So sánh 1 số chỉ tiêu phát triển dân cư - xã hội ở Tây Nguyên với cả nước?
? Những chỉ tiêu nào cao hơn, thấp hơn so với cả nước?
- HS trả lời.
? Tại sao thu nhập BQ/người/tháng cao hơn so với cả nước mà tỉ lệ hộ nghèo lại lớn hơn so với cả nước?
- Phân hóa giàu nghèo quá lớn.
? Nêu những giải pháp khắc phục khó khăn?
- HS hoạt động cặp đôi (2 phút).
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. GV chốt kiến thức:
(GV mở rộng:
+ Vị trí ngã ba biên giới với sự sinh sống của nhiều dân tộc nên vấn đề đoàn kết các dân tộc là rất quan trọng, bởi nếu không, rất dễ bị các phần tử phản động dụ dỗ, mua chuộc, lợi dụng tôn giáo lôi kéo, gây rối, ảnh hưởng đến an ninh chính trị và quốc phòng của dân tộc VN
+ Bản sắc văn hóa nhiều nét đặc thù. Năm 2005 không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại
11 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 648 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Tiết 31 - Bài 28: Vùng Tây Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/11/2018
Ngày dạy: 06/12/2018
Tiết 31 - Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
I) Mục tiêu: Học xong bài này, HS có được:
1) Kiến thức:
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Tây Nguyên. Đánh giá được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới việc phát triển kinh tế của vùng.
- Thấy được Tây Nguyên là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người, đồng thời cũng là vùng thưa dân nhất nước ta, đời sống dân cư còn nhiều khó khăn nhưng đã được cải thiện đáng kể.
- Nêu được một số giải pháp để góp phần phát triển kinh tế của vùng.
2) Kỹ năng:
- Chỉ bản đồ, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên với sự phát triển kinh tế.
- Khai thác kiến thức từ bảng thông tin trong SGK để thực hiện nhiệm vụ học tập.
3) Thái độ, phẩm chất:
- Nghiêm túc, tự giác.
- Tình yêu và lòng tự hào về quê hương đất nước.
- Tinh thần trách nhiệm, tính kỷ luật, chuyên cần.
4) Năng lực hướng tới:
* Năng lực chung: Tự học, hợp tác, tính toán, trình bày, giải quyết vấn đề.
* Năng lực riêng: Tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, phân tích thông tin.
II) Chuẩn bị:
1. GV:
- Giáo án, máy tính xách tay, máy chiếu.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến Bài 28 - Vùng Tây Nguyên.
2. HS:
- Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
- Sưu tầm tư liệu phục vụ bài học theo hướng dẫn của GV.
III) Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định tổ chức:
- GV yêu cầu HS quan sát một đoạn video và hỏi : Em đã quan sát thấy những gì từ video trên?
- HS trả lời
- GV dẫn vào bài mới: Tây Nguyên có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng đồng thời có nhiều tiềm năng tự nhiên để phát triển kinh tế. Các dân tộc Tây Nguyên có truyền thống đoàn kết, có bản sắc văn hóa dân tộc vừa đa dạng vừa có nhiều nét đặc thù. Để thấy rõ hơn những đặc điểm về vùng đất này, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu Bài 28 - Vùng Tây Nguyên.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
Mục tiêu: HS nắm được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa về vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên.
Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Hoạt động cá nhân, cặp đôi; nêu và giải quyết vấn đề, đặt câu hỏi, động não.
Năng lực, phẩm chất hướng tới:
* Năng lực chung: Tự học, hợp tác, trình bày.
* Năng lực riêng: Sử dụng bản đồ.
* Phẩm chất: Chuyên cần, tính kỷ luật, tình yêu quê hương đất nước.
- Dựa vào H28.1, SGK và Bản đồ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, em hãy:
? Xác định vị trí địa lí vùng Tây Nguyên?
? Xác định giới hạn lãnh thổ của vùng Tây Nguyên?
? So với các vùng khác, Tây Nguyên có gì đặc biệt?
? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí vùng Tây Nguyên?
