3. Phân bố dân cư.
- Phân bố không đồng đều
+ Tập trung chủ yếu ở thành phố Lạng Sơn, một số cánh cung giữa núi.
+ Vùng đồi núi cao, xa trung tâm, giao thông đi lại khó khăn mật độ dân số thấp.
- Đa số dân sống ở nông thôn, chiếm 80 % dân số cả tỉnh.
4. Tình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
a. Văn hoá đa dạng: Then, Sli, lễ hội Lồng tồng, .
b. Giáo dục:
- Số trường, lớp và học sinh theo học tăng nhanh qua các năm.
- Cơ sở vật chất được tăng cường, củng cố.
- Chất lượng dạy học được nâng cao.
3 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Tiết 50 - Bài 42: Địa lí tỉnh Lạng Sơn (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/ 05/ 2018
Ngày giảng: 10/ 05/ 2018
Tiết 50- Bài 42: ĐỊA LÍ TỈNH LẠNG SƠN (tiếp)
I. Mục tiêu bài giảng:
Sau khi học xong bài học, học sinh cần phải:
1. Kiến thức:
Trình bày được đặc điểm dân cư: số dân, sự gia tăng dân số, phân bố dân cư.
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của dân cư và lao động trong trong phát triển kinh tế xã hội.
- Trình bày và giải thích được những đặc điểm kinh tế của địa phương.
2. Kĩ năng.
- Phân tích số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ để biết được đặc điểm dân cư của tỉnh.
3. Thái độ:
- Giáo dục hs ý thức tự giác trong học tập, yêu thích môn học, giao tiếp và làm chủ bản thân
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực quản lí, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng hình ảnh, năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Lược đồ Lạng Sơn.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại phần kiến thức .
III. Hoạt động tổ chức dạy học
Ổn định lớp: ( 1p)
2.Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày vị trí, phạm vi lãnh thổ của tỉnh Lạng Sơn?
? Địa hình Lạng Sơn có đặc điểm gì?
3.Tiến trình:
Khám phá:
Kết nối:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về đặc điểm dân cư và thành phần dân tộc tỉnh Lạng Sơn.(10p)
GV: Bằng sự hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết:
? Tỉnh Lạng Sơn gồm có những dân tộc nào sinh sống.
? Dân tộc nào chiếm tỉ lệ cao nhất.
? Dựa vào biểu đồ H4 trang 8, hãy nhận xét cơ cấu thành phần các dân tộc trong tỉnh .
HS quan sát bảng số liệu trang 8
HS quan sát H 5 trang 9
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
- MĐDS của Lạng Sơn khoảng 88 người/ km2 (2009), thuộc loại thấp so với MĐDSTB cả nước.
- Cả nước 260 người/ km2
? Tình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y tế hiện nay ra sao.
? Liên hệ địa phương nơi em sinh sống
HS: Thảo luận, trả lời, nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức (kết hợp môn GDCD) để giáo dục hs
III. Dân cư và lao động.
1. Thành phần dân tộc.
- Là địa bàn cư trú của cộng đồng nhiều dân tộc, trong đó dân tộc ít người chiếm đại đa số (84,74 %)
2. Dân số và gia tăng dân số.
- 2009: 733.131 người, chiếm khoảng 0,9 % dân số cả nước.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,2 % mỗi năm
- Cơ cấu dân số theo giới tương đối đồng đều.
- Lực lượng lao động chủ yếu tham gia trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Năm 80 của thế kỉ XX, dân số tăng nhanh.
- Hiện nay tốc độ tăng dân số chậm lại.
3. Phân bố dân cư.
- Phân bố không đồng đều
+ Tập trung chủ yếu ở thành phố Lạng Sơn, một số cánh cung giữa núi.
+ Vùng đồi núi cao, xa trung tâm, giao thông đi lại khó khăn mật độ dân số thấp.
- Đa số dân sống ở nông thôn, chiếm 80 % dân số cả tỉnh.
4. Tình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
a. Văn hoá đa dạng: Then, Sli, lễ hội Lồng tồng, ...
b. Giáo dục:
- Số trường, lớp và học sinh theo học tăng nhanh qua các năm.
- Cơ sở vật chất được tăng cường, củng cố.
- Chất lượng dạy học được nâng cao.
c. Y tế:
- Mỗi huyện, thành phố đều có trung tâm y tế, mỗi xã đều có trạm xá phục vụ cho khám chữa bệnh.
- Số lượng bác sĩ ngày một nhiều, trình độ chuyên môn nghiệp vụ ngày một cao, thiết bị ngày càng hiện đại.
Hoạt động 2:
Tìm hiêu về tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Lạng Sơn ( 25p)
? Kinh tế có đặc điểm gì.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi theo các ý sau:
? Hiện nay có những ngành kinh tế nào.
HS quan sát bảng 2 trang 11
? Có những loại cây trồng nào.
HS quan sát bảng thống kê trang 12
? Gồm những loài vật nuôi nào.
? Trình bày tình hình ngành chăn nuôi hiện nay.
? Nguyên nhân nào đàn trâu có xu hướng giảm.
IV. Kinh tế.
1. Đặc điểm chung.
- Bước vào thời kì đổi mới: tỉnh thuần nông, sản xuất hang hoá chưa phát triển, các cơ sở công nghiệp nhỏ bé, lạc hậu, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn.
- Sau 20 năm thực hiện đường lói đổi mới: kinh tế có nhiều chuyển biến tích cực.
- Tốc độ tăng trưởng bình quân ngày một cao.
2. Các ngành kinh tế.
a. Nông nghiệp.
* Trồng trọt.
- Lúa
- Ngô
- Các cây hoa màu khác: khoai lang, sắn
- Cây thực phẩm: cải bắp, su hào, khoai tây, ...
- Cây công nghiệp hàng năm: thuốc lá, đậu tương, lạc, mía, gừng, vừng, bông
- Cây hồi
- Chè
* Chăn nuôi.
- Chiếm tỉ trọng thấp trong sản xuất nông nghiệp.
- Đàn trâu đang có xu hướng gảm.
- Chăn nuôi lợn được phát triển rộng khắp.
- Chăn nuôi bò, ngựa, dê ngày càng được quan tâm.
Luyện tập: ( 5p)
GV củng cố kiến thức bài học
? Dân cư LS chủ yếu sống ở đâu?
? Sự phân bố dân cư có đặc điểm gì?
? Ngành trồng trọt có những loại cây trồng nào?
? Ngành chăn nuôi có đặc điểm gì?
d, Vận dụng: ( 1p)
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nghiên cứu trước bài 43.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet 50.doc