Tiết 34. Bài 31: KINH TẾ CHÂU PHI (Tiếp theo)
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần nắm được:
- Nhữngnét chính về hoạt động dịch vụ của châu Phi .
-Châu phi có tốc độ đô thị hóa nhanh, song lại không dựa trên sự phát triển công nghiệp nói riêng và trình độ phát triển kinh tế nói chung, vì vậy nãy sinh nhiều hậu quả tiêu cực.
B.Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận Nhóm.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Lược đồ kinh tế châu phi.
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi.
- Một số hình ảnh :Giao thông trên kênh đào Xuyê, các khu nhà ổ chuột của các nước châu Phi.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài củ:
1.Em hãy nêu những sản phẩm nông nghiệp chính và vùng phân bố của chúng ở châu Phi
2.Tại sao có thể nói:CN châu Phi còn kém phát triển?
3.Em hãy nêu những trở ngại chính đến sự phát triển CN châu Phi.
153 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 18287 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý 7 - Nguyễn Kim Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ương pháp:- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận nhóm. Đặt và giải quyết ván đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Lược đồ phân bố dân cư ở châu Phi.
- Bảng số liệu diện tích dân số các châu lục trên TG(2001)
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài củ: Không.
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Tình hình dân cư- xã hội châu Phi mang những nét rất độc đáo và có ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển kinh tế châu Phi hiện nay. Chúng ta sẽ nghiên cứu các vấn đề đó trong bài dân cư xã hội châu Phi.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Cả lớp
- Dựa vào bảng số liệu dân số các châu trên TG, em hãy cho biết :
+ Dân số Châu phi năm 2001 là bao nhiêu?
+ Về mặt dân số, châu Phi đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới ( Thứ 4 )
+ Từ bảng số liệu diện tích và dân số các châu, em có nhận xét gì về mật độ dân số châu phi so với các châu khác trên TG.
Hoạt động 2: Cặp/Nhóm
Dựa vào lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi, em hãy nhận xét và trình bày sự phân bố dân cư châu Phi?
Hoạt động 3:Cá nhân:
- Dựa vào nội dung SGK, em có nhận xét gì về tình hình tăng dân số châu Phi?
- Từ bảng số liệu Tr 91, em hãy cho biết các quốc nào ở châu Phi có mức tăng dân số tự nhiên lớn nhất?
-Dân số tăng quá nhanh gây nên những hậu quả tiêu cực gì?
Gv chuyển ý nêu vấn đề: Nền KT của châu lục này còn thường xuyên chao đảo bởi những cuộc khủng hoảng biên giới và nội chiến triền miên.Tại sao lại có tình trạng đó? GV cho HS đọc SGK phần 2.b để thấy nguyên nhân của những sự xung đột giữa các tộc người.
Bằng sự hiểu biết của mình ,em hãy nêu rõ đại dich AIDS có ảnh hưởng xấu đến sự phát triển KTXH châu Phi như thế nào?
Nội dung chính
1.Lịch sử và dân cư:
( Phần lịch sử khôngdạy)
Dân cư:
- Số dân:818 triệu người bằng 13,4% DSTG(2001)
- Mật độ dân số: 27 người /km2 thuộc vào loại thấp nhất TG
- Phân bố dân cư không đều
+ Nơi đông: Đồng bằng sông Nin, ven vịnh Ghi nê, duyên hải Bắc Phi và Nam Phi.
+ Nơi thưa: Hoang mạc, rừng rậm xích đạo.
2.Sự bùng nổ dân số-Xung đột tộc ngươì và đại dịch AIDS ở châu Phi:
a,Bùng nổ dân số:
- Dân số phát triển nhanh: Tỉ lệ tăng cao nhất TG:2,4%/năm (năm2001)
- Gia tăng nhanh nhất là các nước khu vực Trung Phi .
b.Xung đột tộc người- Đại dich AIDS:
- Năm 2000Châu Phi có 25 triệu người nhiểm AIDS trong đó phần lớn là những người ở độ tuổi lao động.
V. Cũng cố:
1. Nền văn minh sông Nin được người Ai Cập xây dựng cách đây khoảng:
a. 3000 năm b. 4000 năm
c. 5000 năm. d. 6000 năm.
