I.Vai trò, đặc điểm ngành giao thông vận tải
1. Vai trò.
- Cung ứng vật tư, kỹ thuật, nguyên liệu, năng lượng cho sản xuất, đưa sản phẩm đến nơi tiêu thụ; phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân
- Giúp liên hệ về KT-XH giữa các địa phương, các nước trên thế giới
- Phát triển KT, văn hoá ở vùng miền núi, vùng sâu vùng xa; củng cố an ninh quốc phòng.
2- Đặc điểm:
- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Chất lượng của sản phẩm: tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn cho khách và hàng hoá.
- Khối lượng sản phẩm: là số hành khách hoặc số hàng hoá được vận chuyển.
+ Khối lượng vận chuyển: Đơn vị: lượt người, tấn hàng hoá
+ Khối lượng luân chuyển: Đơn vị người x km; tấn x km
- Cự li vận chuyển trung bình: Khối lượng luân chuyển/khối lượng vận chuyển. Đơn vị: km.
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 10 tiết 44 bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 44 Bài 36: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Ngày tháng năm 2017.
I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
- Phân tích được ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
2. Về kĩ năng.
- Phân tích các bảng số liệu về ngành giao thông vận tải.
3. Thái độ:
- Ủng hộ các chủ trương của Đảng, Nhà nước trong việc đầu tư, phát triển GTVT
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng sơ đồ, bản đồ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên.
- Một số hình ảnh về các hoạt động của ngành giao thông vận tải
2. Học sinh:
- Đọc trước bài.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1- Ổn định lớp.
2- Bài cũ: ( 1-2 phút)
Trình bày vai trò, cơ cấu của ngành dịch vụ?
3- Bài mới
A. Khởi động/đặt vấn đề ( 2-3 phút)
*Mục tiêu: Huy động kiến thức, kinh nghiệm thực tế, tạo hứng thú, kết nối vào bài học mới
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề.
* Hình thức dạy học: Cả lớp/ cặp/cá nhân.
Bước 1.
GV đặt câu hỏi: Từ Hà Nam đi TP Hồ Chí Minh chúng ta có thể đi bằng những phương tiện vận tải nào? Tại sao tỉnh Hà Nam không có loại hình GTVT đường biển?
Bước 2. Học sinh trao đổi theo cặp, trả lời.
Dự kiến kết quả: - Đường ô tô, vào ga Phủ Lý đi đường sắt; lên sân bay Nội Bài đi máy bay; ra Hải Phòng đi tàu biển...
Vì Hà Nam không giáp biển
Bước 3. GV dẫn vào bài:
Nhờ có GTVT phát triển, từ Hà Nam chúng ta có thể đi đến nhiều nơi trên đất nước bằng nhiều loại phương tiện khác nhau, tuy nhiên do điều kiện tự nhiên tỉnh ta không có vận tải đường biển. Vậy GTVT có vai trò đặc điểm gì, ĐKTN còn ảnh hưởng tới phát triển và phân bố GTVT như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
B. Hình thành kiến thức.
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
Mục tiêu: Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, sử dụng phương tiện trực quan
Hình thức tổ chức dạy học: cả lớp/cặp/cá nhân
Thời gian dự kiến: 8-10p
Bước 1. HS đọc mục I, quan sát một số hình ảnh về GTVT, trao đổi theo cặp, trả lời các câu hỏi (5p)
Nêu vai trò của GTVT ? Kể tên các đầu mối GT lớn của cả nước, của Tỉnh Hà Nam?
Sản phẩm của GTVT là gì?
Để đánh giá khối lượng, chất lượng của dịch vụ vận tải chúng ta dùng tiêu chí nào ?
Bước 2.
HS đọc hiểu, quan sát hình ảnh, trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi vào vở ghi.
GV quan sát, giúp đỡ những cá nhân, cặp gặp khó khăn, nhắc nhở những HS chưa chú ý.
Bước 3.
GV yêu cầu một số HS trả lời các câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung,
Chuẩn kiến thức
HS tự chỉnh sửa, bổ sung kết quả vào vở ghi.
I.Vai trò, đặc điểm ngành giao thông vận tải
1. Vai trò.
- Cung ứng vật tư, kỹ thuật, nguyên liệu, năng lượng cho sản xuất, đưa sản phẩm đến nơi tiêu thụ; phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân
- Giúp liên hệ về KT-XH giữa các địa phương, các nước trên thế giới
- Phát triển KT, văn hoá ở vùng miền núi, vùng sâu vùng xa; củng cố an ninh quốc phòng.
