Giáo án Địa lý lớp 10 - Qui luật địa đới và qui luật phi địa đới

GV khắc sâu kiến thức bài 28 : Tất cả các thành phần của lớp vỏ địa lí

đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của ngoại lực (

cụ thể là bức xạ Mặt Trời )

* HĐ 2 : Nhóm

- Bước 1 :

Nhóm 1 : Quan sát H 29.1 , xác định các Vành đai nhiệt trên Trái Đất , nhận xét .

Nhóm 2 : Quan sát H 15.1 xác định các đai khi áp & các đới gió chính

trên Trái Đất , nhận xét

pdf11 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4974 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 10 - Qui luật địa đới và qui luật phi địa đới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUI LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUI LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI I. Mục tiêu bài học Sau bài học HS cần : - Nắm được khái niệm , nguyên nhân và biểu hiện của quy luật địa đới - Trình bày được những biểu hiện của quy luật phi địa đới : tính địa ô và tính đai cao - Biết khai thác kiến thức từ kênh hình trong SGK , kết hợp kiến thức đã học , giải thích sự phân chia các vành đai nhiệt , các đới khí hậu , các thảm thực vật ....... - Có quan điểm tổng hợp khi phân tích sự vật , hiện tượng địa lí . II. Thiết bị dạy học - Các hình trong SGK (phóng to)- Các vành đai nhiệt trên TĐ , Các đai áp & các đới gió , Các đới khí hậu , Các vành đai thực vật theo độ cao trên núi Chim-bô-ra-giô , Lược đồ phân bố các thảm thực vật trên TĐ lược đồ phân bố các loại đất trên TG - Một số tranh ảnh về các cảnh quan ở chân núi , đỉnh núi , bờ Đông , bờ Tây của lục địa III. Hoạt đông dạy học Mở bài * Phương án 1: GV nhắc lại khái niệm & biểu hiên của qui luật thống nhất hoàn chỉnh của lớp vỏ cảnh quan . Khẳng định đó mới chỉ là một trong số các qui luật địa lí --> vào bài *Phương án 2 : GV kể chuyện cảnh quan tự nhiên trên đỉnh Chô-mô- lung-ma . Sau đó yêu cầu HS nhắc lại sự thay đổi các đới sinh vật & đất từ xích đạo về hai cực . Tại sao có sự phân hoá như vậy ?--> Giới thiệu bài . Hoạt động của GV và HS Nội dung chính *HĐ 1 : Cá nhân - Bước 1 : HS đọc SGK , hoàn thành phiếu học tập - Bước 2 I Quy luật địa đới 1. Khái niệm Đại diện HS lên trình bày . GV đưa phiếu thông tin phản hồi . Giải thích khía niệm của quy luật địa đới . GV hỏi : - Tại sao các thành phần tự nhiên & cảnh quan địa lí lại thay đổi một cách có qui luật như vậy ? GV vẽ nhanh hình lên bảng . Yêu cầu HS nhận xét sự thay đổi của tia sáng Mặt Trời khi đến Trái Đất từ xính đạo về hai cực , ảnh hưởng của nó ? --> tự rút ra nguyên nhân của qui luật địa đới . Tia sáng Mặt Trời Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phấn địa lí & cảnh quan địa lí theo vĩ độ . 2. Nguyên nhân Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời tới bề mặt đất nhỏ dần từ Xích đạo về hai cực -> lượng bức xạ Mặt Trời cũng giảm theo . GV khắc sâu kiến thức bài 28 : Tất cả các thành phần của lớp vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của ngoại lực ( cụ thể là bức xạ Mặt Trời ) * HĐ 2 : Nhóm - Bước 1 : Nhóm 1 : Quan sát H 29.1 , xác định các Vành đai nhiệt trên Trái Đất , nhận xét . Nhóm 2 : Quan sát H 15.1 xác định các đai khi áp & các đới gió chính trên Trái Đất , nhận xét Nhóm 3 : Đọc SGk , dựa vào H . Các đới khí hậu (trên bảng) & dựa 3. Biểu hiện a. Sự phân bố của các vòng đai nhiệt Trên thế giới có 5 vòng đai nhiệt b. Các đai áp và các đới gió trên Trái Đất - Có 7 đai áp - Có 6 đới gió hành tinh vào kiến thức đã học , hãy cho biết nguyên nhân hình thành các đới khí hậu , kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất Nhóm 4 : Dưa vào H 26.1 & 26.2 hãy cho biết - Sự phân bố của các thảm thực vật & các nhóm đất có tuân theo các qui luật địa đới không ? - Hãy lần lượt kể tên các thảm thực vật từ cực về