phát triển kinh tế vượt bậc lại gây ra vấn đề toàn cầu thứ hai. Chúng ta cùng tìm hiểu phần II. HĐ 2: Cá nhân/cặp Bước 1: Từng cặp HS nghiên cứu SGK, hoàn thành phiếu học tập. Bước 2: Đại diện vài nhóm len trả lời Bước 3: GV kết luận và nhấn mạnh tính nghiêm trọng của các vấn đề môi trường trên phạm vi toàn thế giới. Từ đó có thể hỏi tiếp: - Thế giới đã có những hành động gì để bảo vệ moi trường? Trong khi hướng dẫn HS trả lời câu hỏi này, GV kết hợp làm rõ câu hỏi 2 SGK. Chuyển ý: Kể một vài thông tin mới nhất về nạn khủng bố và hoạt động kinh tế ngầm của một vài nước trên thế giới. Chúng ta cùng tìm hiểu phần III. HĐ 3: Cả lớp Bước 1: GV thuyết trình có sự tham gia của HS về các hoạt động khủng bố quốc tế, hoạt động kinh tế ngầm. GV nhấn mạnh sự cần thiết phải chống chủ nghĩa khủng bố và cá hoạt động kinh tế ngầm. Bước 2: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Tại sao nói chống khủng bố không phải là việc riêng của chính phủ, mà còn là nhiệm vụ của mỗi cá nhân? I. Dân số 13 phút 1. Bùng nổ dân số - Dân số thế giới tăng nhanh: 6,477 tỉ người (2005). - Sự bùng nổ dân số thế giới hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển (80% số dân, 95% số dân tăng hàng năm của thế giới). - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời kì giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm chậm ở nhóm nước đang phát triển. - Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn. - Dân số nhóm đang phát triển vẫn tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển có xu hướng chững lại. - Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên moi trường, phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống. 2. Già hoá dân số Dân số thế giới ngày càng già đi. a. Biểu hiện - Tỉ lệ trên 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ trên 65 tuổi ngày càng cao, tuổi thọ ngày càng tăng. - Nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số già. - Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ. b. Hậu quả - Thiếu lao động. - Chi phí phúc lợi cho người già lớn. II. Môi trường 14 phút (Thông tin phản hồi phiếu học tập phần phụ lục). 1.Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn. 2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương. 3. Suy giảm đa dạng sinh học. III. Một số vấn đề khác 05 phút - Nạn khủng bố đã xuất hiện trên toàn thế giới. - Các hoạt động kinh tế ngầm đã trở thành mối đe doạ đối với hoà bình và ổn định thế giới. IV. ĐÁNH GIÁ 04 phút HS kể tên các vấn đề môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất các biện pháp giải quyết. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 03 phút - Làm bài tập 2 và 3 trong SGK. - Sưu tầm các tài liệu liên quan đến các vấn đề môi trường toàn cầu. VI. PHỤ LỤC Phiếu học tập và thông tin phản hồi: Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Biến đổi khí hậu toàn cầu - Trái Đất nóng lên - Mưa axit - Lượng CO2 tăng đáng kể trong khí quyển hiệu ứng nhà kính. - Chủ yếu từ ngành sản xuất điện và các ngành CN sử dụng than đốt. - Băng tan - Mực nước biển tăng ngập một số vùng đất thấp. - Ảnh hưởng đến sức khoẻ, sinh hoạt và sản xuất. Cắt lượng giảm CO2, SO2, NO2, CH4 trong sản xuất và sinh hoạt. Suy giảm tầng ôdôn Tầng ôdôn bị thủng và lỗ thủng ngày càng lớn. Hoạt động CN và sinh hoạt một lượng khí thải lớn trong khí quyển. Ảnh hưởng đến sức khoẻ, mùa màng, sinh vật, thuỷ sinh. Cắt giảm lượng CFCS trong sản xuất và sinh hoạt. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương - Ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt. - Ô nhiễm biển. - Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt. - Việc vận chuyển dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ - Thiếu nguồn nước sạch. - Ảnh hưởng đến sức khoẻ. - Ảnh hưởng đến sinh vật thuỷ sinh. - Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lí chất thải. - Đảm bảo an toàn hàng hải. Suy giảm đa dạng sinh học Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Khai thác thiên nhiên quá mức. - Mất đi nhiều loài sinh vật, nguồn thực phẩm, nguồn thuốc chữa bệnh, nguồn nguyên liệu,... - Mất cân bằng sinh thái. Toàn thế giới tham gia vào mạng lưới các trung trâm sinh vật, xây dựng các khu bảo vệ thiên nhiên.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiáo án Địa 11 bài Một số vấn đề mang tính toàn cầu.docx
Tài liệu liên quan