Câu 21TH: Dạng biểu đồ phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu dân số Nhật Bản 2005 – 2025 (Dự đoán)
A. Biểu đồ miền. B. Biều đồ tròn
C. Biểu đồ có bán kính. D. Biểu đồ cột
Câu 22VD: Nhận xét nào dưới đây đúng nhất về tình hình phát triển dân số Nhật Bản giai đoạn 1997 – 2025 (dự đoán)?
A. Dân số giảm
B. Dân số giảm, nhóm <15 tuổi giảm tỉ trọng (%)
C. Dân số giảm, xu hướng già hóa dân số.
D. Dân số giảm, cơ cấu dân số chuyển dịch từ nhóm dưới 15 tuổi sang nhóm từ 15 – 64 tuổi.
Câu 23TH: Vì sao giai đoạn 1997 – 2025 dân số Nhật Bản có xu hướng giảm?
A. Di cư ra nước ngoài. B. Chuyển cư
C. Cơ cấu dân số trẻ D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp
Câu 24vd: Dân số giảm, già hóa sẽ gây những khó khăn gì cho kinh tế Nhật Bản?
A. Suy giảm dân số, thiếu lao động, chi phí phúc lợi cho người già tăng
B. Suy giảm dân số, thiếu lực lượng lao động, nhất là lao động có trình độ cao
C. Chi phí cho trẻ em giảm, chi phí người gia tăng cao
D. Trẻ em ít, suy giảm dân số trong tương lai gần
Câu 25-NB. Người lao động của Nhật Bản có đặc điểm nào dưới đây?
A. Cần cù, làm việc tích cực, ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao.
B. Lao động có trình độ cao, cần cù chịu khó, có ý thức tự giác và trách nhiệm.
C. Lao động đông, được bổ sung thêm hàng năm.
D. Cần cù, chịu khó có kinh nghiệm sản xuất.
10 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 tiết 1, 2: Ôn tập Nhật Bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1,2 Ngày soạn: 2/11/2018
ÔN TẬP NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức
- Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản.
- Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.
- Trình bày được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt.
- Ghi nhớ một số địa danh.
Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.
- Phân tích được những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế.
- Giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt.
Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày một số đặc điểm địa hình, tài nguyên khoáng sản, phân bố dân cư, sự phân bố một số ngành công nghiệp, nông nghiệp.
- Nhận xét các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập
Năng lực hướng tới
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng số liệu, bản đồ, lược đồ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học, hệ thống kiến thức, câu hỏi
2. Học sinh: SGK Địa lí 11, ôn lại kiến thức Nhật Bản
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tổ chức lớp
Lớp 11.... Ngày dạy:
Sĩ số: ....../
Vắng: ........................................
Lớp 11.... Ngày dạy:
Sĩ số: ....../
Vắng: ........................................
Lớp 11. Ngày dạy:
Sĩ số: ....../
Vắng: ........................................
Ôn và kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức Nhật Bản đã được học tại chương trình Địa lí 11
Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức cơ bản
-Hình thức: Cá nhân, nhóm
-Phương pháp: Đàm thoại, phát vấn
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Câu 1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ Nhật Bản. Vị trí địa lí đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của Nhật Bản?
Gọi HS trả lời
HS khác nhận xét
GV nhận xét bổ sung, nếu cần
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
a. Vị trí địa lý và lãnh thổ:
- Nằm ở Đông Á trải dài theo hình vòng cung dài khoảng 3.800km trên Thái Bình Dương gồm 4 đảo lớn: Hôc-Cai-Đô, Xi-Cô-Cư, Kiu-Xiu và hàng nghìn đảo nhỏ.
- Nằm trong khu vực khí hậu châu Á gió mùa.
- Gần các nước NICs châu Á, Trung Quốc, LB Nga và khu vực Đông Nam Á.
b. Ý nghĩa:
- Thuận lợi: giao lưu kinh tế, văn hóa với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển.
- Khó khăn:
. Nằm trong vành đai núi lửa Thái Bình Dương: thường xuyên diễn ra động đất, núi lửa.
