III. DỊCH VỤ.
- Chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu các nước ĐNÁ.
- Hoạt động của ngành dịch vụ ngày càng đa dạng.
- Cơ sở hạ tầng từng bước hiện đại hóa.
1. Xu hướng phát triển
+ Phát triển cơ sở hạ tầng cho các khu CN.
+ Phát triển GTVT.
+ Hiện đại hoá mạng lưới thông tin, dịch vụ ngân hàng, tài chính, tín dụng.
2. Mục đích
+ Phục vụ nhu cầu đời sống.
+ Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế trong nước
+ Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
+ Tăng tích lũy vốn.
7 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 779 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 Bài 11 tiết 30: Khu vực Đông Nam Á - Tiết 2: Kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 11 TIẾT 30: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
TIẾT 2: KINH TẾ
Ngày soạn: 02/04/2018
Ngày giảng: 05/04/2018, Lớp dạy 11A10.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực thông qua phân tích biểu đồ.
- Nêu được đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp nhiệt đới khu vực Đông Nam Á.
- Giải thích tại sao lúa nước, các cây công nghiệp lại được trồng nhiều ở Đông Nam Á.
- Nêu được hiện trạng và xu hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ của Đông Nam Á.
2. Kĩ năng:
- Đọc, phân tích được bản đồ.
- Kĩ năng phân tích bảng số liệu thống kê và phương pháp trình bày nhóm.
3. Thái độ:
- Tăng cường tình đoàn kết, hợp tác với các nước trong khu vực.
- Tinh thần yêu quê hương đất nước.
- Có ý thức thái độ nghiêm túc trong giờ học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy và giao tiếp, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực riêng: Sử dụng bản đồ, biểu đồ, vận dụng kiến thức kỹ năng vào thực tiễn.
II. PHƯƠNG PHÁP.
- Đàm thoại, gợi mở.
- Thuyết trình, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ kinh tế chung khu vực Đông Nam Á
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, vở ghi.
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan đến bài học.
IV. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP.
1. Ổn định lớp (1).
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới
* Mở bài (1 phút)
Bức tranh kinh tế Đông Nam Á đang có sự thay đổi nhanh chóng. Từ một khu vực có nền kinh tế lạc hậu và phụ thuộc lớn vào nước ngoài, giờ đây Đông Nam Á được coi là một khu vực phát triển năng động, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới. Chúng ta cùng tìm hiểu rõ đặc điểm kinh tế của Đông Nam Á trong bài học mới hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơ cấu kinh tế khu vực Đông Nam Á (7’).
- Hình thức: Cả lớp.
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
Bước 1: Các em hãy quan sát hình 11.5, nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam Á?
Bước 2: HS trả lời
Bước 3:GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
- VN có sự chuyển dịch rõ rệt.
Campuchia xu hướng chuyển dịch còn chậm.
Gv hỏi thêm: Giải thích tại sao lại có xu hướng chuyển dịch trên? Và tại sao có sự chuyển dịch không đều giữa các nước?
- Do các nước trong khu vực ĐNÁ đang thực hiện quá trình CNH - HĐH đất nước, nhưng tốc độ CNH khác nhau giữa các nước.
I. CƠ CẤU KINH TẾ.
- Chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
- Chuyển từ nền kinh tế NN => CN và DV.
- Mức độ chuyển dịch có sự khác nhau giữa các nước.
- Nguyên nhân: Do các nước trong khu vực ĐNÁ đang thực hiện quá trình CNH - HĐH đất nước, nhưng tốc độ CNH khác nhau giữa các nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành công nghiệp (10’).
- Hình thức: Cả lớp.
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề.
GV: Công nghiệp của khu vực ĐNÁ có trình độ phát triển vào loại thấp so với mức trung bình của thế giới, tuy nhiên trong những năm gần đây đã có tốc độ tăng trưởng rất cao.
Bước 1: GV yêu cầu HS: Dựa vào kiến thức trong SGK, hãy cho biết những xu hướng, mục đích và tình hình phát triển của công nghiệp khu vực ĐNÁ?
Bước 2: HS trả lời
Bước 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
GV liên hệ mở rộng thêm
* Tình hình phát triển:
- Sản lượng khai thác than năm 2012 của Inđônêxia 361 triệt tấn, Việt Nam: 42 triệu tấn
- Khai thác dầu khí của Mianma đạt 462 triệu m³, Việt Nam đạt 9,3 triệu m³ (2012).
