2. Nông nghiệp
- Nông nghiệp:
+ Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới), quy mô sản xuất tương đối tập trung.
+ Một số sản phẩm có giá trị trên thị trường (chè, hồi, hoa quả );
Chè là thế mạnh của vùng với các thương hiệu hổi tiếng: Mộc Châu, San, Tân Cương
+ Phân bố: Chè: Bắc Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái, Sơn La
Hồi: Lạng Sơn
- Ngô là cây lương thực chính của vùng.
- Lâm nghiệp: nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông - lâm kết hợp.
- Là vùng nuôi nhiều trâu, bò, lợn.
Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước (57,3%)
186 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý 9 (chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rường Sơn Bắc
+ Mựa đụng Sườn đón gió mựa đụng bắc, bão -> mưa nhiều
+Mựa hạ chịu ảnh hưởng mạnh của hiệu ứng phơn với gió Tây Nam gây khô nóng => hạn hán, nguy cơ cháy rừng và thiếu nước sinh hoạt
* GV yêu cầu HS liên hệ với khí hậu địa phương.
? Dựa vào H 23.1 và H 23.2, hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản, tài nguyên du lịch phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn?
? Từ Tõy sang Đụng, địa hỡnh của vựng cú sự khỏc nhau ntn? Điều đú cú ảnh hưởng gỡ đến sự phỏt triển kinh tế.
?Y-K: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ.
? K-G:Để khắc phục những khó khăn do thiên tai theo em vùng Bắc Trung Bộ cần có những biện pháp gì?
Hoạt động 3
HĐ cá nhân/ cả lớp
? HSK-G: Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía Tây của Bắc Trung Bộ.
? Dựa vào bảng 23.2, hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước.
- GV trình bày các tiềm năng phát triển của vùng:
+ Đường Hồ Chí Minh, hầm đường bộ đèo Hải Vân, đèo Ngang.
+ Các dự án kinh tế Việt - Lào, phát triển hành lang Đông Tây.
+ Truyền thống lao động
? Trình bày những thuận lợi và khó khăn của dân cư đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: lãnh thổ hẹp ngang,
- Giới hạn từ dãy Tam Điệp – Bach Mã
+ Phía bắc giáp trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
+ Phía tây giáp CHDCND Lào.
+ Phía nam giáp Nam Trung Bộ.
+ Phía đông giáp biển.
- ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông – Tây của Tiểu vùng sông Mê Công.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Đặc điểm:Thiờn nhiờn co sự phõn hoỏ giữa phớa bắc và phớa nam Hoành Sơn.Từ tây sang Đông các tỉnh đều có các dạng địa hình sau: Miền núi - gò đồi - đồng bằng - biển và hải đảo.
* Thuận lợi:
- Địa hình:Thuận lợi cho pt đa dạng ngành nghề:nụng-lõm-nghư nghiệp
- Sự khác nhau về tài nguyên giữa phía Bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn.
+ Phía Bắc có tiềm năng rừng, khoáng sản lớn hơn. Fe,Cr,thiếc,đỏ vụi...
+ Phía Nam: động Phong Nha được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới => Tài nguyên thiên quan trọng.Thuận lợi cho phát triển du lịch.
.
- Khó khăn:
+ Thiờn tai thường xảy ra( bão,lũ lụt, lũ quét,hạn hán, gió phơn Tây Nam, xâm nhập mặn và cát lấn từ ven biển).
+ Đồng bằng ven biển diện tớch hẹp, đất xấu.
=> Biện pháp khắc phục
+ Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn
+ Trồng rừng phòng hộ
+ Xây dựng hồ chứa nước
+ Triển khai rộng rãi cơ cấu kinh tế nông lâm - ngư nghiệp.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Đặc điểm: là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây (dẫn chứng).
- Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên . Cú nhiều di tớch lịch sử văn húa:cố đụ Huế, Nhó nhạc cung đỡnh Huế.
- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.
KL :SGK
3. Củng cố
- Cõu 1 SGKtrang 85.
- Trỡnh bày đặc điểm dõn cư xó hội của BTB, nờu những thuận lợi và khú khăn của đặc điểm đú đối với phỏt triển kinh tế, xó hội.
4:Hoạt động nối tiếp
- HS làm bài tập 3 SGK
- Ôn bài kiểm tra 15 phút
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 26 - Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
IV. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn - 12- 2018
Ngày dạy -12-2018
Tuần 13 Tiết 27 Bài 24: Vùng Bắc Trung bộ (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần đạt được:
1.Kiến thức,
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở Bắc Trung Bộ
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm.
- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ như chương trình trồng rừng,xây dựng hồ chứa đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ, các trung tâm công nghiệp của vùng.
- Sử dụng các bản đồ Địa lí Kinh tế vùng Bắc Trung Bộ để phân tích và trình bày về phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu của vùng Bắc Trung Bộ.
- Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày tình hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng.
Rèn cho Hs một số kỹ năng sống như: tư duy ,giải quyết ván đề.tự nhận thức
II. Chuẩn bị;
- Lược đồ kinh tế Bắc Trung Bộ.
III.Tiến trình dạy học
1.Bài cũ.
? Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
2. Bài mới
GV giới thiệu bài (SGK)
Hoạt động của thầy và trũ
Hoạt động 1
HĐ cá nhân/ cả lớp
? HSK-G:Quan sát H24.1, em có nhận xét gì tình hình sản xuất lương thực có hạt (lúa, ngô) của vùng Bắc Trung Bộ?
GV nhấn mạnh: Mặc dù trong những nằm gần đây có tiến bộ đáng kể, nhưng sản xuất lương thực của vùng vẫn ở mức thấp so với trung bình cả nước.
?Y-K: Nêu một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng.
(Điều kiện khí hậu khắc nghiệt lại diễn biến thất thường
+ Diện tích đất canh tác ít, đất xấu
+ Dân số đông
+ Cơ sở hạ tầng kém phát triển
+ Đời sống dân cư rất khó khăn )
? Với những khó khăn như thế nên năng suất và sản lượng bình quân lương thực theo đầu người thấp thì Bắc Trung Bộ đã làm gì?
=> Đẩy mạnh thõm canh, tăng năng suất lỳa.
+ Nơi sản xuất lỳa :đồng bằng Thanh-Nghệ -Tĩnh.
+ Một số cõy cụng nghiệp hàng năm :lạc, vừng...vựng đất cỏt pha duyờn hải.
+Vựng đồi nỳi phớa tõy trồng cõy ăn quả, chăn nuụi trõu bũ, cõy cụng nghiệp lõu năm.
+ Vựng ven biển phớa đụng nuụi trồng đỏnh bắt thuỷ sản.
GV nhấn mạnh: Nghề rừng, rừng cú trữ lượng lớn thứ hai trong cả nước (sau Tõy nguyờn) chăn nuôi gia súc lớn, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng.
? THMT: Quan sát 24.3, hãy:
+ Xác định các vùng nông lâm kết hợp?
+ Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ ?
( phũng chống lũ quột, hạn chế cỏt bay,cỏt lấn,tỏc hại giú phơn TN, bóo,lũ..)
? Bắc Trung Bộ đã có những chương trình gì để phát triển nông nghiệp, giảm nhẹ thiờn tai và bảovệ mụi trường ?
(như chương trình trồng rừng,xây dựng hồ chứa đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT)
Hoạt động 2
Cá nhân/ cặp
GV: Yêu cầu dựa vào hình 24.2
- Nhận xét về sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc trung Bộ.
?K-G: Cho biết ngành nào là thế mạnh của Bắc Trung Bộ? Vì sao?
? Xác trên H24.3 vị trí trên lược đồ các cơ sở khai thác khoỏng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi.
? Những khó khăn trong phát triển CN của vùng là gì.
CN phỏt triển chưa tương xứng với tiềm năng do cơ sở hạ tầng yếu kộm và hậu quả chiến tranh kộo dài.
Vựng đang đứng trước triển vọng lớn do nhiều dự ỏn kinh tế đang được triển khai phỏt triển của hàng lang Đụng-Tõy,hợp tỏc phỏt triển của tiểu vựng sụng Mờ Kụng.
Hoạt động 3 Cá nhân/ cặp
? Dựa vào hình 24.3, em hãy nhận xét về hoạt động vận tải của vùng.
? HSK-G : Quan sát hình 24.3, xác định vị trí các quốc lộ 7,8,9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này.
( Trên hướng Đông - Tây dịch vụ xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu trên biên giới Việt - Lào nối với các cảng biển dọc theo quốc lộ 7, 8, 9 diễn ra sôi động)
? Hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ.
? Xác định trên hình 24.3 :
+ Cỏc trung tõm kinh tế của vựng.
+ Những ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố Thanh Hoá, Vinh, Huế.
+ Cho biết chức năng kinh tế của cỏc trung tõm.