. Lãnh thổ kéo dài: Miền Bắc thường có bão tuyết, miền Nam thường có mưa to, bão. Việc xây dựng các tuyến đường nối các đảo khó khăn, tốn kém.
Câu 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Nhật Bản có những thuận lợi, khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế?
Gọi HS trả lời
HS khác nhận xét
GV nhận xét bổ sung, nếu cần
2. Điều kiện tự nhiên
a. Thuận lợi:
- Nhật Bản có thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển).
- Khí hậu gió mùa, có sự phân hoá theo độ cao, phân hoá theo mùa và phân hoá theo chiều bắc – nam, thuận lợi cho việc đa dạng hoá trong sản xuất nông nghiệp.
b. Khó khăn: điều kiện tự nhiên của Nhật Bản có nhiều khó khăn cản trở phát triển kinh tế: địa hình chủ yếu là đồi núi, bị chia cắt mạnh, nhiều núi lửa đang hoạt động; có nhiều thiên tai như: núi lửa (hơn 80 núi lửa đang hoạt động), động đất (hàng nghìn trận/năm), bão, sóng thần, nghèo khoáng sản
Câu 3. Hãy trình bày những đặc điểm của dân cư Nhật Bản.
Gọi HS trả lời
HS khác nhận xét
GV nhận xét bổ sung, nếu cần
3. Dân cư
- Nhật Bản là nước đông dân, có nhiều lực lượng lao động (dẫn chứng).
- Tốc độ tăng dân số hàng năm thấp và đang giảm dần; cơ cấu dân số già
(tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn) à thiếu lực lượng lao động thay thế, nảy sinh nhiều vấn đề xã hội.
- Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
- Người dân Nhật Bản lao động cần cù, tích cực, tự giác, ý thức trách nhiệm cao; nguồn lao động có trình độ cao tạo nên sản phẩm có chất lượng.
Câu 4:Nêu đặc điểm ngành dịch vụ của Nhật Bản?
Gọi HS trả lời
GV nhận xét, chuẩn và nhấn mạnh
Các ngành kinh tế
a, Ngành Dịch vụ
- Cường quốc thương mại, tài chính
- Đứng thứ 4 tg về thương mại
- Bạn hàng khắp nơi trên thế giới nhưng quan trọng nhất là: Hoa Kì, TQ, EU, Đông Nam Á.
- Ngành tài chính ngân hàng phát triển hàng đầu thế giới
Câu 5: Đọc sgk, thảo luận.
- Đặc điểm ngàng nông nghiệp Nhật bản?
- Các sản phẩm nông sản của Nhật Bản?
Gọi HS trả lời và xác định trên bản đồ kinh tế Nhật Bản.
GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Gợi ý
b. Ngành nông nghiệp
*. Đặc điểm
- Giữ vai trò thứ yếu (1% - GDP)
- Đất NN ít (14% - lãnh thổ)
- Phát triển theo hướng thâm canh trình độ cao
- Chi phí sản xuất cao và nền nông nghiệp chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai nên giá nông phẩm của Nhật Bản thuộc loại cao nhất thế giới.
- Ngành trồng trọt có vị trí quan trọng trong nền nông nghiệp của Nhật Bản, Ngành chăn nuôi cũng tương đối phát triển.
- Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản được chú trọng
* Phân loại
- Trồng trọt: lúa gạo, chè, chè, dâu tằm, thuốc lá
- Chăn nuôi: bò, lợn, gà...
- Đánh bắt hải sản: cá thu, cá ngừ, tôm cua...
- Nuôi trồng hải sản: Tôm, sò, ốc, rau câu, tri lấy ngọc...
Câu 7: GV nêu câu hỏi
- Nêu đặc điểm ngành công nghiệp của Nhật Bản?
Gọi HS trả lời
GV nhận xét, chuẩn và nhấn mạnh
c. Ngành công nghiệp
- Giá trị sản lượng công nghiệp của Nhật Bản đứng thứ hai thế giới, sau Hoa Kì.
- Nhật Bản chiếm vị trí cao trên thế giới về sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp. giấy in báo,...
- Mức độ tập trung cao, nhiều nhất là trên đảo Hônsu.