2.Châu Phi gần như hoàn toàn trở thành thuộc địa của châu Âu vào giai đoạn:
a. Từ cuối thế kỉ XVI- XIX. b. Cuối thế kỉ XIX.
c. Đầu thế kỉ XX. d. Cuối thế kỉ XVI - đầu thế kỉXX.
3. Người châu Phi có mặt hầu như khắp nơi ở châu Mĩ chủ yếu là do:
a. Tệ nạn chính trị b. Quá nghèo phải tha hương cầu thực.
c. Bị bán làm nô lệ .d. Đất nước bị chiếm làm thuộc địa.
V.Dặn dò -Hướng dẩn học sinh học ở nhà:
- Học thuộc bài cũ- Làm câu 1 - bài 29-Tập bản đồ BTTH địa lí 7.
- Câu 1,2 tr92- SGK địa lí7. - Chuẩn bị bài tiếp theo
VI. Rút kinh nghiệm:
TUẦN 17. Ngày soạn:15.12.2012.
Dạy ngày 23/12/2012
Tiết 33
Bài 30: KINH TẾ CHÂU PHI
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần nắm được:
- Hai hình thức sản xuất nông nghiệp ở châu phi KT đồn điền và KT nương rẫy.
- Tình hình phát triển, phân bố sản xuất công nghiệp và nông nghiệp ở châu phi.
B.Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở. Nhóm.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Lược đồ nông nghiệp châu phi. Lược đồ công nghiệp châu phi. Tranh ảnh.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài củ:
1.Em hãy nêu đặc điểm dân số và tình hình tăng dân số ở châu phi
2.Tại sao châu phi có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao nhất thế giới nhưng không phải là châu lục đông dân nhất thế giới?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Chúng ta đã biết châu Phi có khí hậu rất khắc nghiệt song thiên cũng có nhiều ưu đãi như vị trí chiến lược về giao thông hàng hải, tài nguyên khoáng sản giàu có... Trên nền thiên nhiên ấy, nông nghiệp, công nghiệp châu phi phát triển như thế nào? Chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này trong bài học hôm nay, bài KT châu phi.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a.Hoạt động 1: Nhóm
- Dựa vào sách giáo viên và hình 30.1
Lược đồ nông nghiệp châu Phi hãy cho biết:
+ Cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi được sản xuất theo hình thức nào?
+ Nêu tên các loại cây công nghiệp, lương thực chính ở châu Phi và vùng phân bố của chúng.
GV kẻ bảng tổng kết với các ý 1, 2, 3 cho các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả, ghi tóm tắt vào bảng tổng kết
Nội dung chính
I. Đặc điểm chung:
Phần lớn các quốc gia có kinh tế lạc hậu, chuyên môn hóa phiến diện, chú trọng trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu
- Một số nước tương đối phát triển là: CH Nam phi, Li-bi, An giê ri, Ai cập
II. Các nghành kinh tế:
1.Nông nghiệp:
a.Ngành trồng trọt: Có sự khác nhau về tỉ trọng, kĩ thuật canh tác giữa các nghành trồng cây CN để xuất khẩu và cay lương thực
- Cây công nghiệp và cây lương thực.
- Cây ăn quả cận nhiệt nho, ô liu, cam, chanh trồng phổ biến ở phần cực Bắc và cực Nam châu phi trong MT ĐTH
Cây công nghiệp
Cây lương thực
1.Hình thức sản xuất
-Đồn điền của các công ti t ư bản nước ngoài, quy mô lớn, kĩ thuật hiện đại, tiên tiến
Nương rẫy của các hộ nông dân, quy mô nhỏ, kỉ thuật lạc hậu...
2.Mục đích sản xuất
Xuất khẩu
Tự cung, tự cấp
3.Các loại cây trồng chính
Ca cao, cọ dầu ở ven vịnh Ghi nê
-Cà phê (Tây và Đông Phi)
-Lạc, bông, cao su, thuốc lá, chè
-Lúa gạo ( Sông Nin, ven vịnh Ghi nê,Mađa ga xca)
-Lúa mì,Ngô (Cực Bắc và Nam Phi
-Kê- Trồng phổ biến trên toàn châu lục.