Nội dung chớnh
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Năng suất lúa cũng như bình quân lương thực có hạt (lúa, ngô) theo đầu người đang ở mức thấp so với cả nước.
- Bắc Trung Bộ đang nổ lực phát triển sản xuất lương thực, phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi, nghề rừng, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Thực hiện chương trình trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước tại những vùng nông lâm kết hợp.
2. Công nghiệp
- Giá trị sản xuất công nhiệp tăng liên tục.
- Các ngành quan trọng hàng đầu : khai thác khoáng sản ( crôm, thiếc, titan,) sản xuất vật liệu xây dựng..
- Cỏc ngành cụng nghiệp chế biến phỏt triển quy mụ vừa và nhỏ khắp cỏc địa phương.
- Các trung tâm công nghiệp tập trung ở ven biển.
3. Dịch vụ
- Dịch vụ vận tải là điểm nổi bật ở Bắc Trung Bộ, đây là ngã tư đường đối với trong nước và các nước trong khu vực.
- Bắc Trung Bộ có thế mạnh về dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và văn hoá lịch sử.
V. Các trung tâm kinh tế.
Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng.
3.. Củng cố.
? Nêu khái quát đặc điểm phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ.
4.Hoạt động nối tiếp
- Học bài cũ
- Nghiên cứu bài mới: Tiết 27 - Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
IV. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn - 12- 2018
Ngày dạy -12-2018
Tiết 28 Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS đạt được:
1 Kiến thức.
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội; những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội
- Biết hiện tượng sa mạc hoá có nguy cơ mở rộng nên vấn đề BVMT đặc biệt quan tâm.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng
- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về dân cư – xã hội, của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Phân tích các bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Nam Trung Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết và trình bày đặc điểm tự nhiên,
- Rèn cho Hs một số kỹ năng sống như: tư duy ,giải quyết ván đề.tự nhận thức
II. Chuẩn bị
- Lược đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
- Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
III. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ-Trả bài kiểm tra 15 phút
? Trình bày tình hình phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ: Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
2. Bài mới
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ với vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ đó thì có ý nghĩa và vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng? ở đây có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên được đánh giá như thế nào? Với những đặc điểm tự nhiên thì dân cư, xã hội phát triển đến mức độ nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm đáp án cho các câu hỏi vừa nêu: Tiết 27 - Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
Hoạt động của thầy và trũ
Hoạt động1
HĐ cả lớp
? HSK-G: Quan sát H 25.1, hãy xác định:
+ Vị trí và giới hạn lãnh thổ của vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa và các đảo Lí Sơn, Phú Quý.
Nội dung chớnh
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Lónh thổ hẹp ngang, kộo dài từ Đà Nẵng đến Bỡnh Thuận.
- Tiếp giỏp:
Phớa bắc giỏp Bắc trung bộ.
Phớa nam:Đụng Nam Bộ.
Phớa tõy :Lào và Tõy Nguyờn.
Phớa đụng:biển đụng,cú nhiều đảo và quần đảo, cú hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và trường Sa.
í nghĩa:
+ Cầu nối giữa vựng kinh tế phớa Bắc với phớa Nam, nối giữa Tây Nguyên và Biển Đông => thuận lợi cho lưu thụng và trao đổi hàng hoỏ lược giữa Bắc - Nam, là cửa ngõ
?K-G Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng đối với kinh tế và an ninh quốc phũng..
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức=>Vựng cú tớnh chất trung gian và bản lề.
Hoạt động 2
HĐ cá nhân/ cặp
? Quan sát H 25.1:
- Cho biết đặc điểm nổi bật của địa hỡnh vựng DHNTB.
-K-G: Vì sao màu xanh của đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ không rõ nét như phía Bắc của Bắc Trung Bộ và không liên tục như Đồng bằng Sông Hồng và sông Cửu Long.
HS giải thích, GV giải thích lại:
+ Do các khối núi của dãy Trường Sơn Nam chia cắt chuỗi đồng bằng hẹp ven biển.
+ Miền núi và đồi gò ở đây hầu như nhô sát ra biển, những dải cát rộng kéo dài tạo ra cảm giác khô cằn, đơn điệu của cảnh quan hoang mạc.
- Từ những vấn đề trên GV nêu rõ đặc điểm và ảnh hưởng của địa hình: Đường bờ biển khúc khuỷu tạo nên nhiều vũng vịnh thuận lợi cho xây dựng hải cảng.
? Xác định trên bản đồ:
+ Các vịnh Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh.
+ Các bãi tắm và địa điểm du lịch nổi tiếng.