Các TTCN tập trung chủ yếu ở ven biển, đặc biệt ven biển TBD
- Các ngành chính (Bảng 9.4 sgk)
Hoạt động 2: Luyện tập
- Bước1: Giáo viên đưa ra hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ yêu cầu học sinh làm
- Bước 2: HS trao đổi. GV chuẩn kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Câu 1-NB. Nhật Bản là một quần đảo, gồm 4 đảo lớn nào dưới đây
Kiuxiu, Xicôcư, Jeju, Hôcaiđô
B. Kiuxiu, Xicôcư, Hônsu, Hôcaiđô
C. Kiuxiu, Xicôcư, Haoai, Hôcaiđô
D. Kiuxiu, Xicôcư, Phú Quốc, Hôcaiđô
Câu 2 NB.Trong số 4 đảo lớn của Nhật Bản, thì đảo nào có diện tích lớn nhất
Hô – cai – đô B. Hôn – su C. Xi – cô – cư D. Kiu – xiu
Câu 3-NB. Nhật Bản giáp với biển và đại dương lớn nào?
Biển Nhật Bản, Đại Tây Dương
B. Biển Nhật Bản, Ấn Độ Dương
C. Biển Nhật Bản, Thái Bình Dương
D. Biển Nhật Bản, Bắc Băng Dương
Câu 4 -VD. Nhật Bản là một quần đảo gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ, điều này có thuận lợi gì?
A. Không bị xâm lược C. Phát triển nghề cá
B. Thống trị một vùng biển lớn D. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Câu 5TH. Nằm ở vĩ độ từ 20025’B - 45033’ B, vậy khí hậu của Nhật Bản thuộc các đới khí hậu nào?
Khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới
B. Khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới
C. Khí hậu cận nhiệt, ôn đới và hàn đớ
D. Khí hậu ôn đới lục địa và hàn đới
Câu 6TH. Thủ đô Tô – ki – ô của Nhật Bản nằm ở 139046’Đ, thuộc múi giờ số mấy?
A. Múi số 9 B. Múi số C. Múi số 10 D. Múi số 7
Câu 7VD. Khi Việt Nam là 11h ngày 1.1.2017 thì ở Nhật Bản là mấy giờ. Biết rằng Nhật Bản hơn Việt Nam 2 múi giờ
A. 9h ngày 1.1.2017 B. 10h ngày 1.1. 2017
C. 12h ngày 1.1.2017 D. 13h ngày 1.1.2017
Câu 8VD. Nhật Bản có diện tích là 378 nghìn km2, dân số 126,9 triệu người (năm 2015). Vậy mật độ dân số trung bình là bao nhiêu?
A. 335,7 người/km2 B. 435,7 người/km2
C. 235,7 người/km2 D. 325,7 người/km2
Câu 9VD-TH. Vì sao nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau thường tạo nên các ngư trường lớn với nhiều loài cá?
Nước ấm B. Nước lặng
C. Có nhiều thức ăn D. Tập tính di cư
Câu 10TH. Từ bắc xuống nam, khí hậu Nhật Bản thay đổi như thế nào?
A. Phía Bắc khí hậu hàn đới, phía Nam khí hậu cận nhiệt
B. Phía Bắc khí hậu ôn đới, phía Nam khí hậu cận nhiệt
C. Phía Bắc khí hậu cận nhiệt, phía Nam khí hậu ôn đới
D. Phía Bắc khí hậu nhiệt đới, phía Nam khí hậu xích đạo
Câu 11TH. Trong 4 đảo lớn, đảo nào thường xuyên có nhiệt độ thấp nhất, có băng tuyết phủ kín?
Đảo Hôcaiđô B. đảo Hônsu
C. Đảo Kiuxiu D. Đảo Xicôcư
Câu 12TH. Loại thiên tai phổ biến nhất ở Nhật Bản
Bão cát B. Vòi rồng
C. Động đất và núi lửa C. Ngập lụt
Câu 13VDC. Vì sao “Trên lãnh thổ Nhật Bản hiện nay có hơn 80 ngọn núi lửa đang hoạt động và mỗi năm có hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ”?