?Nghành chăn nuôi được phát triển như thế nào?
b. Hoạt động 2: Cả lớp.
Châu Phi có công nghiệp chậm phát triển, em hãy tìm những dẫn chứng trong bài chứng minh cho nhận định này.
Dựa vào bản đồ 30.2, hãy trình bày sự phân bô các nganh CN khai khoáng ở châu Phi.
?Những trở ngại cho sự phát triển CN châu Phi là gì?
b. Ngành chăn nuôi :
-Còn kém phát triển phổ biến là hình thức chăn thả
-Phân bố:
+Cừu, dê, lừa ở các cao nguyên và nữa hoang mạc.
+Lợn ở Trung và Nam Phi.
+Bò ở Trung Phi.
2.Công nghiệp:
a.Công nghiệp chậm phát triển: Phần lớn các nước có nền công nghiệp chậm phát triển, Chỉ chiếm 2%giá trị sản lượng TG.
Cơ cấu:
+Chủ yếu gồm khai khoáng, thực phẩm, và lắp ráp cơ khí, lọc dầu.
+Hầu như không có luyện kim, chế tạo máy.
(Các nước có công nghiệp phát triển: CH Nam phi.Angêri.
b. Phân bố công nghiệp:
c. Trở ngại cho sự phát triển công nghiệp Châu Phi:
-Trình độ dân trí thấp. - Thiếu lao động kỉ thuật.
-CSVC-KT nghèo nàn. -Thiếu vốn
IV. Cũng cố:
1.Hình thức chăn nuôi phổ biến ở châu Phi là:
+ Chăn thả + Chăn nuôi tập trung với quy mô lớn
2. Hình thức trồng trọt phổ biến ở châu phi là:
a. Thâm canh b. Làm nương rẫy c. Sản xuất trong các đồn điền
V.Dặn dò -Hướng dẩn học sinh học ở nhà:
- Học thuộc bài cũ
- Làm BT- bài 30-Tập bản đồ BTTH địa lí 7 -Chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn:18.12.2012.
Dạy ngày 25/12/2012.
Tiết 34. Bài 31: KINH TẾ CHÂU PHI (Tiếp theo)
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần nắm được:
- Nhữngnét chính về hoạt động dịch vụ của châu Phi .
-Châu phi có tốc độ đô thị hóa nhanh, song lại không dựa trên sự phát triển công nghiệp nói riêng và trình độ phát triển kinh tế nói chung, vì vậy nãy sinh nhiều hậu quả tiêu cực.
B.Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận Nhóm.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Lược đồ kinh tế châu phi.
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi.
- Một số hình ảnh :Giao thông trên kênh đào Xuyê, các khu nhà ổ chuột của các nước châu Phi.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài củ:
1.Em hãy nêu những sản phẩm nông nghiệp chính và vùng phân bố của chúng ở châu Phi
2.Tại sao có thể nói:CN châu Phi còn kém phát triển?
3.Em hãy nêu những trở ngại chính đến sự phát triển CN châu Phi.
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
- Trong tiết học trước , chúng ta đã biết đặc trưng các nghành công nghiệp và nông nghiệp châu Phi. Dựa trên tình hình phát triển công nghiệp và nông nghiệp như vậy, hoạt động xuất nhập nói riêng và dịch vụ nói chung của châu Phi diễn ra như thế nào, tình hình đô thị hoá ở châu Phi ra sao? Đó là những câu hỏi mà chúng ta cần giải quyết trong bài học này.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
a.Hoạt động 1: Cả lớp
?Châu Phi xuất khẩu gì và nhập khẩu gì?
?Tại sao mỗi khi nền kinh tếTG có những biến động thì nhiều nước châu phi lại thiệt hại lớn?
Em hãy cho biết các quốc gia nào ở châu Phi có khả năng phát triển mạnh lĩnh vực này?
