I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết diện tích; trình bày được 1 số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta.
- Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng; một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta; sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển.
- Hiểu rõ nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, song không phải là vô tận. Vì vậy cần phải khai thác hợp lí và bảo vệ môi trường biển Việt Nam.
- Hiểu rõ vùng ven biển nước ta đã bị ô nhiễm, ng/nhân của sự ô nhiễm và hậu quả.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng được bản đồ, lược đồ Khu vực ĐNÁ, bản đồ địa lí TNVN để xác định và n/xét: vùng biển VN.
- Sử dụng được bản đồ địa lí TNVN, các lược đồ nhiệt độ nước biển tầng mặt, dòng biển theo mùa trên Biển Đông
36 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 727 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý 8 - Bài 14 đến bài 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t triển KT ĐNA.
GV chiếu bảng 16.1 sgk, giới thiệu.
CH: dựa vào bảng 16.1 cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990 – 1996; 1998 – 2000 ?
GV tchức TL nhóm, phát phiếu HT:
N1, 2: Gđ 1990 – 1996
N3,4: Gđ 1998 – 2000
HS các nhóm nhận phiếu HT, tiến hành thảo luận, hoàn thiện phiếu HT.
Đại diện nhóm 1,3 báo cáo. Nhóm 2,4 bổ sung. Nộp phiếu HT.
GV chốt kt. thu phiếu học tập, nhận xét các nhóm thảo luận.
1. Nền kinh tế của các nước ĐNA phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc:\
* Nửa đầu TK XX:
- Hầu hết các nước ĐNA là thuộc địa.
- NN: chủ yếu sx lương thực, cây CN, cây hương liệu.
- CN: khai khoáng (than, sắt)
Ng.nhân: nhằm cung cấp lthực và nguyên liệu cho các nước đề quốc.
-> Kinh tế lạc hậu, kém phát triển, phụ thuộc vào các nước tư bản.
* Nửa cuối TK XX đến nay:
- Các nước lần lượt giành độc lập, chính trị ổn định hơn.
- Thuận lợi:
+ Thiên nhiên đa dạng, phong phú (giàu quặng, kim loại màu, dầu mỏ, gỗ, ...)
+ Nhiều nông phẩm nhiệt đới (lúa gạo, cafe, cao su, cọ dầu,...)
+ Dân cư đông là nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, thị trường rộng lớn.
+ Tranh thủ được nguồn vốn và công nghệ của nước ngoài (Nhật, Hàn, Mỹ,..)
-> Các nước ĐNA có nhiều đk thuận lợi để phát triển KT.
- Tình hình phát triển:
Nhóm 1,2:
Gđ 1990-1996
Nước có mức tăng trưởng đều
malai, philip, VN
Nước có mức tăng trưởng không đều
Inđô,Thái, Xingapo
KL:
- Mức tăng trưởng KT khá cao (cao hơn mức TB của TG)
- Tăng trưởng KT của các nước không đồng đều
Nhóm 3,4:
1998
2000
Nước không tăng trưởng
Inđô,Thái, Malai, Philip
Nước tăng trưởng thấp
VN, Xingapo
Nước tăng trưởng > 6%
Malai, VN, Xingapo
Nước tăng trưởng < 6%
Inđô, Philip, Thái
KL:
- Năm 1998: mức tăng trưởng KT thấp
- Năm 2000: mức tăng trưởng KT có xu hướng tăng và cao hơn mức tăng bình quân của TG.
? Từ đây em hãy nhận xét tình hình pt kinh tế các nước ĐNA giai đoạn nửa cuối TK XX đến nay ?
? Vậy qua phân tích, em thấy đặc điểm nổi bật của nền KT các nước ĐNA là gì?
? Giải thích tại sao nền KT ĐNA giai đoạn này tiến hành CNH nhưng lại không vững chắc?
? Theo em đâu là nguyên nhân có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến sự phát triển thiếu bền vững ở các nước ĐNA?
HS: vấn đề tài nguyên, MT.
? Hãy liên hệ với thực trạng khai thác tài nguyên và vấn đề môi trường ở VN?
GV chiếu ảnh và giảng: trong quá trình pt KT, các nước ở ĐNA đó tác động rất nhiều đến TNTN và môi trường của khu vực...
