Giáo án Địa lý 10 tiết 47 – bài 38: Thực hành: Viết Báo cáo ngắn về kênh đào Xuy - Ê và kênh đào Pa-na-ma

Hoạt động 2: Tính quãng đường được rút ngắn (10’)

- Hình thức: Cả lớp

- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề.

Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS:

Hãy tính xem quãng đường vận chuyển được rút ngắn bao nhiêu hải lí và bao nhiêu phần trăm so với tuyến đi vòng châu Phi.

- Qua đó em có nhận xét gì về quãng đường khi qua kênh Xuy – ê so với vòng qua châu Phi?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ theo những yêu cầu của GV.

Bước 3: HS lên bảng điền kết quả.

Bước 4: GV nhận xét quá trình hoạt động của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.

 Mở rộng: Một tuyến kênh đào Xuy-ê mới đã được khởi công từ tháng 8 năm 2014, chạy song song với tuyến kênh đào Xuy-ê hiện hành. Kênh Xuy-ê mới có tổng chiều dài 72 km, dự kiến tổng kinh phí 4 tỷ USD và đã hoàn thành vào 23 tháng 7 năm 2015.

 

docx5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 10 tiết 47 – bài 38: Thực hành: Viết Báo cáo ngắn về kênh đào Xuy - Ê và kênh đào Pa-na-ma, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 47 – Bài 38: THỰC HÀNH: VIẾT BÁO CÁO NGẮN VỀ KÊNH ĐÀO XUY - Ê VÀ KÊNH ĐÀO PA-NA-MA Ngày soạn: 26/3/2018. Ngày giảng: 29/3/2018 Lớp dạy: Lớp 10A7. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí chiến lược của hai con kênh biển nổi tiếng thế giới là Xuy – ê và Pa – na – ma; vai trò của hai con kênh này trong ngành vận tải biển thế giới. - Hiểu được những lợi ích về kinh tế nhờ có sự hoạt động của các kênh đào này 2. Về kỹ năng: - Biết tổng hợp các tài liệu từ các nguồn khác nhau, từ các lĩnh vực khác nhau - Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng số liệu kết hợp với phân tích bản đồ. - Rèn luyện kỹ năng viết báo cáo ngắn và trình bày trước lớp. 3. Thái độ: Có ý thức học tập môn địa lí tốt hơn. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng tranh, ảnh địa lí. II. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp đàm thoại - Phương pháp giảng giải, gợi mở, nêu vấn đề. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV. - Bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ các nước trên thế giới. - Hình vẽ kênh đào Xuy – ê và kênh đào Pa – na – ma phóng to. 2. Chuẩn bị của học sinh: Máy tinh vở ghi thước kẻ. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới (1’). * Định hướng: Để phát triển giao thông đường thủy, con người đã tạo ra nhiều kênh đào, trong đó lớn nhất là kênh đào Xuy – ê và kênh đào Pa – na – ma. Bài thực hành hôm nay giúp các em hiểu được vị trí chiến lược và vai trò quan trọng của hai kênh đào này trong giao thông đường biển quốc tế. KÊNH ĐÀO XUY-Ê Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí và một số thông tin về kênh đào (10’) - Hình thức: Cả lớp. - Phương pháp: Đàm thoại gợi mở. Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: - Hãy xác định kênh đào Xuy-ê trên bản đồ các nước trên thế giới và bản đồ Tự nhiên Châu Phi. Kênh đào Xuy-ê thuộc chủ quyền của quốc gia nào? Nối biển và đại dương nào với nhau? - Dựa vào kiến thức trong SGK và hiểu biết của bản thân em hãy nêu: + Thời gian xây dựng + Thông số kỹ thuật + Nước quản lí Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV. Bước 3: Lên bảng xác định. Bước 4: GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến thức: I. Nội dung - Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy – ê. - Viết báo cáo ngắn về kênh đào Pa – na –ma. II. Cách tiến hành 1. Bài tập 1: a. Vị trí và một số thông tin về kênh đào - Vị trí địa lí: + Nằm cắt ngang eo đất Xuy-ê của Ai Cập. + Nối Biển Đỏ với Địa Trung Hải + Nối Ấn Độ Dương với Đại Tây Dương - Thời gian xây dựng: + Năm khởi công: 1859. + Năm hoàn thành: 1869. - Thông số kỹ thuật: + Chiều dài: 195 km (141 dặm). + Trọng tải tàu có thể đi qua: 250 nghìn tấn. + Thời gian qua kênh: 11 – 12 giờ. - Nước quản lí: + 11/1869: Anh. + 6/1956 đến nay: Ai Cập. Hoạt động 2: Tính quãng đường được rút ngắn (10’) - Hình thức: Cả lớp - Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề. Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Hãy tính xem quãng đường vận chuyển được rút ngắn bao nhiêu hải lí và bao nhiêu phần trăm so với tuyến đi vòng châu Phi. - Qua đó em có nhận xét gì về quãng đường khi qua kênh Xuy – ê so với vòng qua châu Phi? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ theo những yêu cầu của GV. Bước 3: HS lên bảng điền kết quả. Bước 4: GV nhận xét quá trình hoạt động của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức. Mở rộng: Một tuyến kênh đào Xuy-ê mới đã được khởi công từ tháng 8 năm 2014, chạy song song với tuyến kênh đào Xuy-ê hiện hành. Kênh Xuy-ê mới có tổng chiều dài 72 km, dự kiến tổng kinh phí 4 tỷ USD và đã hoàn thành vào 23 tháng 7 năm 2015. b. Tính quãng đường được rút ngắn - Công thức: Tính quãng đường được rút ngắn + Đơn vị: hải lí: S1 S1 = Squa châu Phi - Squa Xuy – ê + Đơn vị: %: S2 S2 = (S1: Squa châu Phi ) x 100 VD: tuyến Ô-đét-xa đến Mum-bai S1 = 11818 – 4198 = 7620 hải lí S2 = (7620: 11818) x 100 = 64,5 % - Bảng: Quãng đường được rút ngắn khi qua kênh Xuy – ê (Xem phụ lục 1 Hoạt động 3: Vai trò và lợi ích của kênh đào Xuy – ê (15’) Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: - Sự hoạt động đều đặn của kênh đào Xuy-ê đem lại những lợi ích gì cho ngành hang hải thế giới? - Nếu như kênh đào bị đóng cửa như thời kì 8 năm (1967-1975) do chiến tranh thì sẽ gây những tổn thất kinh tế như thế nào đối với Ai Cập, đối với các nước ven Địa Trung Hải và Biển Đen. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV; trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả làm việc của mình. Bước 3: Trên cơ sở tính toán, những nội dung đã tìm hiểu trên lớp, tài liệu tham khảo trong SGK. Em hãy hoàn chỉnh một báo cáo ngắn về kênh đào Xuy – ê với đầy đủ những nội dung đã tìm hiểu. Bước 4: Đánh giá, GV tạo điều kiện để HS tự đánh giá lẫn nhau; sau đó giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức c. Vai trò và lợi ích của kênh đào Xuy – ê * vai trò - Là con đường ngắn nhất nối ĐTD và ÂĐD. - Làm xích lại gần khu công nghiệp ở Tây Âu với khu vực Đông Nam Á và Đông Á giàu tài nguyên khoáng sản và nguyên liệu nông nghiệp. * Lợi ích - Đối với thế giới: + Rút ngắn quãng đường và thời gian vận chuyển, giảm chi phí vận tải, hạ giá thành sản phẩm. + Tạo điều kiện mở rộng thị trường. + Đảm bảo an toàn, tránh thiên tai. - Đối với Ai Cập: Mang lại thu nhập qua thuế hải quan. * Tổn thất nếu kênh đào đóng cửa - Đối với Ai Cập: + Mất nguồn thu nhập thông qua thuế hải quan và các hoạt động dịch vụ + Hạn chế giao lưu, trao đổi, buôn bán với các nước trên thế giới - Đối với các nước ven Địa Trung Hải và Biển Đen: + Chi phí vận chuyển người và hàng hóa tang. + Kém an toàn cho người và hàng hóa. KÊNH ĐÀO PA-NA-MA Hoạt động 4: Viết báo cáo về kênh đào Pa – na – ma (6’). Một em hãy lên bảng xác định vị trí của kênh đào Pa – na – ma trên bản đồ? Thuộc chủ quyền của quốc gia nào? Nối đại dương nào với nhau? Bước 1: GV gọi HS lên bảng xác định Bước 2: HS lên bảng dựa vào bản đồ để xác định Bước 2: GV chuẩn hóa kiến thức - GV hướng dẫn cho HS về nhà làm theo trình tự như đối với kênh đào Xuy – ê Dựa vào phần tài liệu tham khảo: giới thiệu về kênh đào Pa – na – ma để nắm được thông tin về: + Thời gian qua kênh + Thông số kỹ thuật + Nước quản lí kênh + Tính quãng đường được rút ngắn khi đi qua kênh + Vai trò của kênh đào Pa – na – ma - Trên cơ sở những nội dung đó, viết một cáo ngắn về kênh đào Pa – na – ma 2.Bài tập 2: Kênh đào Pa – na – ma a. Xác định vị trí kênh đào Pa – na – ma và một số thông tin về kênh đào - Kênh đào Panama cắt qua eo đất Panama thuộc nước Panama. - Nối Thái Bình Dương với Đại Tây Dương. 3. Hoạt động củng cố (3’). * Củng cố: Vai trò quan trọng của kênh đào Xuy – ê và kênh đào Pa – na – ma đối với ngành giao thông vận tải thế giới nói chung và đối với Ai Cập, Panama nói riêng * Đánh giá: Tinh thần, thái độ thực hành của học sinh 5. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành đầy đủ những nội dung của bài thực hành - Đọc và chuẩn bị bài tiếp theo PHỤ LỤC: QUÃNG ĐƯỜNG ĐƯỢC RÚT NGẮN KHI QUA KÊNH XUY – Ê. Tuyến Khoảng cách (hải lí) Quãng đường được rút ngắn Qua Xuy-ê. Vòng châu Phi. Hải lí. % Ô-đét-xa à Mum-bai 4198 11818 7620 64,5 Mi-na al A-hma-đi à Giê-noa 4705 11069 6364 57,5 Mi-na al A-hma-đi à Rôt-tec-đam. 5560 11932 6372 53,4 Mi-na al A-hma-đi à Ban-ti-mo 8681 12039 3358 27,9 Ba-lik-pa-pan à Rôt-tec-đam 9303 12081 2778 23 Giáo viên hướng dẫn Người soạn Dương Thị Thu Thủy Tẩn Văn Mạnh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 38 Thuc hanh Viet bao cao ngan ve kenh dao Xuye va kenh dao Panama_12318616.docx
Tài liệu liên quan