?Quan sát hình 31.1 , em hãy nhận xét về sự phân bố mạng lưới đường sắt ở châu Phi.
b. Hoạt động 2:Nhóm/ cặp
Dựa vào bảng thống kê T98 và những kiến thức đã học em có nhận xét gì về:
- Mức độ đô thị hoá ở châu Phi?
- Sự khác nhau về mức đô thị hoá ở các quốc gia ở các khu vực châu Phi ?
-Tốc độ đô thị hoá nhanh ở châu Phi có nguyên nhân gì và gây nên hậu quả gì?
HS trả lời.GV chuẩn xác .
3. Dịch vụ:
a.Hoạt động xuất nhập khẩu:
*Xuất khẩu: Hoạt động đối ngoaị tương đối đơn giản
Khoáng sản và nông sản chưa chế biến như cà phê, ca cao, lạc ,dầu cọ, bông.
(chiếm 90% thu nhập ngoại tệ của nhiều nước)
*Nhập khẩu:
-Máy móc, thiết bị ,hàng tiêu dùng, lương thực.
b. Giao thông và du lịch:
- Thu lệ phí qua kênh đào Xuyê ở Ai Cập.
- Du lịch ở Ai Cập, Kênia, các nước ven ĐTH.
- Mạng lưới đường sắt ngắn và được nối từ nơi sản xuất nguyên liệu ra cảng biển.
4.Đô thị hoá:
a. Tình hình đô thị hoá:
- Đô thị hoá nhanh tỷ lệ dân thành thị khá cao, năm 2000
đạt > 33%.
- Các nước duyên hải Bắc phi
có mức độ đô thị hoá cao nhất châu lục.
- Mức đô thị hoá không tương xứng với trình độ phát triển kinh tế.
b. Nguyên nhân:
-Gia tăng dân số tự nhiên nhanh
-Di dân từ nông thôn vào thành phố vì lí do thiên tai, xung đột...
c. Hậu quả:
-Gây nhiều khó khăn cho KT XH:Thiếu nhà ở , thất nghiệp, tệ nạn xã hội...
IV. Cũng cố:
Cho học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài.
V.Dặn dò -Hướng dẩn học sinh học ở nhà:
- Học thuộc bài cũ
- Làm BT-Tập bản đồ BTTH địa lí
-Chuẩn bị bài tiếp theo
VI. Rút kinh nghiệm
TUẦN 18. Ngày soạn:25.12.2012.
Dạy ngày 31/12/2012.
Tiết 35 : ÔN TẬP HỌC KỲ I
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Hệ thống hoá được các kiến thức về châu Phi, đó là các đăc điểm tự nhiên cũng như dân cư ,kinh tế - xã hội.
-Rèn luyện cho HS các kĩ năng phân tích biểu đồ, khả năng tổng hợp, hệ thống hoá các kiến thức đã học, xác lập mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và dan cư-KT-XH.
B.Phương pháp:-Đàm thoại gợi mở. Thảo luận nhóm.- Đặt và giải quyết vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ tự nhiên châu Phi. - Bản đồ dân cư và đô thị châu Phi.
- Bản đồ kinh tế châu Phi.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài củ: Không
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ của bài ôn tập.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
a.Hoạt động 1: HS Cả lớp
-Cho HS phân biệt 2 khái niệm châu lục và lục địa.
-Trên Tg có mấy lục địa và châu lục?
-Có thể phân các nước trên TG thành các nhóm nước nào?
b. Hoạt động 2:Nhóm
-GV chia lớp thành 2nhóm lớn , mỗi nhóm thảo luận một nội dung.
Nhóm 1: Thiên nhiên châu Phi.
Nhóm 2 :Dân cư, KT-XH châu Phi.
(Trong mỗi nhóm lớn chia thành các nhóm nhỏ)
-Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả-Nhóm khác bổ sung.GV chuẩn xác kiến thức.
1.Thế giới rộng lớn và đa dạng:
-Châu lục là gì:Là bao gồm phần lục địa và các đảo xung quanh.
-Lục địa:Là khối đất liền rộng hàng triệu km 2 , có biển và đại dương bao quanh
*Các nhóm nước trên TG :
-Theo vị trí
-Theo trình độ phát triển kinh tế.
-Theo cơ cấu kinh tế.