GV chốt lại.
? HSK-G:Phân tích các thế mạnh về kinh tế biển.
? Tự nhiờn và TNTN của vựng cũn cú những thuận lợi gỡ.
? Khú khăn của TN và TNTN của vựng đối với sự phỏt triển kinh tế-xó hội.
? Giải phỏp khắc phục khú khăn.
? THMTK-G: Tại sao vấn đề bảo vệ rừng và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
HS giải thích, GV bổ sung:
+ Khí hậu: Đây là hai tỉnh khô nhất trong cả nước.
* Phan Rang: Nhiệt độ 270C, lượng mưa 925mm, độ ẩm không khí thấp 77%, số giờ nắng nhiều 2500 đến 3000 h, số ngày nắng 325 ngày, nguồn nước ngầm ít bằng 1/3 so với trung bình cả nước.
+ Hiện tượng sa mạc hoá đang có xu hướng mở rộng: Hạn hán kéo dài, các cồn cát di động theo hoạt động của gió, độ che phủ của vùng thấp 39%.
=> Trước mắt vấn đề bảo vệ rừng và phát triển rừng được coi là bên vững nhất.
GV chốt lại.
Hoạt động 3
? K-G:Căn cứ vào bảng 25.1, hãy nhận xét sự
khác biệt về phân bố dân cư và hoạt động kinh tế giữa đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía Tây.
? Dựa vào bảng 25.2 hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
? Xác định vị trí các địa danh quan trọng: Phố Cổ Hội An và di tích Mĩ Sơn.
ra biển Đông của các tỉnh Tây Nguyên
+ Có hai huyện đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa, có tầm quan trọng về kinh tế,an ninh quốc phũng đối với cả nước.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đặc diểm địa hình:
+ Đồng bằng hẹp phía đông bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra sát biển.
+ Núi, gò đồi phía Tây.
+ Đường biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh .
- Thuận lợi:
+ Tiềm năng nổi bật về kinh tế biển( biển nhiều hải sản, vùng nước mặn
nước lợ thích hợp nuôi trồng thuỷ hải sản. Trên một số đảo ven bờ từ Quảng Ninh đến Khánh Hoà có nghề khai thác tổ chim yến đem lại giá trị cao, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu, các quần đảo Trường sa - Hoàng sa có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nớc....
+ Khoáng sản chính của vùng là cát thuỷ tinh, ti tan của vàng.
+ Đất nông nghiệp ở các đồng bằng hẹp ven biển thích hợp để trồng lúa ngô, sắn khoai, rau qủa và một số cây công nghiệp có giá trị.
+ Vùng đất rừng chân núi có điều kiện phát triển chăn nuôi và gia súc lớn, đặc biệt là nuôi bò đàn.
+ Ngoài gỗ, rừng còn có một số đặc sản quý...
- Khó khăn:
+Khí hậu khô hạn nhất cả nước, nhiều thiên tai( bão, lũ lụt, hạn hán, hiện
tượng sa mạc hoá) .
+ Quỹ đất nông nghiệp hạn chế, nhiều cánh đồng bằng hẹp ven biển có diện tích nhỏ đất xấu, thiếu nước dẫn đến sản lượng LTBQĐN thấp nhất cả nớc.
- Biện pháp khắc phục:Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, trồng rừng phòng hộ, xây dựng hệ thống hồ chứa nước, triển khai rộng cơ cấu nông- lâm - ngư nghiệp.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Đặc điểm: Có sự khác biệt về phân bố dân cư và hoạt động kinh tế giữa đồng bằng ven biển phớa đụng và vùng đồi núi phía Tây( Bảng 25.1).
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào,người dõn cú đức tớnh cần cự lao động,dũng cảm,giàu kinh nghiệm trong phũng chống thiờn tai và khai thỏc vựng nước rộng lớn trờn biển Đụng.
+ Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn : Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn.
- Khú khăn:
- Trình độ phát triển dân cư, xã hội còn thấp.Đời sống một bộ phận dõn cư cũn nhiều khú khăn.
KL: SGK
3. Củng cố
? Điều kiện tự nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế, xã hội.
? HSK-G: Điều kiện tự nhiên và TNTN của Bắc trung Bộ và DHNTB có gì giống và khác nhau.
4.Hoạt động nối tiếp
- Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 28 - Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
IV Rút kinh nghiệm
Ngày soạn - 12 - 2018
Ngày dạy --12-2018
Tiết 29 Bài 26: Vùng duyên hải nam trung bộ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS đạt đựơc:
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính
- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để phân tích và giải thích một số vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Đọc, xử lí số liệu và phân tích quan hệ không gian: đất liền - biển và đảo, Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên.