Xích đạo - Hãy lần lượt kể tên từng nhóm đất từ cực về Xích đạo -Bước 2 Đại diện HS các nhóm lên trình bày , dựa vào các hình phóng to trên bảng . c Các đới khí hậu trên Trái Đất - Có 5 đới khí hậu chính . d Các đới đất và cácthảm thực vật - Có 10 kiểu thảm thực vật . - Có 10 nhóm đất GV mô tả lại sự phân bố một cách có qui luật của các yếu tố và quá trình tự nhiên vừa nêu trên . Khắc sâu nguyên nhân hình thành Chuyển ý : Ta đã biết các thành phần địa lí & cảnh quan đều thay đổi một cách có qui luật từ Xích đạo về 2 cực . Thế nhưng hình 29.2 và 29.3 lại biểu hiện sự thay đổi các đới cảnh quan theo hướng Đông Tây và theo độ cao . Tại sao vậy ? *HĐ 3 : Cả lớp GV yêu cầu HS tìm đọc Khái niệm & nguyên nhân của việc hình thành qui luật phi địa đới . GV giải thích nguyên nhân . Giải thích thật cặn kẽ các mối quan hệ II. Quy luật phi địa đới 1. Khái niệm Là quy luật phân bố không phụ thuộc váo tính chất phân bố theo địa đớicủa các thành phần địa lí và cảnh quan . 2.Nguyên nhân Do nguồn năng lượng bên trong lòng đất -> nhân quả gián tiếp , từ nguồn năng lượng trong lòng đất -> các dãy núi -> qui luật đai cao ; sự phân bố lục địa & đại dương-> qui luật địa ô . *HĐ 4: Nhóm - Bước 1 : HS nghiên cứu SGK , quan sát kỹ H 29.2 , thảo luận phần khái niệm , nguyên nhân & phần biểu hiện của tính địa ô . Lưu ý sự thay đổi các đới thực vật theo chiều T - Đ ở các vĩ độ 40* B & 20* N , lưu ý đến sự phân bố đất & đại dương để giải thích nguyên nhân . - Bước 2 : phân chia bề mặt đất thành : lục địa , đại dương , địa hình núi cao . 3. Biểu hiện a. Quy luật địa ô -Khái niệm : - Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên & các cảnh quan HS lên trình bày GV chuẩn kiến thức . *HĐ 5 : Nhóm - Bước1 : Các nhóm nguyên cứu SGK , quan sát kỹ H 29.3 , thảo luận về khái niệm , nguyên nhân & biểu hiện của tính đai cao . Yêu cầu các nhóm quan sát sự thay đổi các vành đai thực vật tự chân núi lên đỉnh núi theo kinh độ - Nguyên nhân : Do sự phân bố đất , biển & đại dương . - Biểu hiện : Sự thay đổi các thảm thực vật theo kinh độ . b, quy luật đai cao qua hình ảnh các vành đai thực vật theo độ cao trên núi Chim-bô-ra-giô (trên bảng) & Hình 29.3 . So sánh . - Từ đó nêu được mối quan hệ giữa qui luật địa đới & Phi địa đới - Bước 2 : HS trình bày , yêu cầu sử dụng các hình trên bảng . GV chuẩn xác kiến thức . Có thể bổ sung các câu hỏi sau : - Phân biệt : Nguyên nhân làm nhiệt độ giảm từ xích đạo về hai cực & nguyên nhân làm cho nhiệt độ giảm theo độ cao . - Hãy chứng minh Quy luật địa đới & phi địa đới diễn ra đồng thời & tương hỗ nhau - Khái niệm : Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên & các cảnh quan địa lí theo độ cao của địa hình . - Nguyên nhân : Do sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao . Biểu hiện : Sự phân bố các vanhg đai thực vật theo độ cao . IV . Đánh giá 1 . Các đới gió phân bố từ hai cực về Xích đạo lần lượt là : A. Gió Tây ôn đới , gió Đông cực , Mậu dịch . B . Mậu dịch , Gió Tây ôn đới , gió Đông cực . C . Gió Đông cực , gió Tây ôn đới , Mậu dịch . 2 . Hãy nối các ý A với ý B sao cho phù hợp : A. Các quy luật B. Biểu hiện - Quy luật địa đới - Quy luật phi địa đới - Sự phân bố các vòng đai nhiệt - Sự thay đổi các cảnh quan theo kinh độ - Các đới đất & các thảm thực vật - Các đai áp & các đới gió trên TĐ - Sự thay đổi các thảm thực vật theo đai cao 3. Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật địa đới & quy luật phi địa đới là : A. Nguyên nhân hình thành . B. Hình thức biểu hiện . C. Sự phân bố lục địa và đại dương . D. Sự phân bố các đai khí áp . V . Hoạt động nối tiếp : Làm bài tập 1 ,2 trang 100 SGK .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfqui_luat_dia_doi_va_qui_luat_phi_dia_doi_5918.pdf
Tài liệu liên quan