III. DÂN CƯ- XÃ HỘI
1. Dân cư
- Dân số đông nhất thế giới (1.037 triệu người/2005), năm 2017 có khoảng 1,412 triệu người, chiếm 1/5 dân số thế giới.
- Tỷ lệ gia tăng dân số giảm, do chính sách dân số.
- Có trên 50 dân tộc, đông nhất là người Hán > 90% số dân.
- Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở phía Đông.
2. Xã hội
- Chú trọng đầu tư giáo dục, tỷ lệ biết chữ cao > 90%.
- Nguồnlao động dồi dào, có chất lượng cao, cần cù, sáng tạo,.
- Nhiều phát minh nổi bất trong cổ đại, trung đại như: La bàn, giấy, kỹ thuật in, thuốc súng.
8 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Ngày soạn: 12/03/2018
Ngày dạy: 15/03/2018
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, học viên cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Trung Quốc.
- Trình bày được đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc, phân tích được những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được đặc điểm dân cư và xã hội Trung Quốc.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ (lược đồ), biểu đồ, tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc.
- Kỹ năng làm việc cá nhân, nhóm để khai thác nội dung bài học.
3. Thái độ:
- Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt – Trung.
- Cảnh giác với các hệ lụy chính sách dân số ở Trung Quốc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, khai thác bản đồ, biểu đồ, số liệu thống kê.
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng CNTT.
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Máy chiếu, giáo án điện tử, giáo án word.
- Các bảng số liệu liên quan đến bài học.
- Bản đồ tự nhiên và dân cư Trung Quốc, bản đồ các nước trong khu vực.
- Phiếu học tập dành cho học viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định: (2 phút) Ổn định, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép kiểm tra đánh giá trong nội dung bài học.
Bài mới. (41 phút)
A. Giới thiệu: (3 phút) Ở bài trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về đất nước Nhật Bản. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một quốc gia cũng nằm trong khu vự Đông Á và tiếp giáp với biên giới phía bắc nước ta đó là Trung Quốc. Một đất nước có nhiều nét tương đồng giống Việt Nam ta. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội của Trung Quốc.
B. Hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
15phút
15phút
---
11 phút
---
Hoạt động 1:
Tìm hiểu vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Trung Quốc: (Cá nhân/ cả lớp)
- GV chiếu bản đồ hành chính châu Á.
H: Dựa vào bản đồ và kiến thức ở SGK hãy:
- Nêu vị trí địa lý của Trung quốc?
+ HV trả lời, Gv dẫn dắt tiếp:
- Nêu phạm vi tiếp giáp của Trung quốc với các nước trong khu vực ?
+ HV trả lời, Gv chốt ý, dẫn thêm kiến thức ngoài chuẩn KT-KT.
- GV nêu mối quan hệ địa lý giữa Trung Quốc với các nước trong khu vực, đặc biệt là Sông ngòi và Biển đảo.
- GV chốt ý, chiếu Slide.
- HVghi nội dung bài học
- GV chiếu câu hỏi củng cố nội dung bài học.
- HV trả lời.
- GV nhận xét, phản hồi ý đúng, ghi điểm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên Trung Quốc: (cá nhân/ nhóm)
- GV chiếu Bản đồ tự nhiên Trung Quốc.
- GV giới thiệu sự khác biệt giữa địa lý tự nhiên hai miền Đông-Tây của Trung Quốc qua kinh tuyến 1050Đ.
- GV chiếu phiếu học tập, hướng dẫn HV thảo luận, hoàn thành nội dung bài học.
- GV chia lớp thành các nhóm để thảo luận với 2 nội dung sau:
Phiếu học tập 1: TỰ NHIÊN TRUNG QUỐC
Điều kiện
tự nhiên
Miền Đông
Địa hình
-
Đất đai
-
Khí hậu
-
Sông ngòi
-
Khoáng sản
-
Phiếu học tập 2: TỰ NHIÊN TRUNG QUỐC
Điều kiện
tự nhiên
Miền Đông
Địa hình
-
Đất đai
-
Khí hậu
-
Sông ngòi
-
Khoáng sản
-
- HV lên báo cáo kết quả.