- Rèn cho Hs một số kỹ năng sống như: tư duy ,giải quyết ván đề.tự nhận thức
II. Chuẩn bị:
- Lược đồ kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ
- Một số tranh ảnh
III. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ
? Điều kiện tự nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế, xã hội.
2. Bài mới
GV giới thiệu bài mới (lời giới thiệu của SGK)
Hoạt động của thầy và trũ
Hoạt động 1 HĐ cá nhân /cả lớp
? HSK-G Dựa vào bảng 26.1:
- Hóy nhận xột sự phỏt triển của hai ngành trong nụng nghiệp ở vựng DHNTB.
- Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng?
=>
( Điều kiện tự nhiên thuận lợi:
+ Vùng địa bàn phía Tây chăn nuôi gia súc.
+ Vùng biển có nhiều cá có giá trị, ven bờ nhiều đầm phá, vùng vịnh.
+ Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo cho phép khai thác quanh năm, sản lợng lớn.
- GV(mở rộng): Đàn bò 1,1 triệu con(chiếm 20% đàn bò cả nớc). Chương trình sinh hoá đàn bò đang phát triển tốt.
? Quan sát H26.1, hãy xác định các bãi tôm, bãi cá.
HSK-G:Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản.
( - Ven bờ có nhiều đồng muói tốt, khả năng khai thác lớn, ít ma. Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận là các tỉnh sản xuất muối lớn nhất.
- Vùng ven bờ có nhiều bãi nước Trồi, nước chìm, có nhiều bãi cá, bãi tôm. Ngoài khơi có hai quần đảo lớn Hoàng Sa, trờng Sa là nơi trú ngụ tàu thuyển, chắn sóng ven bờ cho thuỷ sản phát triển.Nhiều đầm phá, vũng vịnh nuôi trồng thuỷ hải sản.
- Dân cư có truyền thống, có kinh nghiệm nuôi trồng thuỷvà đánh bắt thuỷ hải sản.)
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức
- GV trình bày thêm về tình hình sản xuất lương thực, sản xuất cây công nghiệp hàng năm, lâu năm:
+ Vùng đồng bằng: trồng lúa, ngô, khoai, sắn
+ Cây công nghiệp hàng năm: mía
+ Cây công nghiệp lâu năm: Hồ tiêu, điều, dừa
? Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng.
HS trả lời, GV nêu rõ những khó khăn đó:
+ Quỹ đất nông nghiệp hạn chế, đất xấu
+ Khí hậu khô hạn -> thiếu nước
+ Thường bị bão lụt về mùa mưa
+ Hiện tượng sa mạc hoá ngày càng mở rộng
Hoạt động2
HĐ cá nhân/ cặp
? HSK-G: Dựa vào bảng 26.2, hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
(+ Chiếm tỉ trọng nhỏ
+ Nhưng có tốc độ tăng trưởng khá cao năm 2002 cao gấp 2,6 lần so với năm 1995, trong khi đó cả nước đạt khoảng 2,5 lần.
=> Bước đầu đã có tiến bộ trong sự hình thành và xây dựng cơ cấu công nghiệp)
? Cho biết một số thành tựu chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của vùng.Xỏc định sự phõn bố cỏc nghành cụng nghiệp tiờu biểu.
HS trả lời, GV chuẩn xác
- GV nêu rõ về tiềm năng phát triển công nghiệp của vùng:
+ Lực lượng lao động cơ khí có tay nghề cao, năng động trong nền kinh tế thị trường.
+ Nhiều dự án quan trọng đang triển khai, đặc biệt là việc xây dựng nhiều khu công nghiệp trong phạm vi vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Hoạt động 3
HĐ nhóm(4 nhóm )
-các nhóm cùng thảo luận nội dung sau
? Trong lĩnh vực dịch vụ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, có những loại hình dịch vụ nào phát triển? Giải thích?
Các nhóm làm việc đại diện nhóm trình bày
Hs bổ sung gv chuẩn kiến
- GV chuẩn xác kiến thức
Hoạt động 4
HĐ cả lớp
? Xác định trên hình 26.1 vị trí của các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang
? K-G:Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên.
=>
Ba quốc lộ Đ-T nối 3 TP Tõy Nguyờn là quốc lộ 14, 19,26.Ba TP duyờn hải này là 3 cảng biển DHNTB.Nhờ 2 yếu tố này mà hàng hoỏ Tõy Nguyờn giao thụng với cỏc nước trong vựng và xuất khẩu.