2.Châu Phi:
a.Thiên nhiên châu Phi:
b.Dân cư, Kinh tế- xã hội châu Phi:
V. Cũng cố:(5’)Cho học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm tự luận và khách quan
-Giới hạn nội dung ôn tập..
V.Dặn dò -Hướng dẩn học sinh học ở nhà:(2’)
-Học thuộc bài ôn tập tiết 27 và 35
-Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì
Ngày soạn:30.12.2011
Dạy ngày 2/1/2012
Tiết 36. KIỂM TRA HỌC KỲ I.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
1. Xác định mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản về Châu Á (Vị trí địa lí, địa hình khoáng sản; khí hậu; sông ngòi và cảnh quan; đặc điểm dân cư,xã hội Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội, các khu vực)
- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
2. Xác định hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
- Ở đề kiểm tra học kì I Địa lí 8, nội dung kiểm tra ở chủ đề Vị trí địa lí, địa hình khoáng sản; khí hậu; sông ngòi và cảnh quan; đặc điểm dân cư,xã hội Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội, các khu vực gồm 14 tiết (bằng 100%).
- Trên cơ sở phân phối số tiết (như quy định trong PPCT ), kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
MA TRẬN
Chủ đề (nội dung, chương bài)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
CHÂU Á
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của Châu Á
- Trình bày được đặc điểm khí hậu Châu Á
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á
- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên của Châu Á
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của dân cư,xã hội Châu Á
- Trình bày mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước Châu Á
- Nêu được tình hình phát triển các nghành kinh tế và nơi phân bố của chúng
- Trình bày những đặc điểm nổi bật về tự nhiên,dân cư-xã hội các khu vực: tây nam, Đông Nam Á, Đông Á
- Giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa Ở Châu Á
- Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước và giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn của Châu Á
- Giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan Châu Á
- Giải thích được đặc điểm bật của dân cư,xã hội Châu Á
- Phân tích bảng số liệu thống kê
- Tính toán và vẽ biểu đồ, nhận xét.
10đ=100%
3đ=40%
4đ=40%
1đ=20%
2đ=0%
ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN
Câu 1: ( 2đ)
Em hãy nêu tình hình phát triển các nghành kinh tế ở Châu Á ?
Câu 2: (5đ )
a, Hãy trình bày những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tê-xã hội khu vực Tây Nam Á .( 4đ)
b, Tình hình kinh tế của các nước Châu á sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
( 1đ)
Câu 3 ( 3 đ)
Dựa vào cơ cấu GDP năm 2001 của Nhật Bản,Trung Quốc và Việt Nam ở bảng sau
Tên nước
Nông Nghiệp
Công Nghiệp
Dịch Vụ
Nhật Bản
Trung Quốc
Việt Nam
1,5
15,0
23,6
32,1
52,0
37,8
66,4
33,0
38,6
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP vào năm 2001 của 3 quốc gia trên.(2đ)
b)Qua bảng cơ cấu GDP trên hãy so sánh tỉ trọng các nghành kinh tế của các nước?(1đ)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
- Nông nghiệp: Lúa gạo là cây lương thực chính ở mọt số nước ( Ấn Độ. Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam) chiếm 93% , lúa mì chiếm 39% sản lượng của thế giới (2003).
- Công nghiệp: Được ưu tiên phát triển bao gồm:
+ Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước, tạo nguồn nguyên nhiên liệu cho SX trong nước và nguồn hàng xuất khẩu.
+ Công nghiệp cơ khí, luyện kim, chế tạo máy, điện tử…phát triển mạnh ở Nhật, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan…
+Công nghiệp SX hàng tiêu dùng phát triển ở hầu khắp các nước
- Cơ câu nghành đa dạng.
1đ
0,5đ
0,5đ
2
a
Đặc điểm tự nhiên:
* Địa hình: Chia làm 3 miền, tuy nhiên chủ yếu là núi và cao nguyên:
- Phía Đông Bắc là núi và SN cao
- Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà.
- Phía Tây Nam là SN A-rap.
=> Phần lớn diện tích là núi và cao nguyên.