A. Nhật Bản nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương, nơi tiếp xúc của hai mảng kiến tạo.
B. Nhật Bản nhiều đồi núi, chiếm hơn 80% diện tích lãnh thổ.
C. Nhật Bản có mưa nhiều, bão lớn, sóng thần.
D. Nhật Bản nằm trọn vẹn trên mảng Á – Âu nên có nhiều núi lửa và động đất xảy ra.
Câu 14 VD.Ngọn núi Phú Sĩ có nguồn gốc từ đâu?
A. Do đứt gãy địa chất sinh ra
B. Do quá trình nâng lên của lớp vỏ địa lí
C. Do hiện tượng uốn nếp của lớp vỏ địa lí
D. Do núi lửa phun trào, hiện nay đã ngừng hoạt động
Câu 15 TH. Nhận xét nào dưới đây đúng về tài nguyên khoáng sản của Nhật Bản
A. Nhật Bản là nước giàu khoáng sản.
B. Nhật Bản là nước ít loại khoáng sản nhưng có trữ lượng lớn.
C. Nhật Bản là nước nghèo khoáng sản.
D. Nhật bản rất giàu than đá, đồng.
Câu 16.TH-VD“ Tốc độ gia tăng dân số hằng năm thấp và đang giảm dần, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên chỉ còn ở mức 0,1% năm 2005, tuổi thọ trung bình tăng nhanh”. Điều này có nghĩa dân số Nhật Bản đang có đặc điểm?
A. Dân số ổn định B. Dân số tăng nhanh
C. Dân số có xu hướng già hóa D. Bùng nổ dân số
Dựa vào BSL dưới đây, hãy trả lời các câu hỏi từ số 17 đến số 20
Bảng: Sự biến động về cơ cấu dân số theo độ tuổi
Năm
Nhóm tuổi
1950
1970
1997
2005
2025
(Dự báo)
Số dân (triệu người)
83,0
104,0
126,0
127,7
117,0
Cơ cấu (%)
100
100
100
100
100
Dưới 15 tuổi
35,4
23,9
15,3
13,9
11,7
Từ 15 – 64 tuổi
59,6
69,0
69,0
66,9
60,1
65 tuổi trở lên
5,0
7,1
15,7
19,2
28,2
Câu 17VD: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về số dân của Nhật Bản giai đoạn 1950 – 2025?/
A. Dân số đông, có sự biến động C. Dân số tăng nhanh
B. Dân số ít, có sự biến động D. Dân số ít, giảm nhanh
Câu 18TH. Dạng biểu đồ phù hợp nhất để thể hiện số dân của Nhật Bản giai đoạn 1950 – 2025?
Biểu đồ miền B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ cột đơn D. Biểu đồ cột ghép
Câu 19TH. Dạng biểu đồ phù hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 – 2025
Biểu đồ tròn B. Biều đồ miền
C. Biểu đồ cột ghép D. Biều đồ cột chồng
Câu 20VD. Năm 2005 dân số Nhật Bản là 126,0 triệu người, số người trên 65 tuổi chiếm 15,7%. Vậy số người trên 65 tuổi là bao nhiêu người?
A. 19,0 triệu người. B. 19,5 triệu người
C. 19,8 triệu người. D. 20,0 triệu người
Dựa vào BSL dưới đây, hãy trả lời các câu hỏi từ số 21 đến số 23
Bảng: Sự biến động về cơ cấu dân số theo độ tuổi
Năm
Nhóm tuổi
1997
2005
2025 (Dự báo)
Số dân (triệu người)
126,0
127,7
117,0
Cơ
ấu (%)
100
100
100
Dưới 15 tuổi
15,3
13,9
11,7
Từ 15 – 64 tuổi
69,0
66,9
60,1
65 tuổi trở lên
15,7
19,2
28,2
Câu 21TH: Dạng biểu đồ phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu dân số Nhật Bản 2005 – 2025 (Dự đoán)
Biểu đồ miền. B. Biều đồ tròn
C. Biểu đồ có bán kính. D. Biểu đồ cột
Câu 22VD: Nhận xét nào dưới đây đúng nhất về tình hình phát triển dân số Nhật Bản giai đoạn 1997 – 2025 (dự đoán)?