- GV nhận xét chốt ý, chiếu phản hồi kết quả, nội dung bài học.
- HVghi nội dung bài học.
- GV chiếu câu hỏi củng cố nội dung bài học.
- HV trả lời.
- GV nhận xét, phản hồi ý đúng, ghi điểm.
---------------------------------------------
Hoạt động 3: Tìm hiểu dân cư và xã hội Trung Quốc: (cá nhân/ cả lớp)
- GV chiếu Biểu đồ tăng dân số Trung Quốc thời kỳ 1949-2005.
H: Nhận xét sự thay đổi dân số Trung Quốc giai đoạn 1949-2005?
+ HV trả lời, Gv dẫn dắt tiếp:
- GV chiếu Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc.
H: Nhận xét sự phân bố dân cư Trung Quốc, giải thích nguyên nhân có sự chênh lệch đó?
+ HV trả lời, Gv chốt ý chính.
- GV giới thiệu về xã hội Trung Quốc.
Thuyết trình một số thành tựu về xã hội Trung Quốc thời cổ đại, trung đại và hiện đại.
- GV chiếu đoạn phim tư liệu.
- Em có cảm nhận gì về đoạn phim tư liệu trên?
- GV chiếu câu hỏi củng cố nội dung bài học.
- HV trả lời.
- GV nhận xét, phản hồi ý đúng, ghi điểm.
-------------------------------------
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lý:
+ Từ vĩ độ: 20o – 53o Bắc
+ Từ kinh độ: 73o – 135o Đông
+ Múi giờ số: 8
+ Nằm ở Đông Á và Trung Á.
2. Phạm vi lãnh thổ:
- Diện tích lớn: 9.572,8 nghìn km2
- Biên giới dài, giáp 14 quốc gia
- Bờ biển dài: 9.000 km.
- Nằm trong vùng có nền kinh tế phát triển năng động.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Chia làm 2 miền có sự phân hóa rõ rệt:
1. Miền Đông:
- Địa hình thấp, có các đồng bằng lớn.
- Phần lớn đất phù sa màu mỡ thuận lợi phát triển N2
- Gió mùa cận nhiệt và ôn đới thuận lợi.
- Hạ lưu các sông lớn phục vụ tưới tiêu, sinh hoạt, nhiều lũ lụt.
- Giàu tài nguyên khoáng sản, dầu mỏ, khí đốt.
-----------------------------
2. Miền Tây:
- Chủ yếu là núi và cao nguyên, sơn nguyên, bồn địa rộng lớn.
- Đất hoang mạc, sa mạc, thuận lợi phát triển rừng.
- Gió mùa ôn đới lục địa, khô hạn, khắc nghiệt.
- Giàu tài nguyên khoáng sản kim loại màu, dầu mỏ.
------------------------------------------------
III. DÂN CƯ- XÃ HỘI
1. Dân cư
Dân số đông nhất thế giới (1.037 triệu người/2005), năm 2017 có khoảng 1,412 triệu người, chiếm 1/5 dân số thế giới.
Tỷ lệ gia tăng dân số giảm, do chính sách dân số.
Có trên 50 dân tộc, đông nhất là người Hán > 90% số dân.
Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở phía Đông.
2. Xã hội
Chú trọng đầu tư giáo dục, tỷ lệ biết chữ cao > 90%.
Nguồnlao động dồi dào, có chất lượng cao, cần cù, sáng tạo,.
Nhiều phát minh nổi bất trong cổ đại, trung đại như: La bàn, giấy, kỹ thuật in, thuốc súng...
---------------------------------------
4. Câu hỏi đánh giá, củng cố bài học:
- GV chiếu và gợi ý trả lời câu hỏi trắc nghiệm khách quan để củng cố bài được lồng ghép theo các mục kiến thức của bài học.
Câu 1. Vị trí của Trung quốc tiếp giáp với... quốc gia.
A. 3. B. 13.
C. 10. D. 14.
Câu 2. Trung Quốc có đường bờ biển dài
A. 3260 km. B. 4.500 km.
C. 9.000 km. D. 3.600 km.
Câu 3. Trung quốc là quốc gia có diện tích lớn ... trên thế giới.