2- Đặc điểm:
- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Chất lượng của sản phẩm: tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn cho khách và hàng hoá.
- Khối lượng sản phẩm: là số hành khách hoặc số hàng hoá được vận chuyển.
+ Khối lượng vận chuyển: Đơn vị: lượt người, tấn hàng hoá
+ Khối lượng luân chuyển: Đơn vị người x km; tấn x km
- Cự li vận chuyển trung bình: Khối lượng luân chuyển/khối lượng vận chuyển. Đơn vị: km.
Bước 4: GV nhận xét tinh thần, kết quả làm việc của HS, cho điểm (nếu có)
Mở rộng: GTVT là một lĩnh vực DV quan trọng, là cơ sở hạ tầng thiết yếu, vừa phục vụ sản xuất vừa phục vụ đời sống, vì vậy muốn phát triển KTXH một địa phương nào đó, nhất thiết GTVT phải được quan tâm đầu tư (điện, đường, trường, trạm)
Chất lượng của sản phẩm GTVT được thể hiện đồng thời ở nhiều tiêu chí: tốc độ, tiện nghi, an toàn, giá cả. Không thể vì tốc độ nhanh và bỏ qua an toàn, loại hình nào đáp ứng được càng nhiều các tiêu chí trên càng được lựa chọn
Hoạt động 3
Tìm hiểu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới sự phát triển và phân bố
ngành giao thông vận tải.
Mục tiêu: Phân tích được ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
Phương pháp: tổ chức hoạt động nhóm
Hình thức: nhóm nhỏ (bàn)
Thời gian dự kiến: 15-18p
Bước 1: Phân nhóm, giao nhiệm vụ
Mỗi bàn thành một nhóm
Đọc Sgk phần II. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố GTVT, thảo luận trả lời các câu hỏi (phát phiếu học tập hoặc viết câu hỏi
+ ĐKTN ảnh hưởng tới các loại hình GTVT như thế nào? Ví dụ?
+ ĐKTN ảnh hưởng tới hoạt động của GTVT như thế nào? Ví dụ?
+ ĐKTN ảnh hưởng tới thiết kế, thi công, bảo dưỡng các công trình GTVT như thế nào? Ví dụ? (7-8p)
Bước 2.
Cá nhân HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi vào vở ghi cá nhân
Thảo luận, thống nhất kết quả vào phiếu học tập nhóm dưới sự điều hành của nhóm trưởng (luân phiên) (bảng chung của nhóm)
GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn (nếu có), đánh giá bước đầu về khả năng điều hành của nhóm trưởng, tiến độ hoàn thành nhiệm vụ của các nhóm.
Bước 3.
Một nhóm cử đại diện trình bày (các nhóm khác nhận xét, bổ sung)
Chuẩn kiến thức.
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải.
1.Điều kiện tự nhiên:
- Quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận tải.
- Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.
- Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải.
Bước 4. GV nhận xét tinh thần làm việc, khả năng hợp tác, kết quả làm việc của các nhóm
Ví dụ mở rộng:
- Nước không giáp biển không có GTVT biển; Nước Anh, nước Nhật là các quốc đảo, vai trò của vận tải đường biển là rất quan trọng.
- Việt Nam có mạng lưới sông ngòi dày đặc, trong quá trình phát triển GTVT đường bộ, đường sắt phải thiết kế, thi công nhiều cầu; lũ lụt nhiều, khí hậu nóng ẩm làm các công trình nhanh hư hỏng, xuống cấp.
- Bão, tuyết rơi, sương mù... làm gián đoạn hoạt động vận tải.
C. Luyện tập ( 2-3 phút)
1. Nêu vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
1. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển của các phương tiện vận tải nước ta
năm 2003 (cập nhật số liệu mới)
Phương tiện vận tải
Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn)
Khối lượng luân chuyển
(triệu tấn.km)
Đường Sắt
8.385
2.725,4
Đường ô tô
175.856,2
9.402,8
Đường sông
55.258,6
5.140,5
Đường biển
21.811,6
43.512,6
Đường hàng không
89,7
210,7
Tổng số
261.401,1
600.992,0
Tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hoá của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta năm 2003 theo bảng số liệu trên.
D. Vận dụng, mở rộng.
- Tại sao các thành phố lớn, đông dân thường là các đầu mối giao thông lớn?
- Tại sao vận tải đường ô tô có khối lượng vận chuyển lớn nhất ?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 36 Vai tro dac diem va cac nhan to anh huong den phat trien va phan bo nganh giao thong van tai.docx