Các bước của hoạt động
- Bước 1: Hãy phân tich sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa trung du miền núi BB với Tây Nguyên
- Bước 2: HS nhận nhiệm vụ.
- Bước 3: GV gợi ý sản phẩm.
- Bước 4: HS cùng bàn bạc, thảo luận để giải quyết vấn đề. Một số HS đại diện trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 5: GV nhận xét phần trình bày của các HS và chuẩn kiến thức
5 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 Bài 38: Thực hành so sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Tây Nguyên với trung du và miền núi Bắc Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày: 6. 1.2019
Tuần: 23
Tiết: 41
Bài 38. THỰC HÀNH SO SÁNH
VỂ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CHĂN NUÔI GIA SÚC LỚN GIỮA TÂY NGUYÊN VỚI TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Củng cố thêm kiến thức trong bài 37
2. Kĩ năng: Biết được những nét tương đồng và khác biệt về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Tây Nguyên và Trung du, miền núi Bắc Bộ
3. Thái độ: Tính thẩm mĩ và khoa học trong cách vẽ biểu đồ tròn
4. Định hướng phát triển năng lực:
Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng bản đồ, biểu đồ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Các bảng số liệu liên quan đến bài học, biểu đồ
- Atlat địa lí VN
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Atlat Địa lý Việt Nam
- Các dụng cụ học tập: máy tính bỏ túi, bút chì, thước kẻ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động
1.1 Mục tiêu:
- Biết được những nét tương đồng và khác biệt về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ.
- Biết phân tích nhận xét, giải thích trên cơ sở đọc bản đồ SGK hoặc Atlat Địa lí Việt Nam.
1.2. Phương thức: cá nhân
1.3. Tiến trình hoạt động
Bước 1: Đọc đề bài, xác định yêu cầu bài thực hành.
Bước 2: HS tiếp nhận thoongtin, trao đổi.
Bước 3: GV gợi ý .
Bước 4: HS tiến hành nghiên cứu, xác định yêu cầu bài thực hành .
Bước 5: GV chuẩn kiến thức, giới thiệu bài mới
2. Triển khai bài học:
Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du miêng núi Băc bộ và Tây Nguyên năm 2005
öMục tiêu: rèn kĩ năng vẽ biểu đồ
öPhương thức:
- Phương pháp dạy học thuyết trình tích cực, đàm thoại gợi mở
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ
öCác bước của hoạt động
- Bước 1: GV chia nhóm yêu cầu HS đọc rõ và xác định yêu cầu của đề bài. GV và HS phân tích đề bài và hướng dẫn HS tiến hành các bước thực hiện bài thực hành.
Nhóm 1: 1a; nhóm 2 1b; nhóm 3 2a; nhóm 4 2b.
- Bước 2: HS nhận nhiệm vụ.
- Bước 3: GV gợi ý.
- Bước 4: HS hoàn thành xử lí số liệu và vẽ biểu đồ.
Hoạt động 2: giáo viên yêu cầu học sinh thực hành vẽ biểu đồ.
Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên năm 2005.
a. Xử lí số liệu: lấy tổng giá trị của cả nước, trung du miền núi BB và Tây Nguyên là 100%, các loại cây tính cơ cấu % theo tổng diện tích.
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NĂM 2005(Đơn vị %)
Cả nước
Trung du và miền núi BB
Tây Nguyên
Cây CN lâu năm
100
100
100
Cà phê
30.4
3.6
70.2
Chè
7.5
87.9
4.3
Cao su
29.5
-
17.2
Các cây khác
32.6
8.5
8.3
b. Tính qui mô:
Lấy qui mô bán kính diện tích cây công nghiệp của Trung du miền núi phía Bắc là 1 đvbk thì qui mô bán kính diện tích cây công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước lần lượt là:
Tây Nguyên = 2,64 (đvbk)
Cả nước = 14,05 (đvbk)
c. Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du và miền núi BB, Tây Nguyên
Hoạt động 3: Nhân xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa trung du miền núi BB với Tây Nguyên
öMục tiêu: rèn kĩ năng phân tích
öPhương thức:
- Phương pháp dạy học thuyết trình tích cực, đàm thoại gợi mở
- Hoạt động cá nhân/cặp
öCác bước của hoạt động
- Bước 1: Hãy phân tich sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa trung du miền núi BB với Tây Nguyên
- Bước 2: HS nhận nhiệm vụ.
- Bước 3: GV gợi ý sản phẩm.
- Bước 4: HS cùng bàn bạc, thảo luận để giải quyết vấn đề. Một số HS đại diện trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 5: GV nhận xét phần trình bày của các HS và chuẩn kiến thức
Giống nhau:
a. Qui mô:
- Là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước (về diện tích và sản lượng)
- Mức độ tập trung hóa đất đai tương đối cao, các khu vực chuyên canh cà phê, chè tập trung trên qui mô lớn, thuận lợi cho việc tạo ra vùng sản xuất hàng hóa lớn phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
b. Về hướng chuyên môn hóa
- Đều tập trung vào cây công nghiệp lâu năm
- Đạt hiệu quả kinh tế cao
c. Về điều kiện phát triển
- Điều kiện tự nhiên: đất, nước, khí hậu là những thế mạnh chung
- Dân cư có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp
- Được sự quan tâm của Nhà nước về chính sách, đầu tư.