A. Dân số giảm
B. Dân số giảm, nhóm <15 tuổi giảm tỉ trọng (%)
C. Dân số giảm, xu hướng già hóa dân số.
D. Dân số giảm, cơ cấu dân số chuyển dịch từ nhóm dưới 15 tuổi sang nhóm từ 15 – 64 tuổi.
Câu 23TH: Vì sao giai đoạn 1997 – 2025 dân số Nhật Bản có xu hướng giảm?
A. Di cư ra nước ngoài. B. Chuyển cư
C. Cơ cấu dân số trẻ D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp
Câu 24vd: Dân số giảm, già hóa sẽ gây những khó khăn gì cho kinh tế Nhật Bản?
A. Suy giảm dân số, thiếu lao động, chi phí phúc lợi cho người già tăng
B. Suy giảm dân số, thiếu lực lượng lao động, nhất là lao động có trình độ cao
C. Chi phí cho trẻ em giảm, chi phí người gia tăng cao
D. Trẻ em ít, suy giảm dân số trong tương lai gần
Câu 25-NB. Người lao động của Nhật Bản có đặc điểm nào dưới đây?
A. Cần cù, làm việc tích cực, ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao.
B. Lao động có trình độ cao, cần cù chịu khó, có ý thức tự giác và trách nhiệm.
C. Lao động đông, được bổ sung thêm hàng năm.
D. Cần cù, chịu khó có kinh nghiệm sản xuất.
Câu 26TH. Xác định đơn vị tiền tệ đang lưu hành của Nhật Bản hiện nay là gì?
Đồng nhân dân tệ. B. Đồng yên.
C. Đồng đôla. D. Đồng uôn.
Câu 27NB. Giai đoạn 1945-1952, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm nào dưới đây?
A. Thua trận và được bồi thường sau chiến tranh.
B. Bị suy sụp nghiêm trọng, đến 1952, kinh tế khôi phục ngang mức trước chiến tranh và phát triển với tốc độ cao.
C. Kinh tế phát triển thần kì.
D. Nền kinh tế phát triển ổn định.
Câu 28TH.Nhận xét nào dưới đây đúng nhất về tốc độ tăng trưởng của Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1973
Tốc độ tăng trưởng không ổn định.
B. Tốc độ tăng trưởng tăng giảm không đều.
C. Tốc độ tăng tưởng tương đối cao.
D. Tốc độ tăng trưởng cao, không ổn định.
Câu 29TH.Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1950 – 1973 do động lực nào dưới đây.
A. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, áp dụng kĩ thuật mới.
B. Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á
C. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, đời sống nhân dân được ổn định
D. Duy trì nền kinh tế ba tầng, vừa phát triển các xí nghiệp vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công
Câu 30TH. Thời kì 1950 – 1973, Nhật Bản tập trung phát triển những ngành kinh tế nào dưới đây
A.Phát triển điện lực để đáp ứng nhu cầu của nhân dân.
B. Phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn
C. Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng để hướng ra xuất khẩu
D. Phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
Câu 31TH: Vì sao nhưng năm 1973 – 1974 và 1979 – 1980, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản giảm xuống?
A. Khủng hoảng quặng sắt B. Khủng hoảng dầu mỏ
C. Khủng khoảng than đá D. Khủng khoảng lương thực
Câu 32VD: Vì sao việc khủng dầu mỏ trên thế giới lại làm cho tốc độ tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản giảm xuống?
Vì Nhật Bản có nhiều giàu mỏ.
B. Vì Nhật Bản có nhiều động đất núi lửa
C. Vì Nhật Bản nhập khẩu nhiều dầu mỏ
D. Vì Nhật Bản xuất khẩu nhiều dầu mỏ
Dựa vào BSL dưới đây, hãy trả lời câu hỏi từ số 34 đến câu hỏi số 35.
Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2005 (đơn vị: %)
Năm
1990
1995
1997
1999
2001
2003
2005
Tăng GDP
5,1
1,5
1,9
0,8
0,4
2,7
2,5
Câu 33TH: Dạng biểu đồ phù hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2005
Biểu đồ cột đơn. B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ tròn. D.Biểu đồ miền
Câu 34VD: Nhận xét nào dưới đây đúng nhất về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2005?
