* Hoạt động 1 :
+ Hs Dựa vào bảng phụ lục nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới .
Giữa các nước , các châu .
- Hãy kể tên ba nước đông dân ,ít dân nhất ?
- Dân số Việt Nam đứng thứ mấy thế giới ?
6 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 8302 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 10 - Dân số và sự gia tăng dân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục Tiêu :
Sau bài học Hs cần :
1.Về kiến thức :
- Hiểu được dân số thế giới luôn luôn biến động ,nguyên nhân chính
là do sinh đẻ và tử vong .
- Phân biệt được các tỷ suất gia tăng dân số : gia tăng tự nhiên ,gia
tăng cơ học ,gia tăng thực tế .
- Biết được cách tính tỷ suất sinh, tử và gia tăng tự nhiên
2.Về kĩ năng :
- Rèn luyên kĩ năng nhận xét và phân tích biểu đồ ,lược đồ ,bảng số
liệu về tỷ suất sinh ,tử và gia tăng tự nhiên .
- Nâng cao kĩ năng thảo luận ,hợp tác theo nhóm
3.Về thái độ :
- Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số ,ủng hộ và tuyên truyền
,vận động mọi người thực hiện biện pháp,chính sách dân số của quốc
gia và địa phương.
II.Thiết bị dạy học :
- Bản đồ giáo khoa :Sự phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới
.
- Hình 30.3 trong sách giáo khoa .
- Biểu đồ tỷ suất sinh thô , tỷ suất tử thô giai đoạn 1995 - 2000.
- Máy chiếu .
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy - trò Nội dung trọng tâm
* Hoạt động 1 :
+ Hs Dựa vào bảng phụ lục
nhận xét sự phân bố dân cư
trên thế giới .
Giữa các nước , các châu .
- Hãy kể tên ba nước đông dân
,ít dân nhất ?
- Dân số Việt Nam đứng thứ
mấy thế giới ?
+ Giáo viên kết luận .
I.Dân số và tình hình phát triển
dân số .
1. Dân số thế giới .
- Năm 2005 : 6477 triệu người
- Phân bố không đều giữa các
nước ,các châu lục.
2.Tình hình phát triển dân số .
- Dân số thế giới tăng nhanh
* Hoạt động 2 :
- Phân tích số liệu nhận xét sự
gia tăng dân số trên thế giới .
* Hoạt động 3 :
- Hãy cho biết sự biến động
dân số của một nước chịu ảnh
hưởng của nhân tố nào ?
- Hs Dựa vào biểu đồ 22.1:
+Nhận xét sự thay đổi tỷ lệ
sinh ở các nhóm nước từ 1950-
2005.
+So sánh và giải thích sự khác
nhau giữa tỷ lệ sinh của nhóm
nước phát triển và đang phát
(thời gian dân số tăng 1 tỷ
,tăng gấp đôi ngày càng rút
ngắn lại ).
-Tuy nhiên sự gia tăng không
đồng đều qua các thời kì.
II. Gia tăng dân số :
1.Gia tăng tự nhiên ;
- Phụ thuộc vào sinh ,tử .
a,Tỷ suất sinh thô.
*Là tương quan giữa số trẻ em
được sinh ra trong năm so với
dân số trung bình ở cùng thời
điểm .(đơn vị %0)
*Nhân tố ảnh hưởng:
- Các yếu tố tự nhiên - sinh
học .(nước có dân số trẻ sinh
cao,nứơc có dân số già sinh
triển.
- Hs dựa vào biểu đồ 22.2
+ Nhận xét tỷ suất sinh thô của
toàn thế giới và các nước phát
triển ,các nước đang phát triển
thời kì 1950-2005.
- Gv kết luận .
* Hoạt động 4:
- Dựa vào lược đồ 22.3 =>
nhận xét tỷ suất gia tăng tự
nhiên trên thế giới .
- Đọc phần II.1.c hãy làm bài
tập sau :
Tính tỷ suất gia tăng tự nhiên
biết :
thấp )
- Phong tục tập quán và tâm lí
xã hội
- Trình độ phát triển kinh tế xã
hội
- Các chính sách phát triển dân
số của từng nước .
b,Tỷ suất tử thô
*Là tương quan giữa số người
chết trong năm so với số dân
trung bình cùng thời điểm .(đv
%0)
*Nhân tố ảnh hưởng.
- Kinh tế xã hội (chiến tranh,
đói kém ,bệnh tật, ..... )
- Thiên tai
c, Tỷ suất gia tăng tự nhiên .
*Là sự chênh lệch giữa tỷ suất
Châu
Âu
Châu
Phi
Mỹ
La
Tinh
Ts
sinh
10 38 22
Ts tử 11 15 6
Gttn ? ? ?
*Hđ 5 :
Dân số tăng nhanh có ảnh
hưởng gì đến sự phát triển
kinh tế xã hội ?
*Hđ 6 :
Hs nghiên cứu phần 2.II so
sánh sự khác nhau giữa GTTN
với gia tăng cơ học .
sinh thô và tỷ suất tử thô .
- Phụ thuộc vào tỷ lệ sinh ,tỷ lệ
tử.
- ảnh hưởng đến sự biến động
dân số trên thế giới và mỗi
quốc gia =>là động lực của gia
tăng dân số .
d,ảnh hưởng của tình hình tăng
dân số .
2.Gia tăng cơ học .
*Là sự chênh lệch giữa số
người xuất cư và người nhập
cư .
3.Gia tăng dân số (%). GTDS
= GTTN + GTCH
*Là thước đo phản ánh trung
thực đầy đủ tình hình biến
động dân số của một quốc gia
,một vùng.
IV.Hoạt động tiếp nối :
Làm bài tập 1 SGK
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dan_so_va_su_gia_tang_dan_so_8244.pdf