I. khái niệm về thị trường
- Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua.
- Vật đem ra trao đổi trên thị trường là hàng hoá.
- Vật ngang giá hiện đại nhất là tiền.
- Thị trường hoạt động theo quy luật cung cầu:
+ Cung > cầu: giá giảm, có lợi cho người mua.
+ Cung < cầu: giá tăng, kích thích sản xuất mở rộng.
7 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3591 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 10 - Địa lí thương mại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ THƯƠNG MẠI
I- MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh cần:
1. kiến thức
- Biết vai trò của ngành thương mại đối với phát triển của nền kinh
tế quốc dân và đối với phục vụ đời sống của nhân dân, đặc biệt
trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
- Hiểu được những nét cơ bản của thị trường thế giới và biến động
của nó trong những năm gần đây; những tổ chức thương mại lớn
trên thế giới hiện nay.
2. Kĩ năng
Phân tích được các sơ đồ, biểu đồ, bảng số liệu thông kê
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các sơ đồ, biểu đồ, bảng thông kê trong sách giáo khoa phóng to.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1- Ổn định lớp.
2- Bài cũ.
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung chính
- Hoạt động1 học sinh trình bày
hiểu biết về thị trường.
* dựa vào sơ đồ nêu khái niệm
hàng hoá, dịch vụ, vật ngang giá.
* Giáo viên chuẩn kiến thức.
_ Hoạt động 2: cá nhân
* Nêu các quy luật hoạt động của
thị trường.
I. khái niệm về thị trường
- Thị trường là nơi gặp gỡ giữa
người bán và người mua.
- Vật đem ra trao đổi trên thị
trường là hàng hoá.
- Vật ngang giá hiện đại nhất là
tiền.
- Thị trường hoạt động theo quy
luật cung cầu:
+ Cung > cầu: giá giảm, có lợi cho
người mua.
+ Cung < cầu: giá tăng, kích thích
sản xuất mở rộng.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm và giao cau hỏi
cho các nhóm
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về vai trò
ngành thương mại , dịch vụ
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về vai trò
của nội thương
+Nhóm 3: Tìm hiểu về vai trò
của ngoại thương
+nhóm 4: Tìm hiểu về vai trò của
cán cân xuất nhập khẩu
+ Nhóm 5: tìmhiểu về cơ cấu
hàng xuất nhập khẩu các nhóm
nước
- đại diện các nhóm trình bày
+ Cung = cầu: giá cả ổn định
-> hoạt động maketting(tiếp thị)
II- Ngành thương mại
1. Vai trò
- Khâu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng, điều tiết sản xuất hướng dẫn
tiêu dùng
+ Thương mại: nội thương và
ngoại thương.
+ Nội thương: trao đổi hàng hoá
dịch vụ trong nước.
+ Ngoại thương: trao đổi hàng hoá
giửa các quốc gia.
2. Cán cân xuất nhập khẩu và cơ
cấu xuất nhập khẩu
a. Cán cân xuất nhập khẩu.
- Quan hệ giữa giá trị hàng xuất
-GV nhận xét ,kết luận
Hoạt động 4: Cá nhân
GV nêu câu hỏi : Dựa vào hình
40 em hãy nhận xét tình hình
xuất nhập khẩu trên thế giới ?
Dựa vào bảng 40.1 nhận xét về
tình hình xuất nhập khẩu 1 số
khẩu(kim ngạch xuất khẩu) và giá
trị hàng nhập khẩu (kim ngạch
nhập khẩu)
- Xuất khẩu > Nhập khẩu : Xuất
siêu
- Xuất khẩu < Nhập khẩu: Nhập
siêu b. Cơ cấu hàng xuất – nhập
khẩu.
- Xuất khẩu : Nguyên liệu chưa
qua chế biến
- Nhập khẩu : tư liệu sản xuất và
sản phẩm tiêu dùng
-> Nước đang phát triển:XK…NK
nước phát triển: XK…..NK:
III. Đặc điểm của thị trường thế
giới .
- Toàn cầu hoá nền kinh tế là xu
nước có nền ngoại thương phát
triển
Hoạt động 5: Cá nhân
- Nêu các tổ chức thương mại thế
giới
- Hiểu biét về WTO
thế quan trọng nhất .
- Châu âu, Châu á , Bắc Mĩ có tỉ
trọng buôn bán so với toàn thế giới
và nội vùng lớn nhất
- Ba trung tâm buôn bán lớn nhất
thế giới ; Hoa kỳ ,Tây Âu , Nhật
- Các cường quốc tế xuất khẩu :
Hoa kỳ , đức , Nhật
IV. Các tổ chức thương mại thế
giới
- EU, APEC, MERCOSUR,
ASEAN,NAFTA
- WTO : là tổ chức thương mại lớn
nhất thế giới ra đời 15-11-1994
gồm 151thành viên
4- Kiểm tra đánh giá:
4.1 Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu thể hiệh ý đúng
Trên thị trường, khi cung lớn hơn cầu giá cả sẽ:
A. Đắt B. Rẻ C. Phải chăng:
4..2. Dùng gạch nối ô ở vế trái với ô ở vế phải sao cho phù hợp
a.
Tạo ra thị trường thống nhất trong
nước
Thúc đẩy phân công lao động quốc
tế
Thúc đẩy phân công lao động theo
lãnh thổ
đẩy mạnh quan hệ quốc tế
5- Hoạt động nối tiếp:
Làm câu hỏi sau sách giáo khoa.
Nôi. thương
Ngoại thương
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dia_li_thuong_mai_8602.pdf