- HS hoạt động cặp đôi (2 phút)
- HS trả lời -> nhận xét -> bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
+ Là nơi mở màn cho chiến dịch Hồ Chí Minh đại thắng tháng 4/1975.
+ Có đường biên giới dài trên 500km, tiếp giáp với 2 nước láng giềng: Lào và Cam-pu-chia.
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, những thuận lợi, khó khăn và giải pháp phát triển kinh tế của vùng.
Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, đặt câu hỏi, động não; mảnh ghép.
Năng lực, phẩm chất hướng tới:
* Năng lực chung: Hợp tác, trình bày.
* Năng lực riêng: Khai thác và tổng hợp thông tin.
* Phẩm chất: Kỷ luật, trách nhiệm, chuyên cần, yêu quê hương đất nước.
- GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép. Yêu cầu HS dựa vào H28.1 + B28.1 và thực hiện nhiệm vụ:
* Vòng 1 (2 phút)
- Nhóm 1: Trình bày đặc điểm về địa hình, sông ngòi?
- Nhóm 2: Trình bày đặc điểm về khí hậu, đất?
- Nhóm 3: Trình bày đặc điểm về nước, rừng?
- Nhóm 4: Trình bày đặc điểm về khoáng sản, du lịch?
* Vòng 2 (7 phút) - Ghép nhóm mới, thực hiện nhiệm vụ:
- Hợp tác, chia sẻ, thu thập thông tin, hoàn thành phiếu học tập (2p).
- Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ (5p):
? Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên?
? Những giải pháp để khắc phục khó khăn?
- HS trình bày, HS khác nhận xét.
- GV chốt kiến thức bằng bảng tổng kết KT phần II.
(GV: ĐKTN và TNTN có ý nghĩa quan trọng không những với Tây Nguyên mà còn có ý nghĩa đối với các vùng lân cận, các nước láng giềng).
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm dân cư-xã hội của vùng.
Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Hoạt động cá nhân, cặp đôi; nêu và giải quyết vấn đề, đặt câu hỏi, động não.
Năng lực, phẩm chất hướng tới:
* Năng lực chung: Tự học,
hợp tác, trình bày.
* Năng lực riêng: Khai thác thông tin và sử dụng số liệu thống kê.
*Phẩm chất: Chuyên cần, trách nhiệm, kỷ luật, yêu quê hương đất nước .
* Dựa vào thông tin SGK mục III, Bảng 28.2, hãy cho biết:
? Số dân của vùng Tây Nguyên?
? Tây Nguyên có những dân tộc nào?
? Nhận xét gì về sự phân bố dân cư, dân tộc?
? So sánh 1 số chỉ tiêu phát triển dân cư - xã hội ở Tây Nguyên với cả nước?
? Những chỉ tiêu nào cao hơn, thấp hơn so với cả nước?
- HS trả lời.
? Tại sao thu nhập BQ/người/tháng cao hơn so với cả nước mà tỉ lệ hộ nghèo lại lớn hơn so với cả nước?
- Phân hóa giàu nghèo quá lớn.
? Nêu những giải pháp khắc phục khó khăn?
- HS hoạt động cặp đôi (2 phút).
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. GV chốt kiến thức:
(GV mở rộng:
+ Vị trí ngã ba biên giới với sự sinh sống của nhiều dân tộc nên vấn đề đoàn kết các dân tộc là rất quan trọng, bởi nếu không, rất dễ bị các phần tử phản động dụ dỗ, mua chuộc, lợi dụng tôn giáo lôi kéo, gây rối,ảnh hưởng đến an ninh chính trị và quốc phòng của dân tộc VN
+ Bản sắc văn hóa nhiều nét đặc thù. Năm 2005 không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại
+ Hội hoa Đà Lạt (2004)
+ Hiện nay Nhà nước rất quan tâm đầu tư xây dựng đổi mới, nâng cao chất lượng đời sống đồng của bào các dân tộc Tây Nguyên).
I) Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
* Vị trí địa lí:
- Nằm ở phía Tây Nam vùng Duyên hải NTB.
- Phía Bắc và phía Đông giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Phía Tây giáp Lào, Cam-pu-chia.
- Phía Nam giáp vùng Đông Nam Bộ.