* Khí hậu: Nhiệt đới khô mang tính chất lục địa sâu sắc.
* Sông ngòi:
- Rất ít. Lớn nhất là 2 HT sông Ti-grơ và ơ-phrat.
* Khoáng sản: Quan trọng nhất là dầu mỏ lớn nhất thế giới, khí đốt lớn nhất thế giới: tập trung ở đồng bằng Lưỡng Hà ven vịnh Pec-xich.
Đặc điểm về dân cư, kinh tế-xã hội:
1) Dân cư:
- Số dân: 286 triệu người. Chủ yếu là người A-Rập theo đạo Hồi.
2) Kinh tế - chính trị:
- Trước kia dân số chủ yếu làm nông nghiệp: Trồng lúa gạo, lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục.
- Ngày nay : Công nghiệp, thương mại phát triển, đặc biệt CN khai thác và chế biến dầu khí phát triển mạnh.
- Chình trị không ổn định, Là nơi thường xuyên xảy ra chiến tranh, xung đột giữa các bộ tộc
=> Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội
1đ
1đ
1đ
1đ
b
Tình hình kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ 2: KT các nước có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng CNH,HĐH. Song trình độ phát triển giữa các các các vùng lãnh thổ không đều
1đ
3
a
yêu cầu:
- vẽ biểu đồ hình tròn đồng tâm
-Đúng tỉ lệ qui định
- Thể hiện chú thích rõ ràng
- Tên biểu đồ
2đ
b
Mỗi ý đúng 0.25 đ: so sánh theo số liệu có sẵn
Nhận định Việt Nam là nước đang phát triển
1đ
TUẦN 19. Ngày soạn:1.1.2012.
Dạy ngày 9/1/2012.
Tiết 37. Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Nắm được các nước châu Phi có trình độ phát triển kinh tế không đều. Có thể chia châu Phi thành 3 khu vực có mức độ phát triển kinh tế xã hội khác nhau là Bắc phi, Trung Phi và Nam Phi.
- Xác định được các nước trong 3 khu vực đó.
-Nắm được đặc điểm khái quát tự nhiên và KT -XH của khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
B.Phương pháp:
-Đàm thoại gợi mở. Thảo luận nhóm.- Đặt và giải quyết vấn đề
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Hình 32.1 và 32.3
- Lược đồ tự nhiên châu Phi ( 26.1 )
- Lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi ( 27.2 )
- Một số hình ảnh như núi át lát, hoanh mạc Xahara, Xa van công viên đông Phi. Hoạt động kinh tế như khai thác dầu mỏ và khí đốt ở Bắc Phi, khai thác lâm sản và khoáng sản ở Trung Phi...
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ: Không
III.Bài mới:1. Đặt vấn đề: Châu phi có trình độ phát triển kinh tế không đồng đều có thể chia châu Phi 3 khu vực có mức độ phát triển KT-XH khác nhau là Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi.Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu 2 khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Néi dung chính
a.Hoạt động 1: Cả lớp
? Em hãy xác định vị trí khu vực Bắc Phi và nêu tên một số nước nằm trong khu vực này?
GV: Về mặt địa hình, nét độc đáo ở khu vực là có dãy núi át lát ( GV chỉ bản đồ )
- Thiên nhiên có sự phân hoá rõ rệt từ Bắc vào Nam. Dựa vào hình 26.1, 27.1 và nội dung SGK, em hãy cho biết sự phân hoá đó diễn ra như thế nào?
- Dựa vào kiến thức đã học, em hãy mô tả cảnh quan hoang mạc Xahara?
- Dân cư Bắc Phi có thành phần thế nào? phân bố ở đâu? ( GV mở rộng )
- Dụa vào hình 32.3 và kiến thức đã học, em hãy nêu các ngành kinh tế chính ở Bắc Phi?
? Em hãy xác định vị trí khu vực Trung Phi và nêu một số nước nằm trong khu vực này?
b. Hoạt động 2:Nhóm
- Dựa vào lược đồ tự nhiên châu Phi em hãy nêu những đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của 2 miền Tây Phi và Đông Phi?
