Giáo án Địa lý lớp 10 - Địa lí ngành giao thông vận tải

Khởi động.

Nhân tố kinh tế -xã hội quyết định sự phân bố và phát triển GTVT. Loài

người đã tiến được những bước rất xa về kinh tế và khoa học kỹ thuật. Song hành

cùng sự phát triển ấy, ngày nay chúng ta đã có những loại hình & phương tiện

GTVT nào? Chúng có những ưu, nhược điểm gì? Chúng đã thay đổi ra sao trong

quá trình phát triển? -> Vào bài.

pdf8 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 10273 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 10 - Địa lí ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa lí ngành giao thông vận tải A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần: - Hiểu và trình bày được các ưu điểm, hạn chế, đặc điểm phát triển và phân bố ngành vận tải đường sắt, đường bộ và đường ống. - Xác định được trên bản đồ thế giới một số tuyến đường giao thông quan trọng. - Giải thích được các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành GTVT. - Nhận thức được một số vấn đề về môi trường do hoạt động GTVT. B. Thiết bị dạy học: - Bản đồ GTVT thế giới. - Một số hình ảnh về các phương tiện vận tải. - Hình 50.2- Số ô tô bình quân trên 1000 dân. - Bản đồ Công nghiệp thế giới. C. Hoạt động dạy học:. Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học. Khởi động. Nhân tố kinh tế - xã hội quyết định sự phân bố và phát triển GTVT. Loài người đã tiến được những bước rất xa về kinh tế và khoa học kỹ thuật. Song hành cùng sự phát triển ấy, ngày nay chúng ta đã có những loại hình & phương tiện GTVT nào? Chúng có những ưu, nhược điểm gì? Chúng đã thay đổi ra sao trong quá trình phát triển? -> Vào bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Cặp/nhóm. Bước 1: HS nghiên cứu SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 1. Bước 2: Đại diện 2 nhóm lên trình bày. GV chuẩn xác kiến thức. Cho hs xem hình các xe lửa từ cổ xưa đến hiện đại (xe lửa do ngựa kéo, xe lửa chạy bằng hơi nước, chạy bằng điện,…) hình các khổ đường ray khác nhau. Có thể bổ sung thêm các I. Đường sắt. 1. Ưu điểm. - Chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, giá rẻ. 2. Nhược điểm. - Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định, đầu tư lớn. 3. Đặc điểm và xu hướng phát triển. câu hỏi: - Điều bất tiện cơ bản nhất của xe lửa là gì? - Em biết gì về những con tàu hiện đại nhất? - Tại sao sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới lại phản ảnh khá rõ sự phân bố công nghiệp ở các nước, các châu lục? - Hãy chứng minh điều kiện KT- XH quyết định sự phân bố và phát triển ngành vận tải đường sắt. HĐ 2: Nhóm Bước 1: HS dựa vào SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 2. Bước 2: Đại diện 2 nhóm lên trình bày. GV chuẩn xác kiến thức. Cho HS xem tranh ảnh các loại xe ô tô từ cổ xưa đến hiện đại. Kể chuyện về sự ra đời và phát triển của ngành vận tải ô tô. Có thể yêu - Đầu máy hơi nước -> chạy dầu -> chạy điện. - Khổ đường ray ngày càng rộng. - Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng - Mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dụng ngày càng đa dạng. - Đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi đường ô tô. 4. Phân bố. Những nơi phát triển mạnh: Châu Âu, Hoa Kì. II. Đường ô tô. 1. Ưu điểm. - Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các điều kiện địa hình. - Có hiệu quả kinh tế cao ở các cự li ngắn và trung bình. - Phối hợp với các phương tiện vận tải khác. cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Vì