* Giới hạn lãnh thổ:
- Gồm: 5 tỉnh
- Diện tích: 54.475 km2 chiếm 16% diện tích cả nước.
-> Là vùng duy nhất không giáp biển.
* Ý nghĩa:
- Có ý nghĩa chiến lược quan trọng đối với cả nước về kinh tế cũng như an ninh, quốc phòng.
- Vị trí ngã 3 biên giới: Lợi thế về độ cao cũng như cơ hội liên kết với các nước trong khu vực.
- Là nơi bắt nguồn của các dòng sông, suối đổ về 3 phía => Tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng đầu nguồn.
II) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
PHIẾU HỌC TẬP
Vòng 1 (2 phút)
Câu hỏi: Trình bày điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Tây Nguyên?
Nhóm
Đặc điểm
1
- Địa hình:
- Sông ngòi:
2
- Khí hậu:
- Đất:
3
- Nước:
- Rừng:
4
- Khoáng sản:
- Du lịch:
Vòng 2 (7 phút) - Các nhóm 1,2,3,4:
- Hợp tác, chia sẻ, thu thập thông tin, hoàn thành câu hỏi ở vòng 1 vào phiếu học tập (2 phút).
- Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ mới (5 phút):
1. Trình bày những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên?
- Thuận lợi: ..........................................................
.............................................................................
- Khó khăn: .........................................................
.............................................................................
2. Những giải pháp để khắc phục khó khăn?
.............................................................................
.............................................................................
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Tây Nguyên
Nhóm
Đặc điểm
1
- Địa hình: Chủ yếu là những cao nguyên ba dan xếp tầng.
- Sông ngòi: Từ Tây Nguyên, có các dòng sông chảy về vùng lãnh thổ lân cận.
2
- Khí hậu: Nhiệt đới cận xích đạo, có mùa khô kéo dài. Trên các cao nguyên khí hậu điều hòa mát mẻ hơn.
- Đất ba zan: 1,36 triệu ha (66% diện tích đất ba zan cả nước).
3
- Nước: Tiềm năng thủy điện lớn (chiếm khoảng 21% trữ năng thủy điện cả nước).
- Rừng: Gần 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện tích rừng cả nước)
4
- Khoáng sản: Bô xít có trữ lượng vào loại lớn, hơn 3 tỉ tấn.
- Du lịch: Tài nguyên du lịch phong phú.
1. Những thuận lợi và khó khăn
* Thuận lợi: Là điều kiện để phát triển nhiều ngành kinh tế:
- Nông nghiệp: Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu,...)
- Lâm nghiệp: khai thác tài nguyên rừng.
- Công nghiêp: Thủy điện, khai thác khoáng sản.
- Du lịch sinh thái
* Khó khăn:
- Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng, hay xảy ra cháy rừng.
- Khai thác rừng bừa bãi gây xói mòn, thoái hóa đất, tài nguyên rừng suy giảm.
2. Những giải pháp để khắc phục khó khăn:
- Bảo vệ đất.
- Bảo vệ rừng đầu nguồn (bảo vệ nguồn nước cho sinh hoạt, nguồn thủy năng phát triển thủy điện, thủy lợi, bảo vệ môi trường sinh thái).
- Khai thác tài nguyên hợp lí.
- Phát triển thủy điện, chủ động nước về mùa khô.
- Áp dụng khoa học trong sản xuất.
III) Đặc điểm dân cư - xã hội:
- Dân số: 4,4 triệu người (năm 2002), chiếm khoảng 5% dân số cả nước; 5,5 triệu người (năm 2013), chiếm khoảng 6% số dân cả nước.
- Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc.
- Là vùng thưa dân, mật độ dân số thấp nhất nước ta (năm 2002 khoảng 81 người/km2)
- Phân bố không đều:
+ Các dân tộc ít người chiếm 30% chủ yếu sống trên cao nguyên.
+ Dân tộc Việt (Kinh) chiếm 70% chủ yếu sinh sống ở các đô thị, ven đường giao thông, các nông - lâm trường.