Khác nhau:
So sánh
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Về vị trí và vai trò của từng vùng
Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 3 cả nước
Là vùng chuyên canh cây công nhiệp lớn thứ 2 cả nước
Về hướng chuyên môn hóa
+ Quan Tọng Nhất Là Chè, Sau Đó Là Quế, Sơn, Hồi.
+ Các cây công nghiệp ngắn ngày có thuốc lá, đậu tương
+ Quan trong nhất là cà phê, sau đó là cao su , chè
+ một số cây công nghiệp ngắn ngày: dâu tằm, bông vải
Về điều kiện phát triển
Địa hình
Miền núi bị chia cắt
Cao nguyên xếp tầng với những mặt bằng tương đối bằng phẳng
Khí hậu
Có mùa đông lạnh cộng với độ cao địa hình nên có điều kiện phát triển cây cận nhiệt (chè)
Cận xích đạo với mùa khô sâu sắc
Đất đai
Đất feralit trên đá phiến, đa gờ nai và các loại đá mẹ khác
Đất bazan màu mỡ, tâng phông hóa sâu, phân bố tập trung
KT-XH
- Là nơi cư trú của nhiều dân tộc ít người
- Cơ sở chế biến còn hạn chế
- Vùng nhập cư lớn nhất nước ta
- Cơ sở hạ tầng còn thiếu nhiều
Giải thích nguyên nhân của sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp ở 2 vùng
- Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên:
+ Trung du miền núi BB có mùa đông lạnh, đất feralit có độ phì không cao, địa hình núi bị cắt xẻ, ít mặt bằng lớn dẫn đến qui mô sản xuất nhỏ.
+ Tây Nguyên có nền nhiệt cao, địa hình tương đối bằng phẳng, đất badan có độ phì cao, thích hợp với qui hoạch các vùng chuyên canh có qui mô lớn và tập trung
- Có sự khác nhau về đặc điểm dân cư, đặc điểm khai thác lãnh thổ, tập quán sản xuất
+ Trung du miền núi BB: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến chè từ lâu đời
+ Tây Nguyên: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến cà phê
Hoạt động 4: Tính tỉ trọng trâu bò trong tổng đàn trâu bò cả nước
öMục tiêu: rèn kĩ năng phân tích
öPhương thức:
- Phương pháp dạy học thuyết trình tích cực, đàm thoại gợi mở
- Cả lớp
öCác bước của hoạt động
Bước 1: GV hướng dẫn HS
- Tính tỉ trọng và so sánh với cả nước
- Điều kiện để Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ nuôi gia súc lớn là đồng cỏ, điều kiện khí hậu, địa hình
- Khí hậu làm cho cơ cấu vật nuôi giữa 2 vùng có qui mô khác nhau
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ.
Bước 3: GV gợi ý sản phẩm.
Cả nước
TD và MN Bắc Bộ
Tây Nguyên
Trâu
100%
57,5%
2,5%
Bò
100%
16,2%
11,1%
Nhận xét:
Hai vùng có thế mạnh về chăn nuôi gia súc là do:
+ Hai vùng có 1 số đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi: Mộc Châu, Đơn Dương, Đức Trọng, bên cánh đó nguồn thực phẩm cho ngành chăn nuôi ngày càng được tăng cường.
+ Khí hậu nhiệt đới , có mùa đông lanh, ẩm thích hợp với điều kiện sinh thái của đàn trâu ( TDMNBB)
+ Tây Nguyên: Nhiệt đới cận xích đạo khô, nóng phù hợp với đk sinh thái của bò.
+ Nhu cầu của các vùng phụ cận của 2 vùng này cao.
+ Dân cư có kinh nghiệm trong sản xuất chăn nuôi gia súc lớn.
Bước 4: HS tiến hành thực hiện và trình bày kết quả.
Bước 5: GV nhận xét và chuẩn kiến thức
3. Luyện tập
3.1. Mục tiêu: Biết được những nét tương đồng và khác biệt về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Tây Nguyên và Trung du, miền núi Bắc Bộ
3.2. Phương thức: cá nhân
- Giải thích nguyên nhân của sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp ở 2 vùng.
- Nhân xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa trung du miền núi BB với Tây Nguyên
4. Vận dụng mở rộng:
Học sinh có thể so sánh về các thế mạnh của các vùng khác nhau trong cả nước. Ví dụ như vùng ĐNB với Tây Nguyên, BTB vớ Nam Trung Bộ.
Trà Cú, ngày....tháng.....năm 2019
Duyệt của Tổ trưởng
Nguyễn Thị Ngọc Thưởng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 38 So sanh ve cay cong nghiep lau nam va chan nuoi gia suc lon giua vung Tay Nguyen voi Trung du.docx