sao ngành vận tải ô tô có thể cạnh tranh khốc liệt với ngành đường sắt? - Tại sao nói: Ô tô là phương tiện duy nhất có thể phối hợp tốt với các phương tiện vận tải khác? Nêu ví dụ minh hoạ. - Dựa vào hình 50.2, hãy nhận xét về đặc điểm phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới. - Em biết gì về những loại ô tô không gây ô nhiễm môi trường? HĐ 3: Cả lớp. * GV cho HS xem các bức tranh về đường ống, hỏi: - Dựa vào tranh và SGK, cho biết ngành đường ống có ưu, nhược điểm gì? Giải thích. * GV yêu cầu HS quan sát bản đồ công nghiệp thế giới và bản đồ các nước trên thế giới, hỏi: 2. Nhược điểm. - Chi dùng nhiều nguyên, nhiên liệu. - Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông. 3. Đặc điểm và xu hướng phát triển. - Phương tiện vận tải và hệ thống đường ngày càng được cải tiến. - Khối lượng luân chuỷen ngày càng tăng. - Chế tạo các loại ít tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường. 4. Phân bố. - Phát triển mạnh: Tây Âu, Hoa Kì… III. Đường ống. 1. Ưu điểm. - Rẻ. - ít ô nhiễm. 2. Nhược điểm. - Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định. - Mặt hàng vận chuyển hạn chế. - Hãy xác định các khu vực, các nước có nhiều dầu mỏ và các khu vực, các nước có nhu cầu lớn về dầu mỏ -> hình dung mạng lưới đường ống sẽ được phân bố chủ yếu ở đâu? - GV giảng sự phát triển của mạng lưới đường ống và những yêu cầu về công nghệ, kỹ thuật khi xây dựng mạng lưới đường ống. * GV yêu cầu HS quan sát bản đồ công nghiệp thế giới. - Xác định các nước xuất khẩu dầu mỏ và các nước nhập khẩu dầu mỏ -> cho biết hướng đi của mạng lưới đường ống trên thế giới. - HS hoặc GV liên hệ thực tiễn Việt Nam. 3. Đặc điểm và xu hướng phát triển. - Gắn với nhu cầu vận chuyển dầu mỏ và khí đốt. - Chiều dài không ngừng tưng, hệ thống đường ngày càng hiện đại. 4. Phân bố. Trung Đông, Nga, Trung Quốc, Hoa Kì. * ở các nước xuất khẩu dầu mỏ: ống dẫn dầu từ khu khai thác -> cảng. * ở các nước nhập khẩu dầu mỏ: ống dẫn dầu từ cảng -> khu chế biến. Đánh giá. 1. Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho hợp lý. A. Các ngành GTVT B. Ưu, nhược điểm 1. Ngành vận tải đường sắt a) Tiện lợi, cơ động 2. Ngành vận tải ô tô 3. Ngành vận tải đường ống b) Giá rẻ c) Gây ô nhiễm môi trường d) Chỉ hoạt động trên tuyến đường cố định đ) Vận chuyển được các mặt hàng nặng trên những tuyến đường xa. e) Có thể phối hợp với các phương tiện vận tải khác g) Đòi hỏi vốn đầu tư lớn h) Thích nghi với mọi dạng địa hình i) Mặt hàng vận chuyển hạn chế k) Gây ra nhiều tai nạn giao thông. 2. ý nào sau đây không đúng về ngành vận tải đường sắt? A. Tốc độ nhanh B. Rất cơ động C. Thiếu cơ động D. Cần có đường ray 3. Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho hợp lý. A. Quốc gia B. Hệ thống đường ống a) I-Rắc b) Pháp c) I-Ran d) Anh đ) A-Rập Xê-út 1. Từ khu khai thác đến các cảng e) Nhật g) Cô-oét h) Hà Lan i) Vê-nê-xu-ê-la k) Đức 2. Từ các cảng tới các khu chế biến Phụ lục. * Phiếu học tập 1. Ngành GTVT Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm và xu hướng phát triển Nơi phân bố chủ yếu Ngành vận tải đường sắt * Phiếu học tập 2. Ngành GTVT Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm và xu hướng phát triển Nơi phân bố chủ yếu Ngành vận tải đường ô tô Rỳt kinh nghiệm sau bài dạy........................................................................... ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf22_0552.pdf
Tài liệu liên quan