A.Tốc độ tăng trưởng thấp
B. Tốc độ tăng trưởng cao
C.Tốc độ tăng trưởng không đều
D. Tốc độ tăng trưởng thấp và không ổn định
Câu 35. TH Từ năm 2010 nền kinh tế Nhật Bản đứng vị trí thứ mấy thế giới và sau những nước nào?
Thứ 2 sau Hoa Kì
B. Thứ 3 sau Hoa Kì, Trung Quốc
C. Thứ 4 sau Hoa Kì, Trung Quốc, CHLB Đức
D. Thứ 5 sau Hoa Kì, Trung Quốc, LB Nga
Câu 36TH: Tính đến năm 2005, giá trị sản lượng công nghiệp của Nhật Bản đứng thứ mấy trên thế giới và sau những nước nào?
A. Đứng nhất thế giới
B. Đứng thứ hai, sau Hoa Kì
C. Đứng thứ ba, sau Hoa Kì, Trung Quốc
D. Đứng thứ tư, sau Hoa Kì, Trung Quốc, CHLB Đứ
Câu 37TH: Nhật Bản có vị trí cao trên thế giới không có những ngành công nghiệp nào dưới đây:
A. sản xuất máy công nghiệp, thiết bị điện tử
B. người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình
C. máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và sợi tổng hợp, giấy in,...
D. luyện kim, khai thác than.
Câu 38TH: “ Chiếm khoảng 60% tổng số của thế giới và sử dụng với tỉ lệ lớn trong các ngành công nghiệp kĩ thuật cao, dịch vụ” là đặc điểm ngành công nghiệp nào dưới đây của Nhật Bản?
Tàu biển B. Rô bôt
C. Xe gắn máy D. Sản phẩm tin học
Câu 39NB: Sản phẩm công nghiệp nào đây của Nhật Bản đứng đầu thế giới?
A. Tàu biển B. Vi mạch và chất bán dẫn
C. Xe gắn máy D. Sản phẩm tin học
Câu 40TH: Phần lớn các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung ở đảo nào dưới đây?
A. Đảo Hôcaiđô B. Đảo Hôn su
C. Đảo Xicôcư D. Đảo Kiuxiu
Câu 41TH: Các trung tâm công nghiệp lớn nhất của Nhật Bản tập trung ở phía nào của lãnh thổ?
A. Ven biển phía Bắc B. Phía Nam đảo Kiuxiu
C. Phía Tây đảo Xicôcư D. Phía Nam đảo Hônsu
Câu 42VD. Người máy A – si – mô là thành tựu công nghệ nổi bật của hãng sản xuất nào dưới đây của Nhật Bản?
A. Suzuki B. Honda C. Canon D. Toshiba
Câu 43TH: Năm 2004, khu vực kinh tế nào chiếm 60% GDP của Nhật Bản?
A. Nông – lâm – thủy sản B. Công nghiệp – xây dựng
C. Dịch vụ D Thương mại – tài chính
Câu 44TH: Nhật Bản là cường quốc thương mại lớn thứ mấy trên thế giới?
A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ ba D. Thứ tư
Câu 45TH: Ngành giao thông vận tải nào dưới đây của Nhật Bản có vị trí đặc biệt quan trọng, hiện đứng thứ ba trên thế giới?
A. Đường bộ B. Đường hàng không
C. Đường sắt D. Đường biển
Câu 46TH: Nhận định nào dưới đây đứng về ngành nông nghiệp của Nhật Bản?
A. Có vai trò thứ yếu, tỉ trọng giảm
B. Có vai trò quan trọng, tỉ trọng tăng
C. Có vai trò quan trọng, tỉ trọng giảm
D. Có vai trò thứ yếu, tỉ trọng tăng
Câu 47VD: Vì sao Nhật Bản phải đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất nông nghiệp?
A. Đất nhiều, cho năng suất cao
B. Sức ép của dân số đông, tăng nhanh
C. Để tăng năng suất và chất lượng
D. Đất nông nghiệp chiếm phần lớn diện tích
Câu 48VD: Vì sao những năm gần đây diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm nhanh?