? Theo các em, các quốc gia ĐNA muốn phát triển KT một cách bền vững thì cần phải làm gì?
HĐ 2: Cơ cấu KT đang có những thay đổi
- PP: hđ nhóm, trực quan, vấn đáp
- KT: TL nhóm, đặt câu hỏi, TL nhóm
GV lưu ý khái niệm cơ cấu KT: là tổng thể các ngành, các bộ phận, khu vực KT với tỉ trọng tương ứng của chúng trong mối quan hệ chặt chẽ.
GV chiếu bảng 16.2 sgk.
? Dựa vào bảng 16.2, cho biết tỉ trọng của từng ngành trong cơ cấu KT của các nước ở ĐNA tăng giảm như thế nào trong giai đoạn 1980 -2000?
GV chiếu biểu đồ cơ cấu KT của VN
? Nhận xét cơ cấu GDP của VN?
(Giảm N-L-NN, tăng CN-XD và DV)
? Từ đây em thấy cơ cấu KT của các nước ĐNA hiện nay có đặc điểm gì?
GV chiếu hình và giảng: Nếu trước kia, trong cơ cấu KT của các nước ĐNA, ngành NN chiếm tỉ trọng lớn nhất thì hiện nay, đa số các nước trong khu vực đang tiến hành CNH bằng cách phát triển ngành CN sx hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và để XK. Gần đây, một số nước đó sx các mặt hàng CN chính xác, cao cấp. Việc đẩy mạnh quá trình CNH – HĐH đó làm thay đổi diện mạo nền KT ĐNA, đưa nhiều quốc gia ĐNA từ nước NN lạc hậu -> nc CN pt. tiêu biểu nhất là Sing..
GV chuyển ý.
GV chiếu hình 16.1 sgk, giới thiệu.
? Quan sát hình 16.1 cho biết khu vực ĐNA có các ngành NN, CN chủ yếu nào?
HS kể dựa vào phần chú giải của lược đồ
? Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây CN và các ngành CN: luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, chế biến thực phẩm?
GV chiếu bảng trống, gọi hs trả lời về sự phân bố của từng hoạt động KT.
GV chỉ bảng, giảng: Cây LT phân bố chủ yếu ở các ĐB ven sông (ĐB sông Chao Ph-ray-a của TLan, ĐBSCL,..)Cây CN: vd CN Cò-rạt, các CN ở khu vực Tây Nguyên VN,.. và ở vùng núi các nước Inđô, Philip, Malai,
? Qua bảng trên, hãy nhận xét về sự phân bố của các ngành sản xuất ở ĐNA?
? Tại sao lại có sự phân bố như vậy?
HS thảo luận cặp đôi trả lời.
GV: Cơ cấu KT của các nước ĐNA rừ ràng đang có những đổi thay mạnh mẽ. Trong xu hướng hội nhập KT hiện nay, với nhiều điểm tương đồng về lịch sử, VH, về phương hướng phát triển KT, các nước ĐNA đó xây dựng lên hiệp hội ASEAN để cùng hợp tác, phát triển toàn diện. Sự hợp tác ấy đem lại nhiều hiệu quả kinh tế, vh-xh cho các nước thành viên. Cụ thể về quá trình thành lập tổ chức này cũng như quy mô, nguyên tắc hoạt động và những thành tựu của ASEAN, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài sau.
* Sau khi học xong bài hôm nay, nếu có một người bạn hỏi em về đặc điểm KT của các nước ĐNA em sẽ trả lời ntn?
HS đọc ghi nhớ.
-> Có tăng trưởng nhưng không ổn định
à Nền KT các nước ĐNA có mức tăng trưởng khá cao, phát triển theo hướng CNH song chưa vững chắc.
* Nguyên nhân:
- Do ảnh hưởng của 2 cuộc khủng hoảng KT năm 1997 (KH tài chính khu vực) và 2008 (cuộc KH nợ chung châu Âu)
- Vấn đề bảo vệ tài nguyên, môi trường chưa được quan tâm đúng mức.
- Tình hình chính trị cũng nhiều bất ổn: tranh chấp biển Đông, xung đột sắc tộc-tôn giáo.