- Công nghiệp hiện đại cũng được đầu tư phát triển ở Xingapo, Giacacta, Tp. HCM..
- Năm 2012 sản lượng dầu thô của khu vực là 101,9 triệu tấn trong đó Việt Nam đứng thứ 3 đạt 16,7 triệu tấn sau Inđônêxia và Malaixia.
- Sản lượng điện đạt 600 tỉ kWh (2012).
II. CÔNG NGHIỆP.
1. Xu hướng phát triển.
- Tăng cường liên doanh với nước ngoài.
- Hiện đại hóa trang thiết bị, chuyển giao công nghệ.
- Đào tạo kĩ thuật cho người lao động.
- Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
2. Mục đích.
- Tích lũy vốn cho quá trình CNH - HĐH.
- Nâng cao trình độ KHKT, đổi mới công nghệ.
- Nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động.
3. Tình hình phát triển.
- Các ngành công nghiệp sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, điện tử. phát triển nhanh
- Công nghiệp khai khoáng phát triển mạnh.
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến thực phẩm có sức cạnh tranh lớn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ngành dịch vụ (7’).
- Hình thức: Cả lớp.
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
Sự đóng góp vào GDP của ĐNÁ từ ngành dịch vụ cao hơn công nghiệp. Điều đó chứng tỏ trong thời gian qua, đa số các quốc gia ĐNÁ đều dành đầu tư phát triển cho dịch vụ nhiều hơn cho sự phát triển công nghiệp.
Bước 1: GV yêu cầu học sinh nêu xu hướng phát triển ngành dịch vụ. Hoạt động dịch vụ nhằm mục đích gì?
Bước 2: HS trả lời
Bước 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức
GV: Nhận xét về tình hình và hướng phát triển của ngành dịch vụ?
HS: dựa vào sgk và sự hiểu biết trình bày.
GV: nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Nhiều nước trong khu vực đã tăng cường xây dựng kết cấu hạ tầng. VD gần đây để tăng cường liên kết hợp tác trong khu vực, các nước đã xây dựng tuyến đường xuyên Á, hành lang Đông - Tây (kéo dài từ TP cảng Malamine của Mianma, qua Thái Lan, Lào và đến Đà Nẵng của Việt Nam, dài hơn 1448km).
- Các nước ĐNÁ có nhiều tài nguyên du lịch nhân văn và tự nhiên đa dạng phong phú (VD các nước có du lịch phát triển như Thái Lan, Singapo)
III. DỊCH VỤ.
- Chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu các nước ĐNÁ.
- Hoạt động của ngành dịch vụ ngày càng đa dạng.
- Cơ sở hạ tầng từng bước hiện đại hóa.
1. Xu hướng phát triển
+ Phát triển cơ sở hạ tầng cho các khu CN.
+ Phát triển GTVT.
+ Hiện đại hoá mạng lưới thông tin, dịch vụ ngân hàng, tài chính, tín dụng.
2. Mục đích
+ Phục vụ nhu cầu đời sống.
+ Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế trong nước
+ Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
+ Tăng tích lũy vốn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ngành nông nghiệp (17’).
ĐNÁ có nền nông nghiệp nhiệt đới, giữ vị trí quan trọng trong việc nuôi sống hơn nửa tỉ dân ở khu vực này. Các ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở ĐNÁ: trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.
Bước 1: GV yêu cầu học sinh dựa vào sgk và kiến thức đã học hãy:
- Trình bày những điều kiện thuận lợi để ĐNÁ phát triển nông nghiệp?
Bước 2: GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu dựa trên các nội dung sau:
- Nhóm 1: Tìm hiểu về trồng lúa nước.
- Nhóm 2: Tìm hiểu về trồng cây CN
- Nhóm 3: Tìm hiểu về chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
(thời gian thảo luận 5’)
Bước 3: Các nhóm thảo luận và cử đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của học sinh và chuẩn kiến thức.
GV hỏi thêm: Tại sao ở ĐNÁ vấn đề an ninh LT vẫn được chú trọng quan tâm?
+ Do thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán
+ Do dân số đông và tăng nhanh.
- Để đảm bảo an ninh LT thì ĐNÁ cần thực hiện biện pháp gì?
+ Tăng cường áp dụng khoa học kĩ thuật.
+ Áp dụng chính sách dân số: giảm tỷ lệ sinh.
+ Quy hoạch ổn định diện tích trồng lúa.