HS trả lời, GV chuẩn xác, lưu ý:
+ Xác định các bồn địa tiêu biểu của Tây Phi
như bồn địa: Công Gô, Nin Thượng,Sông Công Gô.....
+Xác định các sơn nguyên và hồ kiến tạo ở Đông Phi, hồ Tan ganica......
c. Hoạt động 3: Cả lớp
-Dân cư thuộc chủng tộc nào , phân bố ở đâu?
-Dựa vào kiến thức đó học, em hãy xác định:
+Các ngành kinh tế tiêu biểu ở Trung Phi?
+Các cây CN tiêu biểu ở Trung Phi?
+Các vùng nàocủa châu Phi phát triển nông nghiệp nhất? Tại sao?
-Những khó khăn trở ngại chính trong phát triển kinh tế Trung Phi là gì?
1.Khu vực Bắc Phi:
a.Tự nhiên: Thiên nhiên thay đổi từ ven biển phía bắc vào nội địa theo sự thay đổi của lượng mưa.
- Ven Địa Trung Hải có khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải, mưa khá nhiều, rừng phát triển. Vào sâu nội địa mưa ít TV nghèo nàn. ( Xa van, cây bụi ).
- Xahara là hoang mạc nhiệt đới rộng lớn và khắc nghiệt nhất thế giới, thực vật chủ yếu chỉ phát triển trong các ốc đảo.
b/ Kinh tế - xã hội:
- Kinh tế:
+Tương đối phát triển dựa vào nghành dầu khí và du lịch
+ Trồng Trọt :lúa mì, nho, ô liu, cam chanh, bông, lạc. Do sự thay đổi khí hậu từ Bắc xuống Nam nên cơ cấu cây trồng có sự khác nhau giữa các vùng.
- Dân cư chủ yếu là người Ả Rập và Bec be (ơ rơpêrô ít ) theo đạo Hồi, tập trung ở ven Địa Trung Hải.
2. Khu vực Trung Phi:
a. Tự nhiên: Có sự khác nhau giữa phía tây và phía đông:
*Tây phi:
- Nhiều bồn địa
-Có 2 môi trường tự nhiên khác nhau.
+Môi trường xích đạo ẩm ven vịnh Ghinê, dọc xích đạo.
+Môi trường nhiệt đới gồm 2 dải đất phía Bắc và phía Nam môi trường xích đạo ẩm.
*Đông Phi:
-Nhiều sơn nguyên, các hồ kiến tạo.
-Khoáng sản phong phú (Vàng, đồng, chì
-Khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô rệt.
- Cã xa van c«ng viên độc đáo.
b.Kinh tế -xã hội:
+ Dân cư: Là khu vự đông dân nhất Châu phi. Chủ yếu là người Ban tu(Nê g rốit)Tập trung ven các hồ.Tín ngưỡng: đa dạng.
+ Kinh tế: Phần lớn là các quốc gia chậm phát triển, chủ yếu dừa vào chăn nuôi và trồng trọt theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, khoáng sản, trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.
IV. Củng cố:(5’) 1.Cho biết câu sau đúng hay sai:
a.Trung Phi là khu vực có trình độ phát triển kinh tế thấp nhất châu Phi.
b.Trong hoang mạc Xahara kinh tế chỉ có thể phát triển trong các ốc đảo.
2. Đánh dấu X vào ý em cho là đúng,Nền kinh tế Bắc Phi phát triển chủ yếu dựa vào:
a.Thu thuế giao thông qua đường hàng hải phía bắc.
b.Xuất khẩu dầu mỏ khí đốt, phốt phát và du lịch.
c.Phát triển cây công nghiệp trong các ốc đảo. d.Tiết kiệm.
V. Dặn dò -Làm bài tập 1-SGK(tr 104) Lập bảng so sánh.
- Chuẩn bị bài tiếp
Ngày soạn:2.1.2012.
Dạy ngày 11/1/2012
Tiết 38.
Bài 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (TT)
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Những nét chính về tự nhiên và kinh tế -xã hội của khu vưc Nam Phi.
-Mặc dù là khu vực phát triển nhất châu Phi, song cơ cấu kinh tế của khu vực vẫn mang những nét chung, của châu lục đó là thiên về công nghiệp khai khoáng và sản xuất nông sản xuất khẩu.
- Cộng hoà Nam Phi là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Phi.
B.Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở.Thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ tự nhiên châu phi. Hình 32.1. Lược đồ 3 khu vực châu Phi.
- Hình 32.3. Lược đồ kinh tế châu Phi.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ: 1.Em hãy so sánh thành phần dân cư khu vực Bắc Phi và Trung Phi?
2.Hãy nêu các ngành kinh tế chính của 2 khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
3. Nêu những nét chính về đặc điểm địa hình, khí hậu của khu vực Bắc Phi.
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Trong 3 khu vực của châu Phi, khu vực Nam Phi nhỏ nhất song lại có ý nghĩa rất quan trọng tạo nên diện mạo của một châu Phi đang đổi mới và phát triển. Tiếp tục nghiên cứu về các khu vực của châu Phi, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của khu vực Nam Phi.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
a.Hoạt động 1: Theo nhóm học sinh
GV chia học sinh cả lớp ra 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu một vấn đề ( một câu hỏi ).
Sau đó đại diện nhóm lên trình bày kết quả nghiên cứu, nhóm khác góp ý bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức.
Dựa vào hình 32.1, lược đồ tự nhiên châu Phi
hình 26.1, và nội dung SGV, em hãy:
- Xác định phạm vi khu vực Nam Phi, nêu tên một số quốc gia nằm trong khu vực này?
- Nêu những đăc điểm chính của địa hỡnh khu vực Nam Phi?
- Nêu những đặc điểm chính khí hậu Nam Phi?Giải thích tại sao Nam Phi của khí hậu nhiệt đới dịu ẩm hơn Bắc Phi?
- Giải thich tại sao lượng mưa và thực vật ở Nam Phi cú sự thay đổi phân hóa theo chiều Tây- Đông?
b. Hoạt động 2: Học sinh cả lớp
? Thành phần chủng tộc có đăc điểm gì?
? Dựa vào biểu đồ 32.3 em hãy trình bày sự phân bố các ngành CN khai khoáng và sản xuất nông sản xuất khẩu của khu vực Nam Phi?
( HS trả lời-GV chuẩn xãc ,chỉ ra trên bản đồ)
? Em hãy cho biết cơ cấu KT của khu vực Nam phi có các nghành KT chủ yếu nào?
? Vì sao núi khu vực Nam Phi có trình độ phát triển KT rất chênh lệch?
? EM hãy nêu một số nét chính về CN và NN của CH Nam Phi?
3.Khu vực Nam Phi:
a.Khái quát tự nhiên:
* Địa hình:
- Cao ở phía đông nam, trũng ở giữa.
+ Giữa là bồn địa Calahari .
+ Phía ĐN có dãy Đrêkenbéc đồ sộ cao hơn 3000m.
* Khí hậu - Thực vật:
- Phần lớn có khí hậu nhiệt đới là chủ yếu -Dải đất phía Nam có khí hậu cận nhiệt đới ĐTH.
- Lượng mưa và thực vật phân hóa rừ theo chiều Đ-T theo sự phân bố của lượng mưa.
+ Phía đông : ẩm , mưa kháÜ Rừng rậm nhiệt đới.
+ Phía Tây và nội địa: Rừng thưa, xa van.
b. Khái quát xã hội -kinh tế:
*Xã hội :
- Thành phân chủng tộc đa dạng :
+ Nêgrôit
+ Ơ rôpêôit
+Môngôlốit( Người Man Gát trên đảo Mađagxca)
+ Người lai
Phần lớn theo đạo thiên chúa.
* Kinh tế:
- Trình độ phát triển kinh tế rất không đều.
- Nước CN khá phát triển: CH Nam PHi.
- Nước Nông nghiệp lạc hậu: Mô zăm bích, Ma la uy
IV. Cũng cố: 1. Điền các từ và cụm từ ( lạc hậu , Malauy, Mô Zămbích,chêch lệch, Công nghiệp)vào các chổ............trong câu sau đây sao cho đúng:
Trình độ ph
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Địa 7 mới chuẩn 9-2011.doc