- Chính sách kinh tế còn chưa phù hợp, việc áp dụng công nghệ hiện đại còn chậm
- Hứng chịu nhiều thiên tai.
à Cần quan tâm đúng mức đến vấn đề môi trường để phát triển kinh tế bền vững.
2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi:
CPC
Lào
Philip
Tlan
NN
↓18,5
↓8,3
↓9,1
↓12,7
CN
↑9,3
↑8,3
↓7,7
↑11,3
DV
↑9,2
Ko ↑↓
↑16,8
↑ 1,4
-> Cơ cấu KT của các nước ĐNA đang thay đổi, phản ánh quá trình CNH của các nước.
Các ngành KT
Phân bố
NN
Cây lươngthực
Đồng bằng châu thổ, ĐB ven biển các nước.
Cây CN
Vùng đồi núi, cao nguyên
CN
Ven biển hầu hết các nước.
-> Các ngành sản xuất tập trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng, vùng ven biển.
Nguyên nhân:
+ Do t.lợi về giao thông, trao đổi hàng hóa.
+ ĐK tự nhiên và TNTN thuận lợi.
+ Là những nơi dân cư đông đúc (lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn)
* Ghi nhớ (sgk/56)
3. Hoạt động luyện tập:
GV khái quát nội dung bài học.
GV hướng dẫn làm bài tập 2 sgk/57.
- HS đọc đề bài
- GV nêu 2 nhiệm vụ chính, gợi ý cách làm ý 1: vẽ biểu đồ:
+ Xử lí số liệu ra đơn vị %.
+ Chọn vẽ 4 biểu đồ trên: ví dụ: nhóm biểu đồ Sản lượng lúa và cà phê của ĐNA so với TG (sản lượng TG là 100%) ; Nhóm biểu đồ SL lúa, cà phê của ĐNA so với châu Á (SL của châu Á là 100%)
+ Giải thích vì sao ĐNA có thể sx nhiều những nông sản đó (bằng cách liên hệ kiến thức về đặc điểm địa hình, đất đai, khí hậu, dân cư của ĐNA).
4. Hoạt động vận dụng:
- Giới thiệu về tình hình kinh tế của 1 quốc gia ĐNA mà em biết.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm đọc sgk địa lí 9 để hiểu thêm về tình hình pt kinh tế của VN.
- HS kí hợp đồng với GV: Tìm hiểu về quá trình thành lập, mục tiêu của ASEAN.
- Học và nắm chắc nội dung bài.
- Hoàn thiện bài tập sgk.
- Chuẩn bị bai 17 – Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN): đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, tìm thông tin trên internet về sự phát triển của cộng đồng ASEAN.
************
Tuần 21
NS: /1/2018 ND: /1/2018
Tiết 23 HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN)
I. Mục tiêu: Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số đặc điểm nổi bật về Hiệp hội các nước ĐNÁ.
- Nắm được sự ra đời, phát triển về số lượng các thành viên của hiện hội các nước Đông Nam Á, mục tiêu hoạt động của hiệp hội.
- Các nước Đông Nam Á đạt được những thành tích đáng kể trong kinh tế một phần do có sự hợp tác.
- Thuận lợi và một số thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN.
- Biết quá trình phát triển kinh tế chưa đi đôi với việc BVMT của nhiều nước ĐNÁ đã làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại, đe doạ sự phát triển bền vững của khu vực.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng phân tích tư liệu, số liệu, tranh ảnh.
- Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển kinh tế với vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên và BVMT của các nước ĐNÁ.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Hứng thú trong việc tìm hiểu các kiến thức về khu vực và Việt Nam.
4. Năng lực, phẩm chât:
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sd ngôn ngữ
- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, vượt qua khó khăn.
II. Chuẩn bị:
GV: Bản đồ các nước Đông Nam á.
HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm, DH hợp đồng, lt thực hành
KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ, chia nhóm
IV, Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra việc thực hiện hợp đồng của các nhóm.
Đáp án:
+ Cơ cấu kinh tế của nhiều nước ở ĐNA đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng của khu vực sx NN, tăng tỉ trọng của sx CN, DV. (Dẫn chứng: VN, Thái Lan,...) phản ánh quá trình CNH của các nước đang được đẩy mạnh.