- Nhiều chỉ tiêu dân cư - xã hội còn thấp, đời sống dân cư còn gặp nhiều khó khăn, đang được cải thiện đáng kể.
* Giải pháp khắc phục khó khăn:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đầu tư phát triển kinh tế.
+ Xóa đói, giảm nghèo, cải thiện đời sống người dân, nâng cao trình độ dân trí.
+ Khai thác hợp lí, bảo vệ tài nguyên đất, rừng.
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV củng cố bài học bằng Bản đồ tư duy:
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 trong Sách giáo khoa - trang 105.
- Yêu cầu học sinh làm một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Hãy cho biết cao nguyên nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên?
Đăk Lăk B. Mơ Nông C. Lâm Viên D. Mộc Châu
Câu 2: Tài nguyên nào có trữ lượng không lớn ở Tây Nguyên?
Thủy điện B. Thủy sản C. Đất ba zan D. Rừng
Câu 3: Vùng Tây Nguyên có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành gì?
Trồng cây ăn quả.
B. Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, ôn đới.
C. Trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
D. Trồng cây công nghiệp lâu năm
Câu 4: Vì sao vùng Tây Nguyên có tiềm năng thủy điện lớn?
A.Vì có lượng nước chênh lệch lớn giữa hai mùa.
B.Vì bắt nguồn từ vùng núi hiểm trở.
C. Vì có nguồn nước sông lớn chảy về các vùng lân cận.
Vì đoạn trung lưu chảy qua nhiều sườn dốc của các cao nguyên.
Câu 5: Loại khoáng sản chủ yếu ở Tây Nguyên là:
pquặng sắt. B. bô xít. C. a-pa-tit. D. quặng đồng
Câu 6: Trong tổng số đất ba zan cả nước đất ba zan ở Tây Nguyên chiếm:
64%. B. 65%. C. 66%. D. 67%
Hoạt động 4: Vận dụng
? Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh để phát triển du lịch?
- Có tài nguyên du lịch khá phong phú:
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên: Có nhiều thắng cảnh (hồ Xuân Hương, hồ Lăk, thác Yaly, thác Pren), các vườn quốc gia (Yok Đôn, Chư Mom, Rây, Chư Yang Sin), các khu vực có khí hậu tốt (Đà Lạt, Ngọc Linh)
+ Tài nguyên du lịch nhân văn: các di tích lịch sử (nhà tù Plâyku, Buôn Ma Thuột), các lễ hội văn hóa dân gian (lễ hội đâm trâu, văn hóa cồng chiêng), sản phẩm thủ công của các dân tộc
- Có điều kiện để phát triển du lịch sinh thái và du lịch văn hóa:
+ Vị trí địa lí của Tây Nguyên thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước, với các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công.
+ Cơ sở hạ tầng của thành phố, cũng là các trung tâm du lịch của vùng (Đà Lạt, Buôn Ma Thuột, Plây Ku) ngày càng hoàn thiện.
? Dựa vào nội dung tiết học, em hãy đóng vai một hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về tài nguyên du lịch ở Tây Nguyên?
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
- Sưu tầm tranh ảnh về một số loài động vật quý hiếm ở Tây Nguyên.
- Tìm hiểu thêm thông tin về một số lễ hội khác ở Tây Nguyên.
- Nghiên cứu bài 29 SGK/T106.
________________________________________________
Phê duyệt của BGH Phê duyệt của TTCMPHIẾU HỌC TẬP
Vòng 1 (2 phút)
Câu hỏi: Trình bày điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Tây Nguyên?
Nhóm
Đặc điểm
1
- Địa hình:
- Sông ngòi:
2
- Khí hậu:
- Đất:
3
- Nước:
- Rừng:
4
- Khoáng sản:
- Du lịch:
Vòng 2 (7 phút) - Các nhóm 1,2,3,4.
- Hợp tác, chia sẻ, thu thập thông tin, hoàn thành câu hỏi ở vòng 1 vào phiếu học tập
(2 phút).
- Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ mới (5 phút):
1. Trình bày những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên?
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
2. Nêu những giải pháp để khắc phục khó khăn?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 28 Vung Tay Nguyen_12502446.docx