A. Khô hạn B. Nhập khẩu
C. Phát triển công nghiệp D. Trồng các cây khác
Câu 49VD: Cây lúa gạo phân bố ở phía nào trên lãnh thổ Nhật Bản và do đâu?
A. Phía Nam/khí hậu cận nhiệt
B. Phía Bắc/ khí hậu cận nhiệt
C. Phía Nam/khí hậu ôn đới
D. Phía Bắc/ khí hậu ôn đới
Câu 50VD: Vì sao ở Nhật Bản phát triển mạnh ngành đánh bắt hải sản?
A. Nhu cầu không lớn. B.Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. Nguồn lợi hải sản phong phú. D. Thiết bị hiện đại.
Cho BSL: Sản lượng cá khai thác của Nhật Bản (đơn vị: nghìn tấn)
Năm
1985
1990
1995
2000
2001
2003
SL
11411,4
10356,4
6788,0
4988,2
4712,8
4596,2
Câu 51TH: Để thể hiện sản lượng cá khai thác của Nhật Bản từ 1985 – 2003, dạng biểu đồ nào dưới đây phù hợp nhất?
BĐ cột đơn B. BĐ. Đường
C. BĐ tròn D. BĐ miền
Câu 52NB: Ở Nhật Bản bao gồm bao nhiêu vùng kinh tế?
A. Bốn B. Năm C. Sáu D. Bảy
Câu 53TH: “ Diện tích lớn nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất trong các vùng – tập trung ở phía nam đảo. Các trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng: Tô – ki-ô, Na – gôi-a, Cô –bê”. Đặc điểm trên là của vùng kinh tế nào dưới đây?
A. Hon-xu. B. Kiu – xiu.
C. Xi – cô – cư. D. Hô – cai – đô
Câu 54TH: Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của Nhật Bản là
A. Sản phẩm công nghiệp chế biến
B. Tàu biển, dầu khí, sản phẩm tin học
C. Công nghệ và kĩ thuật nước ngoài
D. Vốn, sản phẩm tin học, quặng mỏ, bông
Câu 55VD. Tập đoàn nào dưới đây là của Nhật Bản đang đầu tư ở nước ta?
A. Huyndai B. Honda C. Samsung D. Microsort
Câu 1.
B. Kiuxiu, Xicôcư, Hônsu, Hôcaiđô
Câu 2.
B. Hôn – su
Câu 3.
C. Biển Nhật Bản, Thái Bình Dương
Câu 4.
D. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Câu 5.
B. Khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới
Câu 6.
A. Múi số 9
Câu 7.
D. 13h ngày 1.1.2017
Câu 8.
A. 335,7 người/km2
Câu 9.
C. Có nhiều thức ăn
Câu 10
B.Phía Bắc khí hậu ôn đới, phía Nam khí hậu cận nhiệt
Câu 11.
Đảo Hôcaiđô
Câu 12.
C. Động đất và núi lửa
Câu 13.
A. Nhật Bản nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương, nơi tiếp xúc của hai mảng kiến tạo.
Câu 14.
D. Do núi lửa phun trào, hiện nay đã ngừng hoạt động
Câu 15.
C. Nhật Bản là nước nghèo khoáng sản.
Câu 16.
C. Dân số có xu hướng già hóa
Câu 17:
A. Dân số đông, có sự biến động
Câu 18.
C. Biểu đồ cột đơn
Câu 19.
B. Biều đồ miền
Câu 20.
C. 19,8 triệu người.
Câu 21:
C. Biểu đồ có bán kính.
Câu 22:
C. Dân số giảm, xu hướng già hóa dân số.
Câu 23:
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp
Câu 24:
A. Suy giảm dân số, thiếu lao động, chi phí phúc lợi cho người già tăng
Câu 25.
B. Lao động có trình độ cao, cần cù chịu khó, có ý thức tự giác và trách nhiệm.
Câu 26.
B. Đồng yên.
Câu 27.