?Xỏc địnhvị trớ, giới hạn, tờn cỏc tỉnh và vai trũ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung ?
GV sơ kết bài học
Nội dung chớnh
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp.
- Sản lượng bình quân lương thực đầu người thấp hơn mức trung bình của cả nước.
- Chăn nuôi gia súc lớn phát triển, đặc biệt là chăn nuôi bò đàn dẫn đầu cả nước.
- Ngư nghiệp là thế mạnh của vùng bao gồm đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản khai thác của cả nước (2002)
- Nổi tiếng về nghề làm muối: Cá Ná, Sa Huỳnh.
- Chế biến thuỷ sản khá phát triển,nổi tiếng về nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
+ Khó khăn: quỹ đất nông nghiệp hạn chế, đất xấu. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của cả nước.Nhiều thiờn tai(bóo,lũ lụtvề mựa mưa,thiếu nước về mựa khụ)
2. Công nghiệp.
-Sản xuất cụng nghiệp cũn chiếm tỉ trọng nhỏ,nhưng cú tốc độ tăng trưởng khỏ cao.
- Cơ cấu công nghiệp bước đầu hình thành và khá đa dạng bao gồm cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản.
3. Dịch vụ
- Hoạt động vận tải diễn ra sôi động :đó là hoạt động của các cảng biển Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Du lịch là thế mạnh kinh tế của vựng.các bãi biển nổi tiếng và các quần thể di sản văn hoá thế giới.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
- Các trung tâm kinh tế đều là những thành phố biển:Đà Nẵng,Quy Nhơn,Nha Trang.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
+ Tờn cỏc tỉnh.
+ Có vai trò quan trọng(SGK)
KL sgk
3: củng cố GV sử dụng câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa
4. Hoạt động nối tiếp
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 29 - Bài 26: Kinh tế biển Bắc Trung bộ và
duyên hải Nam Trung bộ
IV Rút kinh nghiệm
Ngày soạn - 12- 2018
Ngày dạy -12-2018
Tuần 15 Tiết 30 Bài 27: Thực hành
Kinh tế biển Bắc Trung bộ và duyên hải Nam Trung bộ
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS đạt được:
1,Kiến thức.
- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ (gọi chung là vùng Duyên hải miền Trung), bao gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển.
2.Kỹ năng
- Tiếp tục hoàn thiện phương thức đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ .
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, vở thực hành, Atlat Địa lí Việt Nam.
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên hoặc bản đồ kinh tế Việt Nam
III. Tiên trình dạy học.
1. Bài cũ
Kết hợp trong dạy bài mới.
2 Bài mới GV giới thiệu bài thực hành
GV cùng HS xác định yêu cầu bài thực hành:
- Xác định các cảng biển, các bãi cá, bãi tôm, các cơ sở sản xuất muối, bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng -> nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển của : Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ
- So sánh và giải thích về sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác của 2 vùng.
Hoạt động 1 (nhóm) Bài tập 1:
- HS tìm trên hình 24.3, 26.1 và Atlat Địa lí Việt Nam các địa danh theo yêu cầu bài thực hành.
- GV chia nhiệm vụ cho các nhóm
Nhóm 1, 3, 5: Xác định các địa danh của vùng Bắc Trung Bộ
Nhóm 2, 4, 6: Xác định các địa danh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Đại diện các nhóm lên bảng chỉ các địa danh trên bản đồ -> GV chuẩn xác
+ Cảng biển:
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Cửa Lò
Vũng áng
Nhật Lệ
Thuận An
Chân Mây
Đà Nẵng
Kì Hà
Dung Quất
Quy Nhơn
Ba Ngòi
Nha Trang
Cam Ranh
Vũng Rô
+ Bãi cá, bãi tôm:
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Có các ngư trường trọng điểm
Trường Sa - Hoàng Sa
Ninh Thuận - Bình Thuận
=> Ngư nghiệp là thế mạnh kinh tế của vùng, với các mặt hàng xuất khẩu: cá, tôm, mực đông lạnh; chế biến thuỷ sản khá phát triển-nổi tiếng về nghề chế biến nước mắm ở Nha Trang, Phan Thiết.
+ Cơ sở sản xuất muối nổi tiếng:
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Có 2 cơ sở sản xuất muối nổi tiếng trong cả nước:
Sa Huỳnh
Cà Ná
+ Bãi biển:
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12530542.doc