+ Ngành CN cũng có nhiều sự thay đổi. Các ngành CN có hàm lượng kĩ thuật cao cũng được chú trọng đầu tư.
+ Ngành DV đang tiến triển mạnh mẽ. Nhiều nước có ngành DV chiếm tỉ trọng > 50% trong cơ cấu KT.
* Tổ chức khởi động:
GV chiếu biểu tượng mang hình ảnh " bó lúa với 10 rẽ lúa" của hiệp hội các nước Đông Nam Á.
? Theo em tại sao tổ chức hiệp hội các nước ĐNA lại lấy hình ảnh này làm biểu tượng?
- HS tl, GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV – HS
ND
HĐ 1: Hiệp hội các nước ĐNA
- PP: DH hợp đồng, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, giao nhiệm vụ
- GV nhắc lại yêu cầu trong hợp đồng HS đã kí: Tìm hiểu quá trình thành lập và mục tiêu, nguyên tác hoạt động của ASEAN.
- HS các nhóm thảo luận 1 phút thống nhất ý kiến, hoàn thiện PHT của nhóm.
- Đại diện 1 nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kt.
GV: Tính đến tháng 5/2013 – năm tổ chức hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 22, Đông Timo vẫn chưa đủ đk để gia nhập song nước này cũng nhận đc rất nhiều sự ủng hộ của các nước ASEAN.
HĐ 2: Hợp tác để phát triển KTXH
- PP: vấn đáp, hđ nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não
- NL: giao tiếp, hợp tác, sd ngôn ngữ,...
? Những điều kiện thuận lợi để các nước hợp tác?
- Bổ sung
? Biểu hiện của sự hợp tác đó?
? Ngoài ra còn biểu hiện nào khác?
? Kết quả của sự hợp tác?
GV : Sự hợp tác kinh tế của 3 nước trong tam giác tăng trưởng kinh tế Xi-giô-ri từ 1989 nay: sau hơn 10 năm các vùng kém phát triển như Giô-ho của Ma-lai-xi-a, quần đảo Ri-au của In-đô-nê-xi-a đã xuất hiện khu công nghiệp lớn.
+ Xingapo – cải tạo được cơ cấu kinh tế giảm hoạt động cần nhiều LĐộng, khắc phục thiếu đất, thiếu nhiên liệu.
+ Inđônêxia và Malaixia khắc phục tình trạng thiếu vốn, tạo việc làm, ptriển nơi lạc hậu thành trung tâm thu hút đầu tư và nhân lực.
* TL cặp đôi :
? Tuy nhiên vẫn còn những khó khăn. Đó là gì?
HS thảo luận theo cặp trả lời
GV nx, chốt.
? Dựa vào Bảng 17.1 hãy nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người của các nước ASEAN ?
? Giải pháp giải quyết những khó khăn đó?
GV mở rộng.
HĐ 3: VN trong ASEAN
- PP: Hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, giao n/vụ,...
- NL: hợp tác, giao tiếp
* GV tổ chức thảo luận nhóm (6 nhóm)
? Khi gia nhập ASEAN, VN có cơ hội và thách thức gì?
HS thảo luận, cử đại diện nhóm báo cáo
HS các nhóm nhận xét chéo.
GV nhận xetsm chốt kt.
GV: Quan hệ với các nước ASEAN, VN có thêm điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng buôn bản với các nước ASEAN khá cao: 1990- 2000 tăng 26,8 % .
+ Tỉ trọng hàng hoá buôn bán nước ASEAN chiếm 1/3 tổng buôn bán quốc tế của Việt Nam.
+ Mặt hàng XK chính của VN sang ASEAN là gạo với bạn hàng chính: Inđô, Philippin, Malaixia..
+ Mặt hàng nhập chính: ngliệu sản xuất, xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hàng điện tử..
- Dự án pt hành lang Đông–Tây tại lưu vực sông Mê- công tạo đk khai thác tài nguyên và nhân công tại những vùng khó khăn của một số nước trong khu vực, giúp nhiều vùng này xóa đói giảm nghèo phát triển kinh tế xã hội.
- Về hợp tác phát triển KTXH: Đại hội thể thao ĐNA lần 22 năm 2003, hoạt động du lịch,...
? Nhận xét cơ hội và thách thức của VN khi gia nhập ASEAN?