B. Bị suy sụp nghiêm trọng, đến 1952, kinh tế khôi phục ngang mức trước chiến tranh và phát triển với tốc độ cao.
Câu 28.
D. Tốc độ tăng trưởng cao, không ổn định.
Câu 29.
A. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, áp dụng kĩ thuật mới.
Câu 30.
B. Phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn
Câu 31:
B. Khủng hoảng dầu mỏ
Câu 32:
C. Vì Nhật Bản nhập khẩu nhiều dầu mỏ
Câu 33:
B. Biểu đồ đường.
Câu 34:
D. Tốc độ tăng trưởng thấp và không ổn định
Câu 35.
B. Thứ 3 sau Hoa Kì, Trung Quốc
Câu 36:
B. Đứng thứ hai, sau Hoa Kì
Câu 37:
D. luyện kim, khai thác than.
Câu 38:
B. Rô bôt
Câu 39:
B. Vi mạch và chất bán dẫn
Câu 40:
B. Đảo Hôn su
Câu 41:
D. Phía Nam đảo Hônsu
Câu 42.
B. Honda
Câu 43:
C. Dịch vụ
Câu 44:
D. Thứ tư
Câu 45:
D. Đường biển
Câu 46:
Có vai trò thứ yếu, tỉ trọng giảm
Câu 47:
C. Để tăng năng suất và chất lượng
Câu 48:
D. Trồng các cây khác
Câu 49:
A. Phía Nam/khí hậu cận nhiệt
Câu 50:
C. Nguồn lợi hải sản phong phú.
Câu 51:
BĐ cột đơn
Câu 52:
A. Bốn
Câu 53:
A. Hon-xu.
Câu 54:
A. Sản phẩm công nghiệp chế biến
Câu 55.
B. Honda
Hoạt động 3: Vận dụng (dành cho 12D1 và HS khá giỏi các lớp còn lại)
- Bước 1: Giáo viên đưa ra một số câu hỏi tự luận theo các mức độ vận dụng và vận dụng cao, yêu cầu học sinh làm
- Bước 2: HS trao đổi. GV chuẩn kiến thức
Câu 1. Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Bảng: Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của Nhật Bản các giai đoạn
Giai đoạn
1950- 1954
1955- 1959
1960- 1964
1965- 19
1970- 1073
Tăng GDP
(%)
18,8
13,1
15,8
13,7
7,8
Năm
1990
1995
1999
2001
2005
Tăng GDP
(%)
5,1
1,5
0,8
0,4
2,5
a.Xác định dạng biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP Nhật Bản, giai đoạn 1990 – 2005.
b.Nêu khái quát tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản qua các giai đoạn. Nguyên nhân.
Bước 2: Gọi HS trả lời
Bước 3: HS khác nhận xét
Bước 4: GV nhận xét bổ sung, nếu cần
Mức độ nhận thức: vận dụng
Hướng dẫn trả lời
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Nhật Bản bị suy sụp nghiêm trọng.
- Sau năm 1950, kinh tế được khôi phục và tiếp tục phát triển với tốc độ cao trong những giai đoạn tiếp theo (dẫn chứng).
Nguyên nhân: do Nhật Bản đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn và áp dụng kỹ thuật mới; tập trung phát triển các ngành then chốt trong từng giai đoạn; phát triển cơ cấu kinh tế hai tầng.
- Những năm 1970 – 1973, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế giảm (dẫn chứng).
Nguyên nhân do khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới, Nhật Bản là nước nhập khẩu dầu mỏ nên bị ảnh hưởng nặng.
- Từ năm 1991 đến 2001, tốc độ tăng trưởng kinh tế đã chậm lại, sau đó là giai đoạn phục hồi. (Hiện nay, Nhật Bản đứng thứ hai thế giới về kinh tế, khoa học - kĩ thuật, tài chính. GDP đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kì).
4. Tổng kết:
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tổng hợp kiến thức nội dung.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn và xem lại bài học. Làm các câu hỏi trắc nghiệm còn lại.
- Về nhà chuẩn bị trước nội dung chủ đề: Liên Bang Nga.
Lãnh đạo ký duyệt
Ngày tháng năm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 9 Nhat Ban_12470939.doc