A. thứ 2 B. thứ 3
C. thứ 4 D. thứ 5
Câu 4. Lãnh thổ Trung quốc trãi dài từ vĩ độ
A. khoảng 200 đến 530 vĩ Bắc. B. khoảng 230 đến 530 vĩ Bắc.
C. khoảng 150 đến 400 vĩ Bắc. D. khoảng 200 đến 600 vĩ Bắc.
Câu 5. Địa hình Miền Đông Trung Quốc có
đặc điểm nào sau đây?
A. Chủ yếu là núi và cao nguyên, sơn nguyên rộng lớn.
B. Địa hình thấp, có các đồng bằng rộng lớn.
C. Địa hình bồn địa xen lẫn đồi núi cao.
D. Địa hình trung du, đồi núi là chủ yếu.
Câu 6. Sông ngòi Miền Tây Trung Quốc có đặc điểm nào sau đây?
A. Hạ lưu các sông lớn phục vụ tưới tiêu, sinh hoạt, nhiều lũ lụt..
B. Thượng lưu của các sông lớn, có giá trị thủy điện cao.
D. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước.
Câu 7. Trung quốc là quốc gia có số dân lớn ... trên thế giới.
A. thứ 1 B. thứ 2
C. thứ 3 D. thứ 4
Câu 8. Dân số Trung quốc tập trung chủ yếu ở
A. ven biển phía Đông. B. phía Bắc của lãnh thổ.
C. phía Tây của lãnh thổ. D. Phân bố khá đều các vùng.
Câu 9. Chính sách dân số ở Trung Quốc “mỗi cặp vợ chồng chỉ có một con” đã gây nên những hệ lụy nào sau đây?
A. Mất cân bằng giới tính B. Dân số có xu hướng tăng nhanh
C. Dân số có xu hướng giảm D. Số người trong độ tuổi lao động ngày càng tăng nhanh
Câu 10. Trung quốc là quốc gia phát minh ra
A. la bàn, giấy, kỹ thuật in, thuốc súng. B. điện thoại di động, internet.
C. ô tô, xe gắn máy. D. xe đạp, xích lô.
- HV trả lời câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
- GV phân tích và phản hồi đáp án đúng.
- Nhận xét và đánh giá ghi điểm cho những HV trả lới đúng.
5. Hoạt động tiếp nối: (2p)
GV hướng dẫn HV về nhà hoàn thiện các câu hỏi ở SGK/ trang 90.
Tìm hiểu phần Kinh tế Trung Quốc.
GV nhận xét tiết học.
Phụ lục phiếu học tập: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TRUNG QUỐC
Điều kiện
tự nhiên
Miền Đông
Miền Tây
Địa hình
Địa hình thấpchủ yếu đồng bằng, đồi thấp.
Có các đồng bằng lớn.
- Chủ yếu là núi và cao nguyên, sơn nguyên, bồn địa rộng lớn.
Đất đai
- Phần lớn đất phù sa màu mỡ thuận lợi phát triển N2
- Đất hoang mạc, sa mạc, thuận lợi phát triển rừng.
Khí hậu
- Gió mùa cận nhiệt và ôn đới thuận lợi.
- Gió mùa ôn đới lục địa, khô hạn, khắc nghiệt
Sông ngòi
- Hạ lưu các sông lớn phục vụ tưới tiêu, sinh hoạt, nhiều lũ lụt.
- Chủ yếu thượng lưu các sông lớn, có giá trị thủy điện cao.
Khoáng sản
- Giàu tài nguyên khoáng sản, dầu mỏ, khí đốt.
- Giàu tài nguyên khoáng sản kim loại màu, dầu mỏ.
Duyệt, PT Chuyên môn: Người dạy
Phạm Hữu Trữ
Phiếu học tập: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TRUNG QUỐC
Điều kiện
tự nhiên
Miền Đông
Địa hình
-
-
Đất đai
-
-
Khí hậu
-
-
Sông ngòi
-
-
Khoáng sản
-
-
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 10 Cong hoa nhan dan Trung Hoa Trung Quoc_12312031.docx