GV chốt kt.
HS đọc ghi nhớ/
1. Hiệp hội các nước ĐNA
- Thành lập vào ngày 8/8/1967
Năm gia nhập
Nước
1967
Thái Lan, Inđô, Malaysia, Philippin, Singapo.
1984
Brunay
1995
VN
1997
Lào
1999
Campuchia
-> Có 10 nước thành viên (Đông Ti- mo chưa tham gia)
* Mục tiêu:
- 25 năm đầu: hợp tác về quân sự
- Đầu thập niên 90 (TK XX): giữ vững hoà bình, an ninh, ổn định khu vực, xây dựng 1 cộng đồng hoà hợp, cùng nhau phát triển.
-> Thay đổi phù hợp với hoàn cảnh từng giai đoạn
* Nguyên tắc: tự nguyện, tôn trọng chủ quyền
2. Hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội
- Các nước ĐNA có nhiều đk về tự nhiên, dân cư, xh thuận lợi cho việc hợp tác phát triển toàn diện.
- Biểu hiện: SGK/59
+ Tam giác tăng trưởng KT XI-GIÔ-RI.
+ Nước PT hơn giúp nước chậm phát triển như: đào tạo nghề, chuyển giao công nghệ.
+ Tăng cường trao đổi hàng hoá.
+ Xây dựng các tuyến đường sắt, đường bộ qua nhiều nước.
+ Phối hợp khai thác và bảo vệ lưu vực sông Mê- công.
- Kết quả: đem lại lợi ích KT cho tất cả các bên, tạo môi trường phát triển KT- XH ổn định
- Khó khăn:
+ Khủng hoảng KT
+ Xung đột tôn giáo
+ Thiên tai
+ Mức thu nhập bình quân đầu người có sự chênh lệch lớn
+ Vấn đề bảo vệ chủ quyền
- Giải pháp: tiếp tục hợp tác chặt chẽ và toàn diện hơn nữa trong khối ASEAN; chú trọng đầu tư cho giáo dục, con người....
3. Việt Nam trong ASEAN
* Cơ hội:
- Tăng trưởng kinh tế
- Cải thiện công nghệ
- Phát triển hành lang Đông- Tây
* Thách thức
- Khác biệt về thể chế chính trị, ngôn ngữ.
- Chênh lệch về trình độ pt KT.
à Cơ hội rộng mở, thách thức lớn thúc đẩy KT các nước ASEAN phát triển.
Ghi nhớ SGK
3. Hoạt động luyện tập:
- Thời gian và nguyên tắc hoạt động của hiệp hội ASEAN?
- Cơ hội và thách thức của VN khi gia nhập ASEAN?
Hướng dẫn HS làm BT 3(61).
- Vẽ biểu đồ hình cột. Trục tung biểu thị GDP/ Người. Chia đơn vị hợp lí (Cao nhất Singapo) – 20740 USD/người – nên chia theo những nước có bình quân thu nhập dưới 1000 USD vào một đơn vị.
- Trục hoành biểu thị các nước trong bảng.
- Nhận xét – những nước có bình quân: - dưới 1000 USD/người.
- trên 1000 USD/ người.
4. Hoạt động vận dụng:
- Sưu tầm ảnh chụp các kì Hội nghị của ASEAN, ảnh cờ các nước ASEAN, sau đó làm 1 tờ nguyệt san nhỏ giới thiệu về tổ chức này và giới thiệu về những đổi thay của ĐNA khi tham gia ASEAN.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm hiểu thêm thông tin về thành tựu KT mà VN đạt được sau khi gia nhập ASEAN.
- Học bài
- Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị bài: Thực hành: tìm hiểu về Lào và Campuchia: đọc sgk, xác định vị trí 2 nước trên bản đồ, tìm thêm thông tin về 2 nước Lào và Campuchia
.