* Trồng cây công nghiệp
+ Dựa vào biểu đồ hình 11.7, nhận xét tình hình phát triển của cao su, cà phê của ĐNÁ so với thế giới?
+ Cao su: đều tăng nhanh, nhưng thế giới tăng nhanh hơn.
+ Cà phê: đều tăng, nhưng thế giới tăng không ổn định và chậm hơn ĐNÁ.
- Tại sao các cây công nghiệp kể trên lại được trồng nhiều ở ĐNÁ?
Do thuận lợi về điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất đỏ badan quy mô lớn, nguồn nước dồi dào, lao động đông đảo
* Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hảisản
- Chăn nuôi
? Tại sao chăn nuôi chưa trở thành ngành chính?
- Do cơ sở thức ăn chưa được đảm bảo.
- Là một đặc điểm của nền nông nghiệp lúa nước, đó chính là sự yếu kém về chăn nuôi.
- Cơ sở vật chất của ngành chăn nuôi chưa được hiện đại, chăn nuôi theo hình thức cổ truyền còn phổ biến, chăn nuôi công nghiệp chưa được phát triển.
- Do ảnh hưởng của tôn giáo: ví dụ: những nước có người theo đạo Hồi thì chăn nuôi lợn không phát triển.
- Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
IV. NÔNG NGHIỆP.
(Phụ lục 1, 2, 3)
4. Hoạt động luyện tập (3’).
Câu 1. Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng GDP:
A. Thái Lan.
B. Ma-lai-xi-a.
C. Xin-ga-po.
D. In-đô-nê-xi-a.
Đáp án: C
Câu 2. Hai nước có sản lượng điện cao nhất Đông Nam Á là:
A. Thái Lan và Bru-nây.
B. Thái Lan và In-đô-nê-xi-a.
C. Thái Lan và Xin-ga-po.
D. Thái Lan và Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 3. Cây lương thực chính được trồng ở các nước Đông Nam Á là
A. lúa mì.
B. lúa gạo.
C. ngô.
D. lúa mạch.
Đáp án: B
Câu 4. Công nghiệp các nước Đông Nam Á đang phát triển theo hướng
A. chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
B. đầu tư phát triển công nghiệp nặng.
C. đầu tư phát triển công nghiệp khai khác.
D. đầu tư cơ sở hạ tầng.
Đáp án: A
PHỤ LỤC
1. Trồng lúa nước
Tiềm năng phát triển
+ Đất đai phì nhiêu, phù sa màu mỡ.
+ Khí hậu nhiêt đới ẩm.
+ Sông ngòi dày đặc.
+ Lao động giàu kinh nghiệm.
Tình hình sản xuất
+ Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của ĐNÁ.
+ Sản lượng lúa tăng liên tục.
+ Thái Lan và Việt Nam là những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới.
Phân bố
- Phân bố tập trung nhiều ở các nước Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a
2. Trồng cây công nghiệp
Tiềm năng phát triển
+ Địa hình chủ yếu là đồi núi, đất feralit chiếm tỉ lệ cao.
+ Khí hậu nhiêt đới ẩm.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Tình hình sản xuất
+ Cây công nghiệp đa dạng, cung cấp 75% sản lượng cao su, 20% sản lượng cà phê, 46% sản lượng hồ tiêu cho thế giới.
+ Có nhiều cây công nghiệp nhiệt đới( cao su, hồ tiêu, cà phê..)
+ Cây lấy dầu, lấy sợi được trồng ở nhiều nơi.
+ Cây ăn quả nhiệt đới được trồng ở hầu hết các nước.
Phân bố
- Phân bố: Thái Lan, Indonexia, Malaixia, Việt Nam
3. Chăn nuôi, đánh bắt thủy, hải sản
Tiềm năng phát triển
+ Có nhiều đồng cỏ.
+ Vùng biển rộng lớn, biển ẩm.
+ Mạng lưới sông ngòi dày dặc.
Tình hình sản xuất
+ Chăn nuôi: Có cơ cấu đa dạng, số lượng lớn nhưng chưa trở thành ngành chính.
+ Thủy sản: Ngành truyền thống, sản lượng liên tục tăng đạt 14,5 triệu tấn (2005)
Phân bố
- Phân bố: Indonexia, Malaixia, Thái Lan, Việt Nam, Philippin
Người soạn
Tẩn Văn Mạnh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 11 Khu vuc Dong Nam A_12323627.docx