II. CÁC NGÀNH TẾ
1. Đặc điểm các ngành kinh tế:
a. Dịch vụ:
- Phát triển mạnh với tỉ trọng GDP cao (77,6 % năm 2015)
- Các hoạt động dịch vụ đa dạng, phạm vi hoạt động trên toàn thế giới.
* Ngoại thương: chiếm 12% giá trị ngoại thương thế giới.
* Giao thông vận tải: Hiện đại và hoàn thiện bậc nhất thế giới.
* Tài chính, thông tin, du lịch: Phát triển mạnh, phân bố rộng khắp.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 789 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 tiết 11 bài 6: Hợp chúng quốc Hoa Kì (tt) tiết 2 - Kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/10/2017
Ngày dạy: 27/10/2017
Tiết PPCT: 11. Bài 6 : HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (TT)
Tiết 2- KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết được Hoa Kì có nền kinh tế quy mô lớn và đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp.
- Phân tích được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi đó.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ kinh tế chung của Hoa Kì để phân tích đặc điểm các ngành kinh tế của Hoa Kì.
- Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia: so sánh giữa các ngành kinh tế của Hoa Kì.
3. Thái độ: HS có thái độ tôn trọng những thành tựu to của nền kinh tế Hoa Kì đã đạt được và có ý thức học tập góp phần xây dựng đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ kinh tế Hoa Kì.
- Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Bảng số liệu 6.4-SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số và nề nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp của Hoa Kì?
3. Bài mới:
Khởi động: Điều kiện tự nhiên và dân cư Hoa Kì có thể ví như bệ phóng để nền kinh tế Hoa Kì cất cánh. Nền kinh tế siêu cường hàng đầu thế giới của Hoa Kì được biểu hiện qua các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ như thế nào? Ưu thế về kinh tế của Hoa Kì thể hiện rõ nét trong một vài ngành hay trong tất cả. Bài học hôm nay chúng ta sẽ làm rõ những vấn đề đó.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về quy mô nền kinh tế của Hoa Kì (Cả Lớp)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Bước 1: GV đưa ra số liệu và yêu cầu HS so sánh (năm 2015)
Thế giới
73.171,0
Hoa Kỳ
17.947,2
Châu Âu
14.146,7
Châu Á
18.077,0
- Tính tỉ trọng GDP của Hoa Kì so với toàn thế giới, so sánh GDP của Hoa Kì với các châu lục khác. Rút ra kết luận?
- Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích nguyên nhân?
Bước 2: HS phân tích số liệu nêu nhận xét.
Bước 3: GV bổ sung và chuẩn kiến thức:
I. QUY MÔ NỀN KINH TẾ
- Có quy mô nền kinh tế lớn nhất thế giới.
- Tổng GDP chiếm ¼ của thế giới (lớn tương đương GDP của châu Á, hơn châu Âu).
- GDP/ người rất cao: 49,9 nghìn USD (2015).
* Nguyên nhân:
+ Vị trí thuận lợi, tài nguyên giàu có.
+ Lao động đông, trình độ cao
+ Không bị chiến tranh tàn phá.
+ Nhiều chiến lược phát triển kinh tế toàn diện
Hoạt động 2: Tìm hiểu Các ngành kinh tế của Hoa Kì (Cả lớp, nhóm)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Hoa Kì?
(Đơn vị%)
Khu vực
1960
2015
Khu vực I
4,0
1,6
Khu vực II
33,9
20,8
Khu vực III
62,1
77,6
Bước 2: GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1,4: Tìm hiểu đặc điểm ngành dịch vụ.
- Nhóm 2,5,7: Tìm hiểu về ngành công nghiệp.
- Nhóm 3,6,8: Tìm hiều về ngành nông nghiệp.
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Bước 4: GV chuẩn kiến thức
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Sự phát triển ồ ạt của các ngành CN ở Hoa Kì đã gây nên tình trạng gì về môi trường?
II. CÁC NGÀNH TẾ
1. Đặc điểm các ngành kinh tế:
a. Dịch vụ:
- Phát triển mạnh với tỉ trọng GDP cao (77,6 % năm 2015)
- Các hoạt động dịch vụ đa dạng, phạm vi hoạt động trên toàn thế giới.
* Ngoại thương: chiếm 12% giá trị ngoại thương thế giới.
* Giao thông vận tải: Hiện đại và hoàn thiện bậc nhất thế giới.
* Tài chính, thông tin, du lịch: Phát triển mạnh, phân bố rộng khắp.
b. Công nghiệp:
- Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu thế giới.
- Tỉ trọng trong GDP giảm dần.
- Gồm 3 nhóm ngành: chế biến, điện lực, khai khoáng; trong đó công nghiệp chế biến phát triển mạnh nhất.
- Cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ có sự thay đổi
c. Nông nghiệp:
- Có nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.
- Là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.
- Cơ cấu nông nghiệp thay đổi: giảm tỉ trọng thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
- Phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá lớn giữa các vùng.
4. Củng cố, đánh giá
Câu 1. Cơ cấu kinh tế của Hoa Kỳ đang có sự chuyển dịch theo hướng:
a. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trong nông nghiệp.
b. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
c. Giảm tỉ trọng công nghiệp và nông nghiệp, tăng tỉ trọng dịch vụ.
d. Giảm tỉ trọng dịch vụ, tăng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp.
Câu 2.Biểu hiện nào chứng tỏ ngành dịch vụ của Hoa Kỳ phát triển mạnh mẽ
a. Tất cả các loại hình giao thông vận tải đều phát triển mạnh
b. Ngành ngân hàng, tài chính có quy mô toàn thế giới
c. Thông tin liên lạc rất hiện đại
d. Tất cả các ý trên
Câu 3: Cơ cấu giá trị sản lượng CN có sự thay đổi:
a. Tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp khai khoáng.
b. Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa.
c. Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hàng không - vũ trụ, điện tử, công nghệ thông tin.
d. Tất cả các ý trên
Câu 4. Điểm nào sau đây không đúng với sản xuất nông nghiệp Hoa Kỳ:
a. Sản xuất phân bố tập trung thành các vùng chuyên canh có sản lượng lớn
b. Nền kinh tế hàng hoá được hình thành sớm và phát triển mạnh
c. Nền nông nghiệp thâm canh, năng suất cao
d. Xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới
5. Phụ lục
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: NGÀNH DỊCH VỤ
Vai trò:
Các ngành dịch vụ chính:
Đặc điểm tình hình phát triển:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Vai trò
Cơ cấu ngành
Sự chuyển dịch cơ cấu ngành
Phân bố và chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: NGÀNH NÔNG NGHIỆP
Vị trí ngành trong nền kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp
Xu hướng sản xuất và hình thức tổ chức
Phân bố và đặc điểm phát triển
6. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà làm bài tập số 1 SGK trang 44
- Đọc trước bài thực hành (Hoa Kì – T3) chuẩn bị nội dung:
+ Tổ 1,2: Lập bảng sự phân hoá nông nghiệp SGK trang 45.
+ Tổ 3,4:Lập bảng sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp trang 46 SGK.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 6 Hop chung quoc Hoa Ki_12417685.docx