Tuần 22 NS: /1/2018 ND: /1/2018
Tiết 26 – Bài 18
THỰC HÀNH: TÌM HIỂU LÀO VÀ CAMPUCHIA
I. Mục tiêu cần đạt: HS cần:
1. Về kiến thức: Nhận biết và hiểu được 1 số vấn đề về tự nhiên, xã hội của Lào và Cam-pu-chia.
2. Về kĩ năng: Biết phân tích bản đồ địa lí, nhận xét số liệu thống kê.
3. Về thái độ: Có ý thức tích cực trong thảo luận và hợp tác.
4. Năng lực:
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- GV: Lược đồ khu vực Đông Nam á, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
III. Các phương pháp, kĩ thuật day học:
Phương pháp: trực quan, hđ nhóm, vấn đáp, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi
IV. Tổ chức các hoạt động học tập.
1. Hoạt động khởi động:
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Trình bày cơ hội và thách thức của VN khi gia nhập ASEAN?
* Tổ chức khởi động:
GV chiếu 1 số hình ảnh về Lào và Campuchia. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động luyện tập:
HĐộng của GV và HS
Nội dung
HĐ1. Mục đích: Tìm hiểu vị trí địa lí của Lào và Căm-pu-chia.
PP: HĐ nhóm, trực quan, vấn đáp
KT: TL nhóm, chia nhóm, giao nhiệm vụ
GV. Hướng dẫn HS các nhóm quan sát lược đồ H15.1 trả lời câu hỏi: Dựa vào H15.1 cho biết Lào hoặc Căm-pu-chia:
- Thuộc khu vực nào? giáp nước nào? biển nào?
- Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài của mỗi nước?
Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS nhóm khác n/xét bổ sung trên lược đồ.
GV. Tổng kết trên lược đồ – và bảng phụ nội dung kiến thức:
1. Vị trí địa lí.
Căm-pu-chia
Lào
Vị trí địa lí, diện tích
- Diện tích: 181.000 km2
- Thuộc bán đảo Trung Ấn (Bán đảo Đông Dương).
+ Phía Đông, Đông Nam giáp Việt Nam.
+ Phía Tây Bắc, Bắc giáp Thái Lan.
+ Phía Đông Bắc giáp Lào
+ Phía Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan.
- Diện tích: 236.800 km2.
- Thuộc bán đảo Trung Ấn
(Bán đảo Đông Dương).
+ Phía Đông giáp Việt Nam.
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc, Mi-an-ma.
+ Phía Tây giáp Thái Lan.
+ Phía Nam giáp Căm-pu-chia.
Khả năng liên hệ với nước ngoài
- Bằng tất cả các loại đường giao thông (đường biển - Cảng Xi- ha- nic- vin, đường sông và đường bộ).
- Bằng đường bộ, sông, hàng không.
- Không giáp biển Muốn ra biển phải nhờ đến các cảng miền Trung Việt Nam.
HĐ2. Mục đích: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên của Lào và Căm-pu-chia.
- PP: HĐ nhóm, vấn đáp
- KT: TL nhóm
- NL: hợp tác, tư duy tổng hợp,...
HS. Các nhóm trao đổi thảo luận nội dung câu hỏi sgk/63 – dưới sự hướng dẫn của GV.
- Dựa vào H18.1, H18.2 và bài 14, trình bày về Lào hoặc Căm-pu-Chia theo các nội dung sau:
+ Địa hình: Các dạng núi, cao nguyên, đồng bằng trong lãnh thổ từng nước?
+ Khí hậu thuộc đới khí hậu nào? Chịu ảnh hưởng của gió mùa ntn? Đặc điểm của mùa khô, mùa mưa?
+ Sông, hồ lớn?
+ Nhận xét thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí khí hậu đối với sự phát triển nông nghiệp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV. Tổng kết bằng bảng phụ nội dung kiến thức chuẩn:
2. Điều kiện tự nhiên.
Các yếu tố
Căm-pu-Chia
Lào
Địa hình
- Chủ yếu là đồng bằng (75% diện tích) chỉ có một số dãy núi, cao nguyên ở vùng biên giới “ dãy Đăng Rích; dãy Các đa môn (T-TN)
- Chủ yếu là núi và cao nguyên. Các dãy núi hướng ĐB-TN, B-N và một số núi ở giữa phía Đông có hướng TB-ĐN. Núi tập trung ở miền Bắc. Các cao nguyên: Xiêng-khoảng (Mường Phuôn), Khăm Muộn, Tà ôi, Bô-lô-ven phân bố từ B xuống Nam.
- Đồng bằng chỉ chiếm 10% diện tích đất, phân bố ở ven sông Mê- Công.
Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa, nóng quanh năm, mùa mưa gió TN thổi từ vịnh Bengan qua Thái Lan đem hơi nước đến. Mùa khô có gió ĐB thổi từ lục địa mang không khí hanh khô đến. Do gần xích đạo Căm-pu-chia không có mùa đông lạnh như miền Bắc - Việt Nam mà chỉ có hai mùa: khô - mưa (lượng mưa như miền Nam - VN, mùa mưa T4 - T10, khô T11- T3)
- Nhiệt đới gió mùa, mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió TN từ biển thổi vào mang nhiều hơi nước, gây mưa nhiều (mùa mưa); mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐB từ lục địa thổi đến mang theo không khí lạnh khô (mùa khô).
Sông ngòi
- Sông mê Công, Sông Tông- lê-Sáp và Biển Hồ nằm ở trung tâm, giàu nguồn nước.
- Sông Mê Công là hệ thống sông lớn có nhiều phụ lưu, song chỉ có một đoạn chảy trong đất Lào.
Thuận lợi đối với nông nghiệp.
- Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích, khí hậu nóng ẩm quanh năm tạo điều kiện phát triển ngành trồng trọt. Biển Hồ, sông Mê-Công, sông Tông-lê-sáp vừa cung cấp nước vừa cung cấp cá.
- Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, diện tích rừng còn nhiều.
- Khí hậu nhiệt đới ấm áp quanh năm (trừ vùng núi phía Bắc có mùa đông); sông Mê Công giàu nguồn nước, nguồn thủy điện; đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, diện tích rừng còn nhiều
Khó khăn
- Mùa khô thiếu nước.
- Mùa mưa gây lũ lụt.
- Không tiếp giáp với biển (Không có đường biên giới biển).
- Diện tích đất nông nghiệp ít.
- Mùa khô gây thiếu nước
- So sánh ĐKTN và Dân cư-KTXH giữa Căm-pu-chia và CHDCN Lào?
- GV. Nhận xét giờ thực hành.
- Đánh giá kết quả các nhóm qua bài thực hành.
- Cho điểm các nhóm.
3. Hoạt động vận dụng:
- Viết bài thu hoạch về Lào và Campuchia.
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm hiểu về đặc điểm dân cư, văn hóa của thủ đô 2 nước Lào, Campuchia.
- Hoàn thành nội dung thực hành trong vở ghi và VBT.
- Chuẩn bị bài 19. VN đất nước, con người. (Đọc sgk, phân tích hình, trả lời CH tìm hiểu bài).
PHẦN HAI : ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Tuần 23
Tiết 27 Ngày soạn: 28/1/2018 Ngày dạy: 4/2/2018
Bài 22 VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
I. Mục tiêu cần đạt: HS cần:
1. Về kiến thức: Nhận biết được vị trí của Việt Nam trên bản đồ khu vực ĐNA và thế giới; là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc tự nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực ĐNA; Hiểu được một cách khái quát hoàn cảnh kinh tế - chính trị hiện nay của nước ta .
2. Về kĩ năng: Xác định được thông thạo vị trí nước ta trên bản đồ TG.
3. Về thái độ: Tự hào, có ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
4. Năng lực: NL chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bản đồ các nước ĐNA và TG
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, sử dụng tranh ảnh, bản đồ, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra 15 phút
Câu hỏi:
Câu 1: Trình bày quá trình thành lập tổ chức ASEAN?
Câu 2: Tại sao các nước ở ĐNA lại có thể hợp nhất trong cùng tổ chức ASEAN?
- Đáp án:
Câu 1: (7đ)
- Thành lập vào ngày 8/8/1967.
- Quá trình gia nhập ASEAN của các thành viên:
Năm gia nhập
Nước
1967
Thái Lan, Inđô, Malaysia, Philippin, Singapo.
1984
Brunay
1995
VN
1997
Lào
1999
Campuchia
- Đến nay ASEAN có 10 nước thành viên.
Câu 2: (3đ) Các nước ở ĐNA có thể hợp nhất trọng cùng 1 tổ chức (ASEAN) là do các nước này có nhiều nét tương đồng về vị trí địa lí, thiên nhiên, lịch sử phát triển, cũng như tương đồng về dân cư, xã hội.
* Vào bài mới: GV giới thiệu VN trên bản đồ TG. Dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ 1: VN trên bản đồ thế giới
- PP: trực quan, vấn đáp, hđ nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
* Sử dụng bản đồ TG và y.cầu HS q.sát k/hợp nghiên cứu SGK
? X.định và nêu lên vị trí của VN trên bản đồ TG?
* Bản đồ các nước ĐNA
? Xác định vị trí của VN?
HS: quan sát BĐ các nước ĐNA, chỉ trên BĐ
? Thiên nhiên, lịch sử, văn hóa VN có đặc điểm gì?
- Tổ chức thảo luận nhóm, sử dụng bảng phụ.
* Chuẩn xác
? Đánh giá chung về vị thế của VN trong khu vực và trên thế giới?
GV mở rộng.
HĐ 2: VN trên con đường hội nhập
- PP: vấn đáp, sử dụng số liệu
- KT: trình bày 1 phút
? Em hãy trình bày ngắn gọn quá trình xây dựng và phát triển của Việt Nam ở từng giai đoạn?
? Cho biết một số thành tựu nổi bật của nền KT - XH nước ta trong thời gian qua ?
- GV cung cấp số liệu và HD học sinh quan sát bảng 22.1/ 79
? Liên hệ sự đổi mới ở địa phương em?
- Một số hs trình bày
HĐ 3: Học tập địa lí VN như thế nào:
- PP: hđ nhóm
- KT: thảo luận nhóm
GV giới thiệu chương trình
- Yêu cầu hs nghiên cứu sgk (mục lục)
? Để học tốt môn địa lí Việt Nam, các em cần làm gì ?
HS thảo luận cặp đôi trả lời
- GV chuẩn xác
1-Việt Nam trên bản đồ thế giới
a. VN trên bản đồ thế giới
- Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời .
- Việt Nam gắn liền với lục địa á- âu
- Tiếp giáp: TQ- phía Bắc
Lào và Campuchia- phía Tây
Biển Đông- phía Đông
b. VN trong khu vực ĐNA
- VN nằm ở phía Đông của bán đảo Trung Ân, gần trung tâm khu vực ĐNA
- VN là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc TN, VH, LS của khu vực ĐNA
- Thiên nhiên: mang t/c nhiệt đới ẩm.
- VH :
+ Có nền văn minh lúa nước
+ Tôn giáo, NT, kiến trúc, ngôn ngữ có nhiều điểm tương đồng với các nước trong khu vực
+ LS: VN là lá cờ đầu trong khu vực về chống TD Pháp, phát xít Nhật, đế quốc Mĩ giành độc lập
- VN là một thành viên tích cực của hiệp hội các nước ĐNA từ 1995
=> Vị thế ngày càng được nâng cao trên thế giới
2- Việt Nam trên con đường hội nhập và phát triển
* Sau chiến tranh: Đất nước bị tàn phá nặng nề - điểm xuất phát thấp.
* Từ 1986 : Thực hiện công cuộc đổi mới
- Kinh tế:
+ KT thoát khỏi tình trạng khủng hoảng và tăng trưởng tương đối vững chắc
+ Cơ cấu KT ngày càng cân đối, hợp lý
+ NN phát triển:
. Sản lượng lương thực tăng cao -> Đảm bảo vững chắc vấn đề an ninh lương thực.
. Hình thành 1 số sản phẩm xuất khẩu chủ lực: gạo, cà phê, cao su, chè,... và thủy sản
+ CN, DV phát triển mạnh mẽ
- Đời sống nhân dân được cải thiện
3-Học tập địa lí Việt Nam như thế nào.
(Sgk)
3. Hoạt động luyện tập:
? Học địa lí Việt Nam để làm gì?
- HS lần lượt lên bảng chỉ lược đồ vị trí của VN trên bản đồ ĐNA và TG.
4. Hoạt động vận dụng:
- Viết đoạn văn thuyết minh về chương trình địa lí VN trong sgk địa lí 8
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm thêm thông tin về quá trình VN mở rộng hợp tác quốc tế hiện nay.
- Chuẩn bị bài: Vị trí, giới hạn, hình dạng lã
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an moi